Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).

* HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 51)
THẮNG BIỂN
 (Chu Văn)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
* HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’ Bài thơ về tiểu đội 
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:1’
 Cuộc đấu tranh chống thiên tai luôn gay gắt và quyết liệt  Với lòng dũng cảm, lòng quyết tâm con người đã chinh phục được thiên nhiên. Bài tập đọc Thắng biển hôm nay các em học là một minh chứng cho lòng dũng cảm của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão hung dữ, cứu được quãng đê.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
HĐ1: Luyện đọc. 8’
GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
- Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:13’	
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1?
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
* Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
HĐ3: Đọc diễn cảm:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
+ Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Ga – vrốt ngoài chiến luỹ”
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
+ Hát và báo cáo sĩ số.
 - Đó là các hình ảnh:
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+ Ung dung buồng lái ta ngồi 
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi :
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
- HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả  nhỏ bé”.
- HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
- HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi  sống lại”.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
 Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
TOÁN (Tiết 126)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 3.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:1’
- Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan.
 b.Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: Cả lớp: 24’
 Bài 1: Rút gọn rồi tính.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trong câu a, x là gì của phép nhân?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- GV tổng kết giờ học.
- HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Tính rồi rút gọn.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
: = Í = = : = Í = = 
 : = Í = = : = Í = = 
:= Í = = := Í = = 2
- Tìm x.
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. Í x = b. : x = 
 x = : x = : 
 x = x = 
ĐẠO ĐỨC (Tiết 26)
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK Đạo đức 4.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:1’
Thế nào là tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”GV ghi đề
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Thảo luận nhóm(thông tin- SGK/37- 38):10’
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV kết luận:
 Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi:(BT1- SGK/38) 7’ 
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39): 8’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
òÝ kiến a :đúng
òÝ kiến b :sai
òÝ kiến c :sai
òÝ kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:3’
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí 
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận.
+ Khó khăn và thiệt thòi trong cuộc sống như ăn, ở, đi lại, học tập và làm việc,
- Cảm thông, chia sẻ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ,
- HS lắng nghe.
+ HS đọc các tình huống trong bài tập 1.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai
 - Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- HS giải thích lựa chọn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba, ngày 4 tháng 3 năm 2014
KHOA HỌC (Tiết 51)
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
- Phích đựng nước sôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Khởi động: 1’
 2.Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì? 
- Nhận xét, ghi điểm HS.
 3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:1’
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Qua bài: “Nóng, lạnh và nhiệt độ”
b. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:12’
- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và yêu cầu HS dự đoáùn xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. ** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
- Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?
- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
- GV yêu cầu:
 + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật toả nhiệt?
 + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào?
- Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các  ...  gần đội của mình.
- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
- Tổng kết trò chơi.
4.Củng cố- dặn dò:3’
- GV củng cố bài học.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời sống.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát 
- Đặt một cốc nước vào trong chậu
 - HS đọc bài học.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
1. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
- 1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc thầm và suy nghĩ.
- Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình cảm nhận được.
- Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
+ Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.
- Lắng nghe.
- Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.
+ Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.
+ Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
2. Tính cách nhiệt của không khí
- Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời:
+ Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ, đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.
+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ,  có rất nhiều chỗ rỗng.
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí.
+ HS trả lời theo suy nghĩ.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV.
- 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.
+ Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo.
- 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt.
+ Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.
+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước.
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí.
+ Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.
+ Không khí là vật cách nhiệt.
- Ví dụ:
Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ.
Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, 
Đội 1: Đúng.
Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng.
Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa.
Đội 2: Đúng.
- HS đọc bài học
Thứ sáu, ngày 7 tháng 3 năm 2014
TẬP LÀM VĂN (Tiết 52)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
- Tranh ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 1’
 Trong các tiết TLV trước, các em đã được luyện viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập: 5’
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
- Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
HĐ2:HS viết bài: 25’
- Cho HS viết bài.
- Cho HS đọc bài viết trước lớp.
- GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát và lắng nghe GV nói.
- HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
- 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
- Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
- Một số HS đọc bài viết của mình.(nếu xong)
- Lớp nhận xét.
TOÁN (Tiết 130)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
* Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- GV gọi HS lên bảng làm bài 5.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:1’
- Trong giờ học toán hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số và giải bài toán có lời văn.
 b.Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: Cả lớp:18’
 Bài 1: Trong các phép tính sau,... 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài vào VBT.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 3:Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn được MSC nhỏ nhất có thể. 
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
HĐ2: Cá nhân:12’
 Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS kiểm tra từng phép tính trong bài.
- HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài:
a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, ...
b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ...
c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số.
d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 
c) 
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
ĐỊA LÍ (Tiết 26)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông HỒng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
* Học sinh khá, giỏi:
Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học - SGK
- BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN.
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ : 5’
- Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL?
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta cùng nhau nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. Qua bài: “Ôn tập”. Ghi tựa
 b.Tìm hiểu bài: 
*Hoạt động 1: Cả lớp: 8’
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ.
- GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ.
- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.
*Hoạt động2: Nhóm: 15’
- Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT.
Đặc điểm thiên nhiên
Khác nhau
- Địa hình 
- Sông ngòi 
- Đất đai
- Khí hậu 
ĐB Bắc Bộ
- Bằng phẳng, 
- Nhiều sông ngòi, ven sông có đê
- Đăt phù sa màu mỡ
- Mùa hạ mưa nhiều
ĐB Nam Bộ
- Có nhiều vùng trũng 
- Mạng lưới sông ngòi chằng chịt, không đắp đê ven sông
- Ngoài đất phù sa còn có đất phèn, đất mặn
- Khí hậu nóng ẩm
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động3: Cá nhân:7’
- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao?
 a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.
 b. ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả nước.
 c. Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.
 d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
- GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố- Dặn dò:3’ 
- GV củng cố bài học
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền Trung”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhờ có vị trí thuận lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng.
- HS đọc bài học. 
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng chỉ.
- HS lên điền tên địa danh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT.
- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
\
- HS đọc và trả lời.
+ Sai.
 + Đúng.
 + Sai.
 + Đúng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp chuẩn bị.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 26.doc