Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 9 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 9 năm 2012

Tiết 41

 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (Trang 50)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh.

2. Kĩ năng: Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường vuông góc.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Ê ke - thước thẳng.

- HS: Ê ke - thước thẳng.

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: .

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

+ CH: Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù?

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 9 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
Thứ hai ngày 22 tháng10 năm 2012
Giáo dục tập thể:
 CHào cờ
Toán : Tiết 41
 Hai đường thẳng vuông góc (Trang 50)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh.
2. Kĩ năng: Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường vuông góc.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Ê ke - thước thẳng.
- HS: Ê ke - thước thẳng. 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: ......
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- HS: Quan sát, đọc tên hình 
- 1 HS sử dụng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật.
+ CH: Em có nhận xét gì về 4 góc của hình chữ nhật ?
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
+ CH Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
+ CH: Các góc này có chung đỉnh nào?
- 1 HS dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ.
+ CH: Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? 
* GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau 
Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh O
 - 2 HS lên bảng vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O, lớp vẽ nháp
+ CH; Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS: Nêu yêu cầu bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
- 1 HS: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông trên bảng. Lớp kiểm tra hình vẽ SGK.
+ CH: Nêu kết quả kiểm tra?
+ CH: Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
- 2HS đọc đề.
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- HS: Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
- 1 HS lên chỉ các cặp cạnh vuông góc.
- GV: Kết luận đáp án đúng.
- HS: Nêu yêu cầu?
- GV hướng dẫn hs làm vở.
- HS: Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở.
- HS: Đọc bài tập và nhận xét. 
- GV: Nhận xét và cho điểm.
- 2 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- GV: Quan sát uốn nắn các em.
- GV nhận xét và cho điểm.
(1p)
(12p)
(14p)
 - 4 góc của hình chữ nhật đều là góc vuông.
 A B 
 D C 
- Là góc vuông
- 4 góc vuông có chung đỉnh C
- Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng... 
 M 
 N 
 O 
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông
Bài 1(T.50) Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
Bài 2(T.50) Nêu tên từng cặp cạnh.
 A B
 D C
- BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Cạnh BC và CD, cạnh CD và DA, cạnh DA và AB.
Bài 3(T.50) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông và ghi tên các cặp cạnh vuông góc
+ Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: DE và ED, ED và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP, NP và PQ.
Bài 4(T.50)
 A B
 D C
a. AD vuông góc với AB
 AD vuông góc với DC
b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông chung một điểm? (Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông)
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài giờ sau: Hai đường thẳng song song
Tập đọc: Tiết 17
 Thưa chuyện với mẹ (Trang 85)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, rành mạch, trôi chảy toàn bài. 
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài: Dòng dõi quan sang, bất giác, tha, đầy tớ.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết được nghề nghiệp nào cũng đáng quý
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS: Đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh”. Nêu nội dung bài? (Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- 1 HS khá đọc bài, chia đoạn.
- GV hướng dẫn giọng đọc, cách đọc ngắt câu văn dài.
- HS: Đọc nối tiếp đoạn. 
- GV: Theo dõi sửa lỗi phát âm. 
- GV: Giải nghĩa từ.
- HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
+ CH: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- GV: Giải nghĩa từ: tha,kiếm sống.
+ CH: Đoạn 1 nói lên điều gì?
- 1 HS: Đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. 
+ CH: Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ CH: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ CH: Nêu ý chính của đoạn 2?
- 1 HS Đọc toàn bài, lớp đọc thầm
+ CH: Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: - Cách xưng hô.
 - Cử chỉ trong lúc trò chuyện
+ CH: Nêu nội dung của bài?
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
- GV: Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc phân vai .
 - 3 HS đọc theo vai.
- HS: Thi đọc diễn cảm.
- GV: Nhận xét, cho điểm.
(1p)
(10p)
 (13p)
(5p)
Đoạn 1: Từ đầu đến ... kiếm sống
Đoạn 2: Phần còn lại
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- ý 1: Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ
- Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình.
- Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi thường.
- ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em
- Đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình
- Thân mật, tình cảm
Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ...... Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Nêu ý nghĩa của bài? (Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý .... nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình)
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau giờ sau học.
Đạo đức Tiết 9
 Tiết kiệm thời giờ ( Trang 14)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm
 + Cách tiết kiệm thời giờ
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm
2. Kỹ năng: Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt .....hằng ngày một cách hợp lí
3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen tiết kiệm thời gian
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sử dụng tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 
- 2 HS: Đọc lại ghi nhớ bài 4
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Kể chuyện: Một phút 
- GV kể chuyện 
- HS thảo luận 3 câu hỏi trong sách
+ CH: Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 1)
- HS: Thảo luận các tình huống bài tập 2
- HS đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét
- GV kết luận
Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (bài 3)
- HS làm bài tập.
- GV gọi HS chữa bài và giải thích
- HS cả lớp nhận xét
- GV kết luận
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- HS liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân: 
 + Lập thời gian biểu
 + Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ
- HS liên hệ
(1p)
(5p)
(10p)
(13p)
- Mi-chi-ca hiểu rằng trong cuộc sống, con người chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng
Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
Bài 2(T.16) Thảo luận các tình huống
- HS đến phòng thi muộn có thể không được vào phòng thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi
- Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay
- Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy đến tính mạng
Bài 3: Bày tỏ thái độ 
- ý kiến d là đúng
- ý kiến a,b. c là sai
Ghi nhớ: Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được ...... có hiệu quả.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống giờ học.
- GV nhận xét giờ học.
5. dặn dò: (1p) 
 - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài sau: + Liên hệ việc sử dụng thời giờ
 + Lập thời gian biểu hàng ngày.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Toán: Tiết 42
 Hai đường thẳng song song (Trang 51)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
- Biết được 2 đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng song song
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước thẳng và êke.
- HS: Thước thẳng và êke
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát. Vắng: .......
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Vẽ hai đường thẳng vuông góc?
- 2 HS lên vẽ.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
Hoạt động 2: Giới thiệu 2 đường thẳng song song.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng,
Kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
- GV nêu : 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau
- HS: Liên hệ để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế: Mép cạnh bàn, mép quyển vở
- HS vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Hướng dẫn HS làm.
- HS làm bài vào vở .
+ CH: Nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật?
+ CH: Nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông?
- HS: Chữa bài.
- GV: Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS: Quan sát hình SGK trả lời .
+ CH: Cạnh BE song song với những cạnh nào ?
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn hs làm vở.
+ CH: Nêu ... ọc:
- GV: Thước kẻ và ê ke.
- HS: Thước kẻ và ê ke
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng:.............
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- GV gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song.
- 2 HS lên bảnh vẽ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm.
- GV hướng dẫn từng thao tác
+ Vẽ đoạn thẳng DC dài 4cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA dài 2cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB dài 2cm
+ Nối A với B ta được Hình chữ nhật ABCD
- HS thực hành vẽ
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vẽ hình vuông có cạnh 3cm.
- GV: Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3cm
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB= 3cm
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
- HS thực hành vẽ .
Hoạt động 4: Thực hành.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs vẽ hình .
- HS thực hành vẽ.
- HS làm vào vở.
- HS chữa bài .
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn hs làm vở .
- HS nhận xét độ dài đoạn thẳng AC và BD.
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn hs làm vở. 
- HS chữa bài. 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV treo bảng phụ đã vẽ mẫu sẵn lên bảng, hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng vẽ theo mẫu, lớp vẽ ra nháp.
(1p)
(7p)
(6p)
(13p)
 A B
 2cm
 D 4cm C
 A B
 3cm
 D C
Bài 1(T.54) 
a, Vẽ hình chữ nhật chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
 A 5cm B
 B
3cm
 D 5cm 
 D C
b,Tính chu vi Hình chữ nhật:
P= ( a+b ) 2
 Chu vi Hình chữ nhật ABCD là:
 ( 5+3 ) 2 = 16(cm)
 Đáp số: 16 cm
Bài 2(T.54) Vẽ Hình chữ nhật ABCD.
\
 A B
 3cm
 D 4cm C
AC = BD
AC=5cm, BD=5cm nên AC= BD
 Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.
Bài 1(T.55)
a, Vẽ hình vuông có cạnh 4cm
A B
 4cm
 D C
b, Tính chu vi và diện tích 
Bài giải
 Chu vi hình vuông đó là
4 x 4= 16(cm)
Diện tích hình vuông đó là
4 x 4= 16 (cm2)
 Đáp số: 16 cm
 16cm2 
Bài 2(T.55) Vẽ theo mẫu 
4. Củng cố: (3p)
- GV củng cố lại cách vẽ hình chữ nhật và cách vẽ hình vuông.
- GV nhận xét giờ học. 
5. dặn dò: (1p) - Về nhà học bài vẽ lại hình chữ nhật, hình vuông
 - Chuẩn bị bài giờ sau học: Luyện tập
Luyện từ và câu Tiết 18
 Động từ (Trang 93)
I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật của người, sự vật, hiện tượng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn. Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng động từ hay khi nói hoặc viết
II. Đồ dùng dạy học:
- GV Sử dụng tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
+ CH nhắc lại từ cùng nghĩa với ước mơ? (Mơ mộng, mơ tưởng, mong ước) 
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
Hoạt động 2: Phần Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu .
- GV hướng dẫn hs tự tìm theo yêu cầu của đề bài .
- HS: Đọc đoạn văn, tìm danh từ chung, danh từ riêng.
- HS nêu yêu cầu. 
+ CH: Tìm các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi? 
+ CH: Chỉ trạng thái của sự vật:
 - Của dòng thác?
 - Của lá cờ?
- GV: Các từ chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, vật đó là các động từ.
+ CH: Động từ là gì?
- HS: Đọc nội dung phần ghi nhớ sgk 
Hoạt động 3: Phần Luyện tập.
- HS nêu yêu cầu. 
- HS: Làm việc theo cặp.
- HS: Trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs làm miệng. 
- HS: Làm việc cá nhân.
- HS: Nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn. Tạo nhóm 2.
 + Tranh 1: Cúi
 + Tranh 2: Ngủ
- HS các nhóm chọn hành động để đóng kịch.
- HS: Thi đóng kịch .
- HS: Nhóm khác đoán xem đó là hoạt động gì.
- GV: Nhận xét đánh giá trò chơi. 
(1p)
(12p)
(15p)
Bài 1 (T.93)
- Danh từ chung: Chỉ người, vật
- Danh từ riêng: Chỉ người (tên riêng)
Bài 2 (T.93) Tìm các từ:
- Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: Nhìn, nghĩ
- Từ chỉ hoạt động của thiếu nhi: Thấy
- Đổ (đổ xuống)
- Bay
Ghi nhớ: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Bài 1 (T.94) Viết tên các hoạt động
+ Hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, đánh ấm chén, quét nhà...
+ Hoạt động ở trường: Học bài, nghe giảng, đọc sách, chăm sóc cây...
Bài 2 (T.94) Các động từ:
a. Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn
b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có
Bài 3 (T.94) Trò chơi: Xem kịch câm
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Động từ là gì? (Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.)
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn lại bài, tìm thêm các động từ.
 - Chuẩn bị bài giờ sau học 
Địa lí Tiết 9
 Hoạt động sản xuất của người dân 
 ở Tây Nguyên (Tiết 2) 
(Trang 90)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( khai thác sức nước, khai thác rừng )
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của 
người dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Sử dụng tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên? (cây công nghiệp lâu năm: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè..... Chăn nuôi trâu bò trên các đồng cỏ)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- GV nhắc lại kiến thức đã học, dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khai thác sức nước:
* Làm việc theo nhóm
- HS: Quan sát lược đồ hình 4 SGK
+ CH: Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
+ CH: Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác?
+ CH: Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
+ CH: Các hồ chứa nước có tác dụng gì?
- GV: Hướng dẫn HS chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li Trên lược đồ 
- HS chỉ trên lược đồ hình 4
Hoạt đông 3: Tìm hiểu về rừng và việc khai thác rừng ở TâyNguyên
* Làm việc theo cặp
- HS: Quan sát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK
+ CH: Tây Nguyên có các loại rừng nào?
+ CH: Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
- HS đọc sách và mô tả 2 loại rừng 
- 4 HS lên bảng chỉ trên bản đồ GV treo sẵn 
 * Làm việc cả lớp
- HS: Đọc mục 2, quan sát hình 8,9,10 SGK
+ CH: Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
+ CH: Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên
- HS: Thảo luận, nêu ý kiến
+ CH: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
- GV kết luận:
(2p)
(12p)
(14p)
- Mê Công, Ba, Đồng Nai, Xê Xan...
- Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau
- Để chạy tua-bin sản xuất ra điện
- Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất 
Thường
- Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp
- Do mưa nhiều
- Có nhiều sản vật, nhất là gỗ
- Do việc khai thác rừng bừa bãi
- Cần phải bảo vệ rừng, khai thác rừng hợp lí và trồng lại rừng ở những nơi đất trống.
Kết luận: ở Tây Nguyên, sông thường nhiều thác ghềnh là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thuỷ lơi.....trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.
4. Củng cố: (2p) 
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
5. Dặn dò: (1p) 
 - Về nhà ôn lại bài, 
 - Chuẩn bị bài sau: Thành phố Đà Lạt.
Tập làm văn: Tiết 18
 Luyện tập trao đổi ý kiến 
 với người thân (Trang 95) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi
2. Kĩ năng: - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích
- Rèn kĩ năng biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV bảng phụ (HĐ2).
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Kể lại câu chuyện Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS kể.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
* Phân tích đề bài
- GV treo bảng phụ viết đề bài lên bảng
- 4 HS đọc đề bài
- 3 HS đọc gợi ý 1,2,3 SGK
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng. Hướng dẫn HS xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có
+ CH: Nội dung trao đổi là gì?
+ CH: Đối tượng trao đổi là ai?
+ CH: Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ CH: Hình thức trao đổi là gì?
- HS: Phát biểu về nguyện vọng
* Thực hành trao đổi theo cặp
- GV chia nhóm
- HS các nhóm thống nhất dàn ý (viết nháp)
- HS đóng vai trong nhóm
- HS các nhóm thi đóng vai trước lớp
- HS bình chọn cặp trao đổi hay nhất
- GV: Nhận xét, tuyên dương.
(1p)
(26p)
Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, mĩ thuật....)Trước khi nói với bố, mẹ muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
- Về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu
- Anh hoặc chị của em
- Làm cho anh, chị hiểu rõ... thực hiện nguyện vọng ấy
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? (Khi trao đổi ý kiến với người thân cần thể hiện sự tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục...)
- GV nhận xét giờ học.
5. dặn dò: (1p) 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Nhận xét rút kinh nghiệm về các hoạt động đã thực hiện trong tuần.
- Phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Nội dung: 
Nhận xét các hoạt động trong tuần:
- Đạo đức:
- Học tập:
- Lao động vệ sinh:
- Các công tác khác:
Kế hoạch tuần sau:
- Duy trì nề nếp đạo đức, học tập.
 - Thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
	- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh.
 3. Múa hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA. T9.doc