Tiết 2: Tập đọc
Tiết PPCT: 37
Bài: BỐN ANH TÀI
A. MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thnh lm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khâm phục sức khỏe và tài năng của bốn anh tài , yêu thích học tập
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 19 (Từ ngày 06/1 đến ngày 10/1/2014) Thư Tiết Tiết PP Môn Bài dạy HAI 06/1 1 2 3 4 5 12 23 12 56 23 Chào cờ Tập đọc Kỹ thuật Tốn Khoa học Bốn anh tài Lợi ích của việc trồng rau hoa Km2 Tại sao có gió? BA 07/1 1 2 3 4 12 12 57 23 Kể Chuyện Lịch sử Tốn TLV Bác đánh cá và gã hung thần Nước ta cuối thời Trần Luyện tập Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn TƯ 08/1 1 2 3 4 5 24 24 23 58 12 Tập đọc Khoa học LTVC Tốn Đạo đức Chuyện cổ tích loài người Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ? Hình bình hành Kính trọng, biết ơn người lao động NĂM 9/1 1 2 3 4 24 12 59 12 LTVC Chính tả Tốn Địa lý Mở rộng vốn từ: tài năng Kim tự tháp Diện tích hình bình hành Thành phố Hải Phòng SÁU 10/1 1 2 3 4 5 24 12 60 12 12 Tập Làm Văn Ơn tập TV Tốn Ơn tập Tốn Sinh hoạt Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn Ơn tập Luyện tập Ơn tập Thới Bình, Ngày 05/1/ 2014 Chuyên môn duyệt Thứ hai ngày 06 tháng 1 năm 2014 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết PPCT: 37 Bài: BỐN ANH TÀI A. MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. -Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS khâm phục sức khỏe và tài năng của bốn anh tài , yêu thích học tập B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. MỞ ĐẦU - Yêu cầu HS đọc tên các chủ điểm trong SGK. Giơi thiệu chủ điểm mới - 1 em đọc tiếng, lớp đọc thầm. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt). - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. b) Tìm hiểu bài - Truyện cĩ những nhân vật nào ? - Truyện cĩ nhân vật chính : Cẩu Khây, Nắm Tay Đĩng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Mĩng Tay Đục Máng. - Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em suy nghĩ gì ? - Tên truyện gợi suy nghĩ đến bốn tài năng của thiếu niên. + Những chi tiết nào nĩi lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xơi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thơng võ nghệ. + Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây ? + xuất hiện một con yêu tinh, nĩ bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi khơng cịn ai sống sĩt. + Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì ? + Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. + Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? + Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng : Nắm Tay Đĩng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Mĩng Tay Đục Máng. + Em cĩ nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện ? + Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người. - Ghi ý chính đoạn 3,4,5 lên bảng. - 2 HS nhắc lại ý chính của đoạn 3,4,5. - Yêu cầu HS đọc thầm lại tồn truyện và trả lời câu hỏi : Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì ? - Đọc thầm, trao đổi và trả lời : Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. c) Đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm 5 đoạn của bài. Sau mỗi HS đọc, GV đặt câu hỏi để tìm giọng đọc hay : + Em hãy nhận xét cách đọc của bạn ? + Bạn đọc như thế cĩ phù hợp với nội dung đoạn khơng ? + Theo em đọc đoạn này như thế nào là hay ? - HS lần lượt nghe bạn đọc, nhận xét để tìm cách đọc hay đã nêu ở phần luyện đọc. - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1,2 của bài. - HS thi đọc. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ - Kết luận : Cĩ sức khỏe và tài năng hơn người là một điều đáng quí nhưng đáng trân trọng và khâm phục hơn là những người biết đem tài năng của mình để giúp nước, giúp dân, làm việc lớn như anh em Cẩu Khây. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em tích cực học tập. Bài sau : Chuyện cổ tích về lồi người. Tiết 3: Kĩ thuật Tiết PPCT: 19 Bài: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU HOA A. MỤC TIÊU: -Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. -Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. -GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình. Hỏi: +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? +Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn? +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? +Rau còn được sử dụng để làm gì? -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi : +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ? -GV nhận xétvà kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. *GV cho HS thảo luận nhóm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ? -GV nhận xét bổ sung:Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”. -Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi -Rau muống, rau dền, -Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. -Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm -HS nêu. -HS thảo luận nhóm. -Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lờA. -HS đọc phần ghi nhớ SGK. Tiết 4: Toán Tiết PPCT: 91 Bài: KI-LÔ-MÉT VUÔNG A. MỤC TIÊU: 1.Biết ki-lơ-mét vuơng là đon vị đo diện tích. -Biết 1km2 = 1 000 000 m2 2a.Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Bài tập cần làm 1,2,4b . 2b.Vận dụng vào tính diện tích hình chữ nhật . HS khá làm bài 3 HS cẩn thận , hứng thú trong học tập B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học I. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 90. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. II. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Trong thực tế, người ta phải đo diện tích của quốc gia, của biển, của rừng ... khi đĩ nếu dùng các đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khĩ khăn vì các đơn vị này cịn nhỏ. Chính vì thế, người ta dùng một đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này - Lắng nghe. 2. Giới thiệu ki-lơ-mét vuơng - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng (khu rừng, vùng biển ...) và nêu vấn đề : Cánh đồng này cĩ hình vuơng, mỗi cạnh của nĩ dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng ? - HS quan sát hình vẽ và tính. 1km x 1km = 1km2 - GV : 1km x 1km = 1km2 ki-lơ-mét vuơng chính là diện tích của hình vuơng cĩ cạnh dài 1km. - Ki-lơ-mét vuơng viết tắt là km2, đọc là ki-lơ-mét vuơng. - HS nhìn bảng đọc. - Em hãy tính diện tích của hình vuơng cĩ cạnh dài 1000m ? - HS tính 1000m x 1000m = 1 000 000 m2 - Dựa vào diện tích của hình vuơng cĩ cạnh dài 1km và hình vuơng cĩ cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? - 1km2 = 1 000 000 m2 3. Luyện tập thực hành 18’ * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đĩ tự làm bài. - Lớp làm bài vào vở BT. - Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách đo diện tích ki-lơ-mét cho HS kia viết các số đo này. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi và nhận xét. - GV cĩ thể đọc cho HS cả lớp viết các số đo diện tích khác. * Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. 1km2 = 1 000 000m2 1 000 000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5 000 000m2 32m249dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 - Chữa bài, sau đĩ hỏi : Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. * Bài 3( HS khá- Giỏi) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. Bài giải Diện tích của khu rừng hình chữ nhật : 3 x 2 = 6 (km2) ĐS : 6km2 * Bài 4b - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ báo cáo kết quả trước lớp. - 1 số HS phát biểu. + Diện tích phịng học là 40m2 + Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2 - GV tiến hành tương tự đối với phần b. - Nhận xét, cho điểm HS. III. CỦNG CỐ, DẶN DỊ - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập Tiết 5: Khoa học Tiết PPCT: 37 Bài: TẠI SAO CÓ GIÓ? A. MỤC TIÊU: -Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành giĩ. -Giải thích được nguyên nhân gây ra giĩ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : -Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK. - Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 4 / 47 (VBT) 2. Bài mới: ... ạt động lớp , nhóm . - Các nhóm quan sát bản đồ hành chính , giao thông VN ; tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : + Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? + Trả lời các câu hỏi mục I SGK . + Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ? + Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng . Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng . MT : Giúp HS nắm đặc điểm ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải - Bổ sung : Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu . Hình 3 thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : + So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ? + Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng . + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng . Hoạt động 3 : Hải Phòng là trung tâm du lịch . - Bổ sung : Đến Hải Phòng , chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú : nghỉ mát , tắm biển , tham quan các danh lam thắng cảnh , lễ hội , vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới . - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , SGK và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý sau : Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Tập làm văn Tiết PPCT: 38 Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A. MỤC TIÊU: -Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ; một số tờ giáy trắng để HS làm bài tập 2 C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học I. BÀI CŨ - Cĩ mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? Đĩ là những cách nào ? - Thế nào là kết bài mở rộng, thế nào là kết bài khơng mở rộng ? * Nhận xét, cho điểm HS. - HS thực hiện theo yêu cầu. II. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Muốn cĩ một bài văn hay, sinh động khơng chỉ cần cĩ mở bài hay, thân bài hay mà cần phải cĩ một kết bài hấp dẫn. Tiết học hơm nay các em cùng thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - GV lần lượt đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời. - Trao đổi theo cặp và trả lời. + Bài văn miêu tả đồ vật nào ? + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nĩn ? + Bài văn miêu tả cái nĩn. + Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài. Má bảo : “Cĩ của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tơi đều mắc nĩn vào chiếc đinh đĩng trên tường. Khơng khi nào tơi dùng nĩn để quạt vì quạt như thế dễ bị méo vành. + Theo em, đĩ là kết bài theo cách nào ? Vì sao ? + Đĩ là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nĩn xong cịn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nĩn của bạn nhỏ. * Kết luận : Ở bài văn miêu tả cái nĩn, sau khi tả cái nĩn xong, bạn nhỏ lại nêu lên lời dặn của mẹ và ý thức giữ gìn cái nĩn của mình. Từ đĩ, ta thấy được tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc nĩn. Đĩ là kết bài mở rộng. - Lắng nghe. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. Phát giấy khổ to cho HS viết bài. - HS viết đoạn mở bài. - Yêu cầu HS dán giấy lên bảng, đọc đoạn kết bài của mình. Gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa lỗi về câu, dùng từ cho bạn. - HS dán bài lên bảng và đọc. Lớp theo dõi, nhận xét, sửa bài. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn kết bài của mình. - 5-7 đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài của từng HS và cho điểm những bài viết tốt. III. CỦNG CỐ, DẶN DỊ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở. Bài sau : Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết) TiÕt 2: THỰC HÀNH Tiếng Việt ¤N TËP I. Yªu cÇu: - HS n¾m ®ỵc c¸c kiĨu më bµi, kÕt bµi trong bµi v¨n kĨ chuyƯn; bíc ®Çu viÕt ®ỵc më bµi gi¸n tiÕp, kÕt bµi më réng cho bµi v¨n kĨ chuyƯn «ng NguyƠn HiỊn (BT2). III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS - 1. luyƯn vỊ c¸c kiĨu më bµi kÕt bµi trong bµi v¨n kĨ chuyƯn : - Gäi häc sinh ®äc yªu cÇu . + Gäi HS ®äc truyƯn "¤ng tr¹ng th¶ diỊu" - Gäi 2 HS tiÕp nèi nhau ®äc phÇn ghi nhí ë b¶ng phơ. - Yªu cÇu HS tù lµm bµi c¸ nh©n + Gäi HS tr×nh bµy . GV sưa lçi dïng tõ, diƠn ®¹t cho tõng häc sinh , cho ®iĨm häc sinh viÕt tèt 4.Cđng cè dỈn dß : - GV nhËn xÐt tiÕt häc - 1HS ®äc thµnh tiÕng, c¶ líp ®äc thÇm . + 2 HS TiÕp nèi nhau ®äc . + HS viÕt më bµi gi¸n tiÕp vµ kÕt bµi më réng cho c©u chuyƯn vỊ «ng NguyƠn HiỊn + 3 - 5 HS tr×nh bµy . + VÝ dơ më bµi gi¸n tiÕp: ¤ng cha ta thêng nãi " Cã chÝ th× nªn, c©u nãi ®ã thËt ®ĩng víi NguyƠn HiỊn tr¹ng nguyªn nhá tuỉi nhÊt níc ta . + VÝ dơ KB më réng : NguyƠn HiỊn lµ tÊm g¬ng s¸ng cho mäi thÕ hƯ häc trß . Chĩng em ai cịng nguyƯn cè g¾ng ®Ĩ xøng ®¸ng víi con ch¸u NguyƠn HiỊn " tuỉi nhá tµi cao " . Tiết 3: toán Tiết PPCT: 95 Bài: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: -Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. -Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng thống kê như BT 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học I. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 94. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. II. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ cùng lập cơng thức tính chu vi của hình bình hành, sử dụng cơng thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài tốn cĩ liên quan. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đĩ gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Hình chữ nhật ABCD : Cạnh AB đối diện với CD, cạnh AD đối diện với BC. + Hình bình hành EGHK : Cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện với GH. + Hình tứ giác MNPQ : Cạnh MN đối diện với PQ, cạnh MQ đối diện với NP. - Hỏi : Những hình nào cĩ các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ? - Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành MNPQ. - GV : Nĩi hình chữ nhật cũng là hình bình hành, theo em câu nĩi đĩ đúng hay sai ? Vì sao ? - Đúng, vì hình chữ nhật cĩ hai cặp cạnh song song và bằng nhau. * Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. - Nhận xét bài làm của HS. * Bài 3( a) - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ? - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đĩ. - Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD ? - HS tính a + b + a + b (a + b) x 2 - Gọi chu vi của hình bình hành là P, đọc cơng thức tính chu vi của hình bình hành ? - HS đọc : P = (a + b) x 2 - Yêu cầu HS áp dụng cơng thức để tính chu vi của hình bình hành a,b. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. a) P = (8+3) x 2 = 22 (cm2) - Nhận xét bài làm của HS. * Bài 4( K-G) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. Bài giải Diện tích của mảnh đất đĩ là : 40 x 25 = 1000 (dm2) ĐS : 1000dm2 - Nhận xét và cho điểm HS. III. CỦNG CỐ, DẶN DỊ - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Phân số. TiÕt 4: THỰC HÀNH To¸n LuyƯn tËp I. Mơc tiªu: Giĩp HS rÌn kÜ n¨ng: - ChuyĨn ®ỉi c¸c ®v ®o diƯn tÝch - TÝnh to¸n vµ gi¶i bµi to¸n cã liªn quan ®Õn DT theo ®v ®o ki-l«-mÐt vu«ng. -LuyƯn c¸ch tÝnh diƯn tÝch H×nh b×nh hµnh. II. C¸c H§ d¹y - häc: 1. KT bµi cị:Gäi HS nªu : 1km2 = ? m2 Nªu c¸ch tÝnh diƯn tÝch H×nh b×nh hµnh? 2. Bµi tËp ë líp: Bµi: ? Nªu y/c? 530dm2 = 53000cm2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 - HS lµm vµo vë, 3 HS lªn b¶ng 84600cm2 = 846dm2 10km2 = 10000000m2 300dm2 = 3m2 9000000m2 = 9km2 ? Nªu c¸ch thùc hiƯn - NhËn xÐt, sưa sai - 1 HS ®äc ®Ị Bµi 2 (T101) Lµm vµo vë, 2 HS lªn b¶ng a, DT khu ®Êt lµ: 5 x 4 = 20 (km2) b, §ỉi 8000m = 8km, vËy DT khu ®Êt lµ: 8 x 2 = 16(km2) Bµi 4 (T101) Tãm t¾t Khu ®Êt h×nh ch÷ nhËt 3 km ChiỊu dµi ChiỊu réng DiƯn tÝch:.......km2 - GV chÊm, ch÷a bµi - §ỉi vỊ cïng sè ®o - 1 HS ®äc ®Ị, ph©n tÝch ®Ị, nªu KH gi¶i Gi¶i ChiỊu réng cđa khu ®Êt lµ 3 : 3 = 1 (km) DiƯn tÝch cđa khu ®Êt lµ: 3 x 1 = 3 (km2) §¸p sè: 3 km2 3. Cđng cè – dỈn dß TIẾT 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A. MỤC TIÊU - Qua tiết SHL giúp HS : + Nhận biết được kết quả rèn luyện của lớp và các bạn trong tuần qua. + Có hướng khắc phục và vươn lên trong tuần tới. + Mạnh dạn phát biểu ý kiến. B. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị nhận xét học sinh C. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP * Hoạt động 1 :phụ đạo hs yếu * Hoạt động 2 1/ Nêu lí do cuộc họp - GV nêu lí do cuộc họp -GV nhận xét kết quả học tập của HS -GV biểu dương những emcó tin thần thái độ học tốt trong tuần,khuyến khích những em chưa có kết quả tốt cố gắng vượt lêncùng các bạn. - GV yêu cầu cán sự lớp báo nhận xét trong tuần học -GV tổng hợp nhận xét kết luận - Gọi HS nhắc nhiều khuyết điểm kể về việc học tập của các em - Gọi HS khá, giỏi, kể về việc học của em ở nhà, ở trường . - GV nhận xét, nhắc nhỡ biểu dương GV giao việc cụ thể cho từngthành viên trong tổ. GV nhắc nhỡ động viến HS cố gắng vượt khó trong học tập - GV nhận xét tiết học - Nghe hiểu -Nghe nhận biết - Cán sự lớp nhận xét + nền nếp + thái độ + cả lớp theo dỏi - HS phát biểu ý kiến - HS kể - Vài HS khá, giỏi nêu - HS nhận nhiệm vụ
Tài liệu đính kèm: