Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 năm 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 năm 2013

Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. Mục tiu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt r lời nhn vật, ph hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bc sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hn. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

 - Ra quyết định.

 - Ứng phó, thương lượng.

 - Tư duy sáng tạo:bình luận, phân tích.

II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh SGK

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25:
Thứ hai, ngày 04 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
	 - Ra quyết định.
	 - Ứng phó, thương lượng.
	 - Tư duy sáng tạo:bình luận, phân tích.
II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh SGK 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Đoàn thuyền đánh cá
 Gọi hs đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và nêu nội dung bài 
 Nhận xét, cho điểm
 B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng bệch, loạn óc, rút soạt dao ra. 
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài (phần chú giải) 
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Bài đọc với giọng thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
KNS*:	 - Ứng phó, thương lượng.
	 - Tư duy sáng tạo:bình luận, phân tích.
- YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Những TN nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? 
- Yc hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì?
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? (
- YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? 
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho? 
- Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì? 
c) HD đọc diễn cảm 
- Gọi 3 hs đọc theo cách phân vai. 
- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ cần nhấn giọng. 
HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai 
+ Gv đọc mẫu 
+ YC hs luyện đọc trong nhóm 3
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài? 
KNS*:- Ra quyết định.
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Giáo dục: Cần noi gương hành động dũng cảm của bác sĩ Ly 
2 hs lên đọc thuộc lòng và nêu nội dung 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Luyện cá nhân 
- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
 HS trả lời
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
+ sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục. 
- 3 hs đọc theo phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly) 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc trong nhóm 3
- Vài nhóm thi đọc trước lớp 
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, thực hiện 
Chính tảÛ (Nghe – viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Họa sĩ Tô Ngọc Vân
- Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs nghe-viết
- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong bài Khuất phục tên cướp biển
- YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài? 
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: rút soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghị, nhốt chuồng. 
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều gì? 
- Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu 
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét chung 
3) HD hs làm BT chính tả
Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em lần lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên/ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài 
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó giải đố. 
- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả, phát âm đúng) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa luyện viết trong bài . Học thuộc câu đố 
- Bài sau: Thắng biển
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. 
- Lắng nghe 
- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...
- HS lần lượt phân tích và viết vào B 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- Nghe, viết, kiểm tra 
- HS viết chính tả 
- Soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, thực hiện 
- Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố
- Nhận xét 
b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên 
 lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang) 
Tốn
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới:
a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính) 
- Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng 
- Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm sao? 
b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ 
- Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên hình vẽ SGK 
- Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? 
 - Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông? 
- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? 
b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 
- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích? 
- 15 là gì của hình vuông? 
- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên tính kết quả) 
- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn nhân hai phân số tà làm NTN ? 
Kết luận: Ghi nhớ SGK/132 
3) Thực hành:
Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp thực hiện) 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao? 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập 
- Lắng nghe
- Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m2) 
Ta thực hiện phép nhân 
- Diện tích hình vuông là 1m2
- Mỗi ô có diện tích là: 2
- Được tô màu 8 ô 
- Bằng m2 
2
- số ô của hình chữ nhật (4x2)
- số ô của hình vuông (5x3) 
- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. 
- Vài hs đọc lại 
- HS thực hiện vào bảng 
a) 
- 1 hs đọc đề bài 
- Tự làm bài 
 Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp số: m2
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số 
Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐƠI MẮT
I/ Mục tiêu:
 - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau,
 - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
KNS*: - Kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ mắt.
	- Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Aùnh sáng cần cho sự sống
1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?
2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng
- Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì? 
- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH:
+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh. 
Kết luận: Aùnh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô chiếu vào mắt. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết
KNS*: - Kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ mắt.
- Yc hs quan sát hình 3,4 SGK 
- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai? 
- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm? 
- Hình 4 vẽ gì? 
- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn? 
- Các em hãy quan sát các hình SGK/99 thảo luận  ... ân gạch dưới các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. 
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Để làm được bài tập này, các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. 
- Gọi hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Mời hs lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) - vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ
 tinh thần x 
 hành động x
 xông lên 
 người chiến sĩ x 
 nữ du kích x 
- Gọi hs nhìn bảng kết quả, đọc lại từng cụm từ. 
Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu (hết cột A mới đến cột B) 
- YCHSû ghép lần lượt từng TN ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra nghĩa đúng với mỗi từ. Các em thảo luận nhóm đôi để làm BT này. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Mời hs lên bảng gắn những bảng nhĩm (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B.
Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn xem có bao nhiêu chỗ trống cần điền 
- Gọi hs đọc 5 từ cho sẵn
- Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. 
- Dán lên bảng 3 bảng nhĩm viết nội dung BT, gọi 3 hs lên bảng thi điền từ đúng, nhanh. 
- YC hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. 
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Dũng cảm có nghĩa là gì? 
- Ghi nhớ những TN vừa được cung cấp 
- Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên thực hiện 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Suy nghĩ, làm bài 
- Lần lượt phát biểu ý kiến 
- Lần lượt lên bảng gạch dưới : dũng cảm, gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, thực hiện 
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
 em bé liên lạc 
 x nhận khuyết điểm 
 x cứu bạn 
 x dũng cảm chống lại cường quyền 
 x trước kẻ thù 
 x nói lên sự thật 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc yêu cầu của bài 
- Lần lượt phát biểu 
- 3 hs lên thực hiện 
Gan góc (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
Gan lì gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. 
Gan dạ không sợ nguy hiểm 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Đọc thầm và trả lời: có 5 chỗ trống cần điền 
- Đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, tự làm bài 
- 3 hs lên thi điền từ 
- Đọc to trước lớp 
- Nhận xét 
 Người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. 
- Có dũng khí dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc nên làm. 
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 08 tháng 3 năm 2013.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu: 
 Nắm được hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập tóm tắt tin tức 
- Gọi hs đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường mà em đang học hoặc tìm về hoạt động của thôn xóm, phường xã nơi em ở. 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Các em hãy đọc thầm lại 2 cách MB và tìm cách khác nhau trong 2 cách MB trên. 
- Gọi hs phát biểu 
Bài 2: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Các em hãy viết MB gián tiếp cho một trong 3 loài cây trên. MB gián tiếp các em chỉ cần viết 2-3 câu. (phát phiếu cho 3 hs) 
- Gọi hs làm bài trên phiếu lên bảng dán và trình bày 
- Cùng hs nhận xét 
- Gọi hs đọc đoạn MB của mình, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng hs. 
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Các em hãy hoạt động nhóm 4. Ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng
- Gọi HS giới thiệu về cây mình chọn 
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Dựa vào các câu trả lời ở BT3, các em hãy viết 1 đoạn MB giới thiệu chung về cây định tả
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn MB của mình. Trước khi đọc các em nói rõ đó là đoạn MB viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. 
- Cùng hs nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn MB giới thiệu chung một cái cây (BT4). Tiếp tục quan sát một cái cây, biết ích lợi của cây đó để chuẩn bị học tiết sau. 
- 2 hs thực hiện theo yêu cầu 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Tự làm bài 
- Điểm khác nhau của 2 cách MB
+ Cách 1: MB trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa cần tả
+ Cách 2: MB gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, tự làm bài 
- Dán phiếu và trình bày 
- Nhận xét 
- Đọc đoạn văn của mình 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Hoạt động nhóm 4 giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Tự làm bài 
- Đọc trước lớp đoạn MB của mình.
 Lắng nghe, thực hiện 
Tốn 
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: 
 Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai dảo ngược.
Bài tập cần làm bài 1(ba số đầu), bài 2, bài 3 
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tìm phân số của một số
- Gọi hs lên bảng thực hiện:
+ Tìm của 12 quả cam
+ Tìm của 15 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
 2) HD thực hiện phép chia phân số
- Nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng . Tính chiều dài của hình đó. 
- Muốn tính chiều dài của của hình chữ nhật ta làm sao? 
- Ghi bảng: =
- Nêu cách chia: thực hiện phép chia này ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. (ghi thêm vào VP). Trong ví dụ này, phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số . Vậy chiều dài của hình chữ nhật là: 
- Muốn thử phép chia ta làm sao? 
- Muốn thực hiện phép chia phân số ta làm sao? 
- YC hs thực hiện tính 
3) Thực hành
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- YC cả lớp thực hiện vào vở
Bài 2: YC hs thực hiện vở
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
YCHS làm bài
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn nhân phân số ta làm sao? 
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs thực hiện 
- 12 x 
15 x 
- Nghe và nêu lại bài toán 
- Ta lấy diện tích chia cho chiều dài 
- Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ 
- Ta lấy thương nhân với số chia 
- Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
1HS đọc 
HS tự làm bài
HS tự làm bài vào vở
1HS đọc
HS làm bài vào vở
 Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 
______________________________________________
Mĩ thuật:
(GV chuyên trách dạy)
Khoa học
NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
 I/ Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về vật nĩng hơn cĩ nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn cĩ nhiệt độ thấp hơn.
 - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
1) Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì? 
2) Aùnh sáng không thích hợp sẽ hại cho mắt như thế nào? 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
- Các em hãy kế tên một số vật nóng, lạnh thường gặp hàng ngày? 
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/100 và đọc nội dung dưới mỗi hình.
- Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? 
- GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
- Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? 
Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế
- YC hs quan sát hình 2 và nêu công dụng của loại nhiệt kế tương ứng. 
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu?
- Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?
- Gọi 1 hs lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại . Khoảng 5 phút lấy nhiệt độ ra. 
- Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa trị. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/101
- Nên có nhiệt kế ở nhà để đo nhiệt độ của cơ thể khi cần thiết. 
- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt) 
+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi canh đang nóng, bàn ủi đang ủi đồ
+ vật lạnh: Nước đá, đồ trong tủ lạnh
- Quan sát và đọc: a) cốc nước nguội, b) cốc nước nóng; c) cốc nước có nước đá. 
- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b 
- Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước có nước đá có nhiệt độ thấp nhất. 
- hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí 
- 100 độ C 
- 0 độ C 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- 1 hs đọc to trước lớp 37 độ C 
- HS lắng nghe 
- Vài hs đọc trước lớp 
Sinh hoạt lớp 
I. Mơc tiªu
- §¸nh gi¸ nhËn xÐt kÕt qu¶ ®¹t ®­ỵc vµ ch­a d¹t ®­ỵc ë tuÇn häc tr­íc
- §Ị ra ph­¬ng h­íng phÊn ®Êu trong tuÇn häc tíi
II. Sinh ho¹t
 1) C¸c tỉ b¸o c¸o, nhËn xÐt c¸c mỈt ho¹t ®éng trong tuÇn cđa tỉ nh÷ng mỈt ®¹t ®­ỵc vµ ch­a ®¹t ®­ỵc.
 2) Líp tr­ëng b¸o c¸o, nhËn xÐt c¸c mỈt ho¹t ®éng trong tuÇn cđa líp nh÷ng mỈt ®¹t ®­ỵc vµ ch­a ®¹t ®­ỵc
 3) GV nhËn xÐt chung c¸c mỈt ho¹t ®éng trong tuÇn cđa líp nh÷ng mỈt ®¹t ®­ỵc vµ ch­a ®¹t ®­ỵc. §Ị ra ph­¬ng h­íng phÊn ®Êu trong tuÇn tíi:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 25(3).doc