Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T1)
I .Yêu cầu cần đạt :
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. thăm
III/ Các hoạt động dạy – học:
LICH BÁO GIẢNG TUẦN 10 ( Từ ngày 22/10- 26 /10-2012) Thứ Ngày Môn học Tên bài dạy 2 22/10 HĐTT Chào cờ tuần 10 Tập đọc Ôn tập giữa kì(T1) Toán Luyện tập Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 3 23/10 Sáng Thể dục Bài 20 Luyện từ và câu Ôn tập giữa kì(T2) Toán Luyện tập chung Kể chuyện Ôn tập giữa kì(T3) Chiều Đạo đức Tiết kiệm thì giờ(T2) Khoa học Ôn tập con người và sức khoẻ (Tiếp) 4 24/10 Tập đọc Ôn tập giữa kì(T4) Toán Kiểm tra định kì lần I Khoa học Nước có tính chất gì? Chính tả Ôn tập giữa kì(T5) 5 25/10 Tập làm văn Ôn tập giữa kì(T6) Toán Nhân với số có một chữ số. Địa lí Thành phố Đà Lạt Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa 6 26/10 Tập làm văn Kiểm tra (T7) Toán Tính chất giao hoán của phép nhân Luyện từ và câu Kiểm tra (T8) HĐTT Sinh hoạt cuối tuần =====================o0o========================= Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T1) I .Yêu cầu cần đạt : - Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. thăm III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc - Gọi HS nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng HS bắt thăm bài. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. - Hoạt động trong nhóm. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Bài 3: - HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Đọc đoạn văn mình tìm được. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình: Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò Từ tôi thét: - Các ngươi có . vây đi không? 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. ************************************************************* Toán: LUYỆN TẬP I .Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. BT cần làm Bài 1 ; Bai 2 ; Bài 3;Bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: 2. Bài mới : Bài 1 - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. C B M A B A D C ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? - Hỏi tương tự với đường cao CB. * GV kết luận: (SGV) ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(a) - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. ? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? - Nêu tên các cạnh song song với AB. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Là AB và CB. - Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. - Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. - HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu. - ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB là MN, DC. ********************************************* Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I .Yêu cầu cần đạt : - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981 ) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thủy ) và Chi Lăng ( đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to. Lược đồ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời - HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. - GV đặt vấn đề : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? +Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? - Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. Hoạt động 2: Diễn biến cuộckháng chiến chống quân Tống - GV phát PHT cho HS. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi : ? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? ? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? ? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ? ? Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? - HS thảo luận xong, GV yêu cầu các nhóm đại diện lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống ? Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. - HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tột 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. Làm việc cả lớp - 1 HS đọc thầm. - HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2. Làm việc theo nhóm - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm việc cả lớp - Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc bài học. - HS trả lời. ****************************************************************** Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012 Thể dục: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD TRÒ CHƠI"NHẢY Ô TIẾP SỨC" I/Mục tiêu: - Thực hiện được 4động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TDPTC - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Nội dung PH/pháp và hình thức tổ chức A.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông. - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" X X X X X X X X X X X X X X X X r B.Cơ bản: - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. + Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập. + Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS. + Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét. - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức". GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức. X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X XP ----------->Đ r C.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học. X X X X X X X X X X X X X X X X r ******************************************************** Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I .Yêu cầu cần đạt : - Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác ... g trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 - HS đọc: 136204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nêu các bước như trên. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào bảng con - Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình đã thực hiện. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. *********************************************** Địa lí: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I .Yêu cầu cần đạt : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi: - Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. - Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : ? Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó. ? Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 1/. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau : ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? ? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? ? Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ? ? Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. ? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * GV giải thích: Như SGV 2/. Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận. - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. 3/. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt : - HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau : ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? ? Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt . ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ? ? Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét và bổ sung. *Hoạt động cá nhân : - HS cả lớp. + Cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ở độ cao 1500m. + Khí hậu quanh năm mát mẻ. + HS chỉ BĐ. + HS mô tả. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Hoạt động nhóm - HS các nhóm thảo luận. - Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả. - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bô sung. Hoạt động nhóm - HS các nhóm thảo luận. + Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái câyt xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. + hoa lan, cảm tú cầu, Hồng, mi- mô- da, dâu, đào ,mơ, mận, bơ; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm. + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. - HS các nhóm đại diện trả lời kết quả. *************************************************************** Kĩ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết1) I .Yêu cầu cần đạt : -Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *HS Khéo tay: Khâu viền được đường gắp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kim, vải, thước kẻ, phấn - HS: Kim, vải, thước kẻ, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra đồ dùng: Dụng cụ của học sinh 2. Bài mới: HĐ1: Quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫu - Yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét về đường gấp mép vải, đường khâu. HĐ2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật - Cho HS giở sách quan sát hình 1, 2, 3, 4; Hình 2a; 2b. - Thực hiện thao tác và hướng dẫn HS: + Vạch dấu lên mảnh vải vạch 2 đường dấu. + Gấp mép vải mặt phải mảnh vải ở dưới được gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải, sau một lần gấp cần miết kĩ đường gấp. - Yêu cầu HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4, quan sát thao tác của GV. + Thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột theo từng bước khâu lược ở mặt trái của vải. + Khâu viền mép gấp khâu ở mặt phải của vải, khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc đột thưa. HĐ3: Thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu - Yêu cầu HS thực hành trên vải 3.Củng cố, dặn dò: -Nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải? - Quan sát, nêu nhận xét -Đường gấp mép vải gấp 2 lần, gấp mép trái khâu bằng mũi khâu đột, đường khâu thực hiện ở mặt phải - Quan sát hình (SGK) - Lắng nghe, quan sát thao tác - Đọc SGK, theo dõi thao tác của GV - Thực hành + Vạch dấu + Gấp mép vải + Khâu đột ************************************************* Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn: KIỂM TRA GIỮA KỲ I (T7) I .Yêu cầu cần đạt : -Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1, Ôn tập). II. Đồ dùng dạy học: - Vở kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: 1. Đọc hiểu bài: Quê hương 2. GV phát phiếu cho HS làm bài trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã đọc. 3. Chấm bài và nhận xét cho điểm. 4. Chữa bài ******************************************************** Toán: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I .Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết tính chất giao của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong tính toán BT cần làm: Bài 1 ; Bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 102 568 x 4 = 410 272 311 560 x 6 = 1 869 360 2. Bài mới: a,So sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết 2 biểu thức lên bảng - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của 2 biểu thức: 5 Í 7 và 7 Í 5 Ta có: 5 Í 7 = 35 và 7 Í 5 = 35. Vậy 5 Í 7 = 7 Í 5 - Từ phép nhân trên, cho HS rút ra nhận xét (Các thừa số giống nhau, vị trí các thừa số đổi chỗ cho nhau; kết quả bằng nhau) b,So sánh giá trị của 2 biểu thức a xb và b x a - Yêu cầu HS nêu giá trị a, b ở từng dòng, rồi tính giá trị của a Í b và b Í a sau đó so sánh kết quả - Với dòng 3, yêu cầu HS tự cho giá trị, tính rồi so sánh kết quả và rút ra nhận xét (giá trị của a Í b luôn bằng giá trị của b Í a) - Khái quát bằng biểu thức chữ: a Í b = b Í a - Yêu cầu HS nêu nhận xét (SGK) 3. Luyện tập: Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - củng cố bài tập Bài tập 3(a): Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau + Tìm kết quả rồi so sánh + Cộng nhẩm rồi áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để so sánh - Cho HS tự làm bài, nêu kết quả kết hợp giải thích - GV chốt lại đáp án đúng 3.Củng cố, dặn dò: - Phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân? - 2 HS lên bảng - Tính và so sánh kết quả - Rút ra nhận xét - Nêu giá trị a, b rồi tính, so sánh kết quả - Tự cho giá trị a, b. Tính và so sánh kết quả, rút ra nhận xét - Theo dõi, ghi nhớ - HS nêu - 1 HS nêu - Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả - Theo dõi a) 4 Í 6 = 6Í b) 3 Í 5 = 5Í 207Í7 = Í207 2138Í 9 = Í2138 - HS làm vào bảng nhóm a) 4 x 2145 b) ( 3 + 2) x 10287 c) 3964 x 6 d) ( 2100 + 45 ) x 4 e) 10287 x 5 g)(4 + 2) x (3000+ 964) ************************************************** Luyện từ và câu: KIỂM TRA GIỮA KỲ I (T7) I .Yêu cầu cần đạt : -Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: +Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). -Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. Đồ dùng dạy học: - Vở kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: GV đọc bài: Chiều trên quê hương HS lắng nghe. Gv đọc bài HS chép vào vở KT Tập làm văn: GV ghi đền lên bảng- HS đọc đề- Phân tích đề Làm bài văn vào vở Thu bài và chấm. ******************************************************* HĐTT: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục đích yêu cầu : - Hs tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học. Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau. - Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ. - Giáo dục Hs có ý thức thi đua trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV + HS: sổ theo dõi. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ trưởng nhận xét. - Lần lượt từng tổ trưởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành viên trong tổ. - Công bố điểm thi đua của các cá nhân. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Lớp trưởng công bố điểm thi đua của các tổ. - Phổ biến những hoạt động trong tuần tới. 3. Giáo viên nhận xét chung. * Nề nếp: Thực hiện giờ giấc ra vào lớp nghiêm túc, tham gia các hoạt động đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. * Học tập: Có học bài và làm bài về nhà * Lao động vệ sinnhafVeej sinh khang trang trường lớp sạch sẽ *Các hoạt động khác: 4. Kế hoạch tuần tới: *)Nề nếp: Thực hiện giờ giấc ra vào lớp nghiêm túc, tham gia các hoạt động đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. *)Học tập: - Ôn rèn HS yếu , HS giỏi và học sinh viết chữ đẹp tăng cường ôn luyện thêm ở trên lớp cũng như ở nhà. - Tập trung vào học toán, TV và các môn khoa ,sử ,địa. Nâng cao ý thức rèn chữ đúng chính âm, chính tả. - Học và làm bài, chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp trật tự nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. *)Lao động + vệ sinh: - Vệ sinh sân trường , lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện lao động theo kế hoạch nhà trường 5. Đọc báo Đội, truyện thiếu nhi, hoặc vui văn nghệ. ========================================================
Tài liệu đính kèm: