I/Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải toán có lời văn
II/ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi BT 4
III/ Các hoạt động dạy – học
TUẦN 16 Thứ hai ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2014 Tiêết 2 : To¸n Luyện tập I/Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn II/ Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi BT 4 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS I-Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2HS lên bảng thực hiện BT 2 - Chữa bài II -Bài mới. -Giới thiẹu bài Luỵên tập Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu :Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính . - Yêu cầu HS làm bài vµo vë ; -HSKG lµm c¶ bµi - Nhận xét , sửa sai . Bài 2:Giải toán * Yêu cầu HS đọc đề bài - HD HS tìm hiểu bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? III- Củng cố, dặn dò * Nêu lại tên ND bài học ? - Hệ thống lại các dạng BT - Nhận xét chung giờ học * HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét bài của bạn * Nhắc lại .Š * 2 HS nêu yêu cầu của bài - Nêu lại cách đặt tính của phép tính chia. - Cả lớp làm bài vµo vë ; 4 HS lên bảng làm a/ 4725 15 4674 82 22 315 574 57 75 0 0 - Cả lớp và GV cùng chữa bài * 2 HS đọc đề toán - HS nêu dữ kiện của bài toán - Tìm cách giải bài toán - Giải bài toán vào vở; một HS lên bảng thực hiện Bài giải Số m2 nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 ( m2) Đáp số: 42 m2 - Cả lớp cùng GV chữa bài * 2 HS nêu. - Nghe , hiểu . - Rút kinh nghiệm Tiêết 4 : TËp ®äc Kéo co I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về tró chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hoà hùng - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc - Biết giữ gìn các trò chơi dân gian Việt Nam II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS I-Kiểm tra bài cũ: * Hôm trước em học bài gì? - Nhận xét II -Bài mới. - Giới thiệu bức tranh Tranh vẽ những gì? => Giới thiệu nội dung bài và ghi đề bài HĐ1 : Luyện đọc a/ Luyện đọc * Chia đoạn cho HS - Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. + HD các em đọc đúng các từ khó trong bài và hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ nhất. - Luyện đọc theo cặp .Theo dõi , sửa sai . -Gọi HS đọc toàn bài . * GV đọc mẫu toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài * Đoạn 1: + Qua phần đầu bài văn em hiĨu cách chơi kéo co nh thÕ nµo? * Đoạn 2 + Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? * Đoạn 3 + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài trò chơi kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm * HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét chung III -Củng cố, dặn dò * Nêu lại tên ND bài học ? -Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? -Nhận xét tiết học * HS nêu: Tuổi ngựa -2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài - QS nêu nội dung tranh - Nhắc lại đề bài * Chia đoạn theo yêu cầu . + HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt) và giải nghĩa từ trong đoạn . + HS luyện đọc theo cặp +2 HS đọc cả bài + Lắng nghe . * 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi +Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người ở hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội phải ôm chặt +HS thi giới thiệu. - Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay + Đó là cuộc thi trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế + Vì người tham gia đông - HS nêu theo sự hiểu biết của mình * 3 HS đọc 3 đoạn của bài - HS thi đọc diễn cảm - Một số HS thực hiện trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay * 2HS nêu. - HS phát biểu : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc . Rút kinh nghiệm Tiêết 4 : chÝnh t¶ ( Nghe – viết ) Kéo co I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn Kéo co - Tìm và viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( r/d/gi,) đúng với nghĩa đã cho - Rèn kĩ năng viết chính tả cho các em II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS I-Kiểm tra bài cũ: * Yêu cầu HS nêu miệng BT 2 ở tiết chính tả trước - Nhận xét chung II -Bài mới. *Giới thiƯu bài HĐ 1:HD nghe- viết * Đọc bài cho các em viết - Yêu cầu HS đọc thầm tìm và viết những từ mình dễ viết sai. - Nhận xét sửa sai . * Yêu cầu HS gấp SGK. -GV đọc cho HS viết . - Yêu cầu các em đổi vở để kiểm tra lỗi - Chấm 10 bài nhận xét chung các lỗi mà các em mắc phải HĐ 2: HD làm bài tập Bài tập 2a: Gọi HS nêu yêu cầu GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài . - Gọi một số em nêu kết quả -Nhận xét, chốt lời giải đúng: nhảy dây, múa rối , giao bóng , III - Củng cố, dặn dò * Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét chung giờ học. - Dặn về viết lại các lỗi sai. * 2 HS nêu - Lớp nhận xét, bổ sung * Nhắc lại . * 2 HS đọc bài viết, Cả lớp theo dõi SGK - Viết những từ dễ viết sai váo giấy nháp, đọc cho cả lớp cùng nghe. VD:Hữu Trấp , Bắc Ninh , Tích Sơn , Vĩnh Yên , Vĩnh Phucù , ganh đua , khuyến khích , * HS viết bài vào vở -Chữa lỗi chính tả Ghi lỗi ra lề . - Nghe , sửa lỗi . * Một HS nêu yêu cầu - Suy nghĩ làm bài . - HS làm bài trên bảng phụ - Cả lớp nhận xét cùng chữa bài - Đọc lại toàn bài tập. * 2 HS nêu . - Về thực hiện . Rút kinh nghiệm TUẦN 16 Thứ hai ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2014 Tiêết 1 : ĐẠO ĐỨC Yªu lao ®éng I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. 2.Kĩ năng: - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Thái độ. - Biết phê phán các biểu hiện chây lười lao động. II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®ỵc gi¸o dơc - KÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ cđa lao ®éng - KÜ n¨ng qu¶n lÝ thêi gian ®Ĩ tham gia lµm nh÷ng viƯc võa søc ë nhµ vµ ë trêng. III- C¸c ph¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi - Th¶o luËn. - Dù ¸n VI-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Vở bài tập đạo đức -Một số đồ dùng vật liệu cho trò chơi đóng vai. V-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: I-Kiểm tra bài cũ: * Nêu những việc làm biểu hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo? -Nhận xét chung. II -Bài mới. *Giới thiƯu bài HĐ 1:Phân tích truyện một ngày của Pê – chi – a * Đọc chuyện. -Chia HS thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi SGK. -Hãy so sánh một ngày của Pê – chi – a với những người khác trong chuyện? -Theo em Pê – chi – a thay đổi thế nào khi chuyện sảy ra? -Nếu em là Pê – chi – a em có làm như bạn không? Vì sao? -Nhận xét câu trả lời của HS. -KL: Lao động mới tạo ra của cải HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 1: * Chia nhóm nêu yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 2 câu hỏi SGK. - Theo dõi , giúp đỡ . - Gọi đại dịên nhóm trình bày . -Nhận xét kết luận HĐ 3: Đóng vai bài tập 2 * Chia nhóm giao nhiệm vụ và giải thích cho các nhóm thảo luận. -Theo dõi giúp đỡ từng nhóm -Cách ứng xử của các bạn ở mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? -Ai có cách ứng xử khác? -Nhận xét cách ứng xử của HS. KL: Tích cực tham gia việc lớp việc trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân. III-Củng cố dặn dò. * Thế nào là yêu lao động? -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Thứ ba ngµy 23 th¸ng 12 n¨m 2014 Tiêết 1 : To¸n Th¬ng cã ch÷ sè 0 I/Mục tiêu:Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương II/ Đồ dùng dạy- Bảng phụ ghi BT1 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS I-Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2 HS lên bảng - Chữa bài nhận xét bài của các em II -Bài mới. * Giới thiệu, ghi đề bài HĐ 1 :Trường hợp thương cóù chữ số 0 ở hàng đơn vị. 9450 :35 =? -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Gọi HS thực hiện => Ghi các bước tính của HS lên bảng Lưu ý các em ở lần chia thứ ba ta có 0 : 35 được 0 ; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương HĐ 2 :Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục * Nêu phép tính :2448 : 24 = ? - HD HS thực hiện . -Gọi HS xung phong thực hiện và nêu cách thực hiện . - Trong lần chia thứ hai ta có 4 : 24 được 0 ta viết 0 ở chỗ nào? + Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia khi thương có ch÷ sè 0 HĐ 3: Thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính * Gọi HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành 2 dãy, tổ chức cho dãy 1 làm câu a, dãy 2 làm câu b => Lưu ý rèn luyện kĩ năng chia nhẩm cho HS Bài2:HSKG * Gọi HS đọc đề toán -GV hướng dẫn giải . Yêu cầu cả lớp làm vở . Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm . + Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Gọi HS trình bày kết quả . - GV cùng cả lớp nhận xét III -Củng cố, dặn dò * Nêu lại tên ND bài học ? - Hệ thống lại nội dung bài học * HS thực hiện BT số 1 câu a lên bảng lớp, các lớp làm bảng con bài b trang 84 * Nghe , nhắc lại . * Theo dõi , suy nghĩ . - 2 ,3 em nêu: Đặt tính, tính từ trái sang phải. - Một HS thực hiện phép tính 9450 35 245 270 000 - Cả lớp theo dõi , nằm cách chia . - Một vài em chia miệng lại . * Theo dõi , Suy nghĩ . Nêu cách thực hiện - 1 HS thực hiện chia 2448 24 0048 102 00 -Viết 0 ở vị trí thứ hai của thương * 2 HS nêu. - HS làm bài vµo vë - HS lên bảng thực hiện 8750 35 23520 56 175 250 112 420 000 000 - Cả lớp ... : HS hiểu: - Thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một số câu kể để kẻ, tả, trình bày ý kiến II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 2 phần LT III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS I-Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 bµi Đồ chơi – Trò chơi . - Nhận xét II -Bài mới. * Nêu mục đích YC tiết học H§ 1: Phần nhận xét Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ yêu cầu Bài tập yêu cầu chúng ta phải đọc đoạn văn, cho biết các từ in đậm dùng làm gì?Cuối câu có dấu gì? - Nhận xét chốt ý . Bài tâp 2: Gọi HS nêu yêu cầu . -Yêu cầu HS đọc thầm từng câu xem câu đó được dùng làm gì? - Nhận xét chốt lời giải đúng: Câu 1: dùng để giới thiệu Câu 2:miêu tả hoặc kể về 1 sự việc ( câu 3). Các câu trên có dấu chấm => Đó là các câu kể . - Vậy câu kể dùng để làm gì? - Gọi HS nhắc lại ? Bài tập 3: Gọi Hs nêu bài tập - Yêu cầu HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến . -Nhận xét chốt kết quả đúng : => Câu kể còn nêu ý kiến,tâm tư, tình cảm . * Phần ghi nhớ * Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK H§ 2:Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu -GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận theo cặp . - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả . - Nhận xét bài của các em => Chốt ý bài tập 1:Câu kể dùng để kể sự việc , tả, nêu tình cảm . Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu . - Gọi 1 em làm mẫu 1 ý . - Yêu cầu HS làm vở mỗi en viết 3 , 5 câu kể theo 1 trong 4 đề đã cho. - Gọi một số em nêu kết quả . GV cùng cả lớp nhận xét. III- Củng cố, dặn dò * Hôm nay ta học bài gì ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ? - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét chung giờ học, tập đặt câu với các hoạt động ở nhà * 2 HS lên làm mỗi em 1 bài - Cả lớp theo dõi nhận xét . * Nhắc lại . * 2 HS nêu yêu cầu của bài - Thực hiện bài tập theo N4 .. + Là câu hỏi về điều chưa biết . cuối câu có dấu chấm hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung * 2 HS nêu. - Đọc thầm . Suy nghĩ phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , bổ sung . -Dùng để kể , tả hoặc giới thiệu về sự vật , sự việc . - 4,5 HS nhắc lại * HS đọc - Đọc , suy nghĩ , phát biểu ý kiến. + Câu 1:Kể về Ba-ra-ba. + Câu 2: Kể về Ba-ra-ba. +Câu3:Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba -Cả lớp theo dõi , nhận xét . - 3,4 em nhắc lại . * 2 HS nêu. - Thực hiện làm phiếu BT theo N2 + Câu 1:Kể sự việc + Câu 2:Tả cánh diều + Câu 3:Kể sự việc và nói lên tình cảm . + Câu 4:..... - Nghe , hiểu * 2 HS nêu. - 1em nêu VD: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết với mỗi người . Nhờ cã bạn em thấy cuộc sống vui hơn . Bạn cùng em chơi , học hành. Bạn giúp em khi gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở theo yêu cầu . - Một số em nêu . - Cả lớp nhận xét , bổ sung ( nếu cần ) * 2 HS nêu . - 2 ,3 em đọc . - Nghe , nhớ hệ thống lại . Rút kinh nghiệm Tiêết 4 : Khoa häc Không khí gồm những thành phần nào? I/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni – tơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. - Rèn luyện tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. II/ Đồ dùng học tập -Hình SGK-Lọ thuỷ tinh, nến . - 1 lọ nước vôi để trong . III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS I-Kiểm tra bài cũ: * Không khí có những tính chất gì? + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống? - Nhận xét II -Bài mới. - Giới thiệu, ghi đề bài H§ 1: Xác định thành phần chính của không khí *Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm các thí nghiệm Bước 2: HD làm thí nghiệm -Yêu cầu HS đọc mục thực hành SGK/66. Phát phiếu HS ghi nhận xét TN. - Yêu cầu HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày hiện tượng . - Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: + Tại sao nến tắt nước lại dâng vào trong cốc ? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ?Tại sao em biết ? - Gọi đại diện nhóm trình bày . - Nhận xét kết luận :( phần bạn cần biết ) SGK/66. - Gọi một số em nhắc lại . Hoạt động2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí * GV lấy lọ nước vôi (đã chuẩn bi sẵn) Yêu cầu HS Quan sát và nhận xét : Nước vôi còn trong như ban đầu nữa không ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm lí giải hiện tượng xáy ra qua thí nghiệm ? - Gọi đại diện nhóm trình bày H: Vậy trong không khí ngoài khí ô-xy, và khí Ni-tơ còn chứa những thành phần nào khác ? - Khi trời nắng nóng quan sát sàn nhà em thấy gì ? - Em hãy kể thêm các thành phần khác có trong không khí ? - Không khí có những thành phần nào ? =.> Kết luận : Trong không khí ngoài 2 thành phần chính là khí ô-xy, Ni-tơ , III- Củng có, dặn dò : - Nêu ND yêu cầu tiết học ? -Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK? * 2 HS lên bảng trả lời -Lớp nhận xét * Nhắc lại . * Phân nhóm 4. - Các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ TN. - Đọc , nắm cách làm . - Nhận phiếu .. - Thực hiện thí nghiệm và ghi nhận xét vào phiếu . - 3 ,4 nhóm trình bày . - Thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi . - Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Cả lớp nhận xét bổ sung . - Một số em nhắc lại . * Quan sát và nêu : Nước vôi đã bị vẫn đục . - Thảo luận nhóm 4 về hiện tượng trên . - Đại diện nhóm trình bày , giải thích : - Khí Các-bô-níc. - Nước đọng trên nền nhà - Quan sát hình SGK và nêu: Bụi , khí độc,vi khuẩn - HS nêu :không khí gồm khí ô-xy , khi Ni –tơ , khí Cac-bô-níc, hơi nước , bụi , - Nhắc lại . * 2 Hs nêu Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngµy 26 th¸ng 12 n¨m 2014 Tiêết 2 : To¸n Chia cho số có ba chữ số (TiÕp theo) I/Mục tiêu -Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. - Nhớ cách và chia II/ Đồ dùng dạy – học -Bảng phụ ghi BT 1 -Phiếu bài tập . III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS I-Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 1a, cả lớp thực hiện BT 1b - Nhận xét II -Bài mới. - Giíi thiƯu bµi H§1: Trường hợp chia hết * 14535 : 195 =? -Đặt tính -Tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng + 415: 195 =? Có thể lấy 400: 200 được 2 +253 : 195 =? Có thể lấy 300: 200 được 1 +585 : 195 =? Có thể lấy 600 : 200 được 2 H§2: Trường hợp chia có dư- * 80120 :245 =? - HD HS thực hiện tương tự như trên - Yêu cầu HS đọc lại kết quả chia H§2:Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu :Đặt tính, rồi tính - HD HS cách íc lượng => Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và nêu kết quả - Nhận xét , ghi điểm . III- Củng cố, dặn dò * Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học. * 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài bảng con. -Nhận xét bài của bạn * HS thực hiện bài vào bảng con. Một HS thực hiện trên bảng lớp 41533 195 0253 213 0585 000 * HS thực hiện bảng con - Một HS thực hiện trên lớp 80120 245 0662 327 1720 005 80120 : 245 = 327 ( dư 5) * 2 HS nêu yêu cầu của bài - Thực hiện theo nhãm ®«i. 2 em lên bảng làm . a/ 62321 307 b/ 81350 187 00921 203 0655 43 000 940 5 - Cả lớp cùng nhận xét . * Nghe , nhớ hệ thống lại . Rút kinh nghiệm Tiêết 3 : TËp lµm v¨n Luyện tập tả đồ vật I/ Mục tiêu: -Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn Tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : Mở bài - Thân bài - Kết bài - Rèn kĩ năng viết văn miêu tả , diễn đạt tốt . II/ Đồ dùng dạy học - Vở Tập làm văn III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS I-Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2 em lên giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê em ( Đã viết vở ) - Nhận xét. II -Bài mới. - Giíi thiƯu bµi Hoạt động1: Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài * Giúp HS nắm YC đề bài - Gọi HS nêu YC và 4 gợi ý . -YC học sinh nêu lại dàn ý đã làm tuần trước - Gọi 2 em khá –giỏi nêu dàn ý của mình. * Hướng dẫn xây dựng kết cấu 3 phần của 1 bài . -YC HS nêu cách mở bài của mình (trực tiếp hay gián tiếp )? - Viết từng đoạn thân bài ( mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn ) - Chọn cách kết bài + Gọi HS nêu cách kÕt bài không mở rộng . + Gọi HS nêu cách kÕt bài mở rộng . - Nhận xét tuyên dương . Hoạt động 2: Viết bài * Y/cầu HS viết bài vào vở - Theo dõi tạo không khí yên tĩnh cho HS viết bài + HS viết hết thời gian GV thu vở về ghi điểm . -Những em chưa xong về viết tiếp III- Củng cố –dặn dò : * Nêu lại tên ND bài học ? - Gọi 1 , 2em nêu lại dàn ý bài văn miêu tả ? - Dặn về tập làm thêm ở VBT * 2 Hs lên thực hiện . -Cả lớp theo dõi , nhận xét . * 2 HS nhắc lại * 2 em nêu - 4 em nối tiÐp đọc 4 gỵi ý SGK. Cả lớp theo dõi . - 2 HS nêu - 1 em nêu . Cả lớp theo dõi . - Một số em nêu cách mở bài của mình. Cả lớp nhận xét , nắm cách mở bài . - Một em đọc phần mẫu . 1 em giỏi nói thân bài của mình VD:¤âm chú gấu bông như ôm cục bông lớn vào lòng , em thấy rất dễ chịu VD:Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi . Em mong muốn tất cả trẻ em trên thế giới đều có nhiều đồ chơi , vì chúng em rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi . * Viết bài vào vở - Nộp vở * 2 HS nêu. - 2 ,3 em nêu lại dàn ý . - Về thực hiện Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: