Giáo án các môn lớp 3 (buổi chiều) - Tuần 11

Giáo án các môn lớp 3 (buổi chiều) - Tuần 11

I. Mục đích yêu cầu

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đất nước, chiêu đãi, vật quý, trở về, trả lời, sản vật, hạt cát

- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ mới.

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a

II.Chuẩn bị

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định

2. KTBC : bài " Thư gửi bà" và Trả lời câu hỏi

 

docx 12 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (buổi chiều) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 22 – 10 – 2012 THKT TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đất nước, chiêu đãi, vật quý, trở về, trả lời, sản vật, hạt cát
- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ mới.
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a
II.Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. KTBC : bài " Thư gửi bà" và Trả lời câu hỏi
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD đọc câu :
Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//
Tại sao các ông lại phải làm như vậy ? (Cao giọng ở từ dùng để hỏi)
Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (Giọng cảm động, nhấn giọng các từ ngữ in đậm)
+ Hiểu từ mới SGK : Khách du lịch (người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa); sản vật (vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
+ 1 HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2) (giọng nhẹ nhàng, tình cảm)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ?
- YC đọc thầm phần đầu đoạn 2, trả lời :
+ Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ?
- YC đọc thầm phần còn lại đoạn 2, trả lời :
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- YC 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài, phát biểu ý kiến :
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào ?
4. Luyện đọc lại
- Chọn đọc mẫu đoạn 2
- Tổ chức thi đọc truyện theo vai đoạn 2
- HSLL
- Đọc tiếp nối 
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối
- Đọc theo nhóm
- 4 nhóm HS tiếp nối nhau đọc ĐT 4 đoạn của bài.
- Cả lớp ĐT đoạn 3 (giọng nhẹ nhàng, xúc cảm )
+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý - tỏ ý trân trọng và mến khách.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở giày rồi mới để khách xuống tàu trở về 
+ Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
+ Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương. / Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất/
- HS đọc phân vai
- Thi đọc phân vai theo nhóm
Ngày dạy 24 – 10 – 2012 THKT TOÁN
 LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 8
I/ Mục tiêu:
- Thành lập bảng nhân 8 và bước đầu học thuộc lòng bảng nhân này.
- Vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
- Thực hành đếm thêm 8.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.Một Hs đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bảng nhân 8
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.Gv nhận xét.
Bài 2:
 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính số cái bánh 7hộp ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Số cái bánh 7 hộp có là:
 8 x 7 = 56 ( cái)
 Đáp số : 56 cái bánh
*Tương tự cho các em làm bài 3
GV sửa nhận xét
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
Bài 4:- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
 - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
10 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 8 cái bánh.
Hỏi 7 hộp như thế có bao nhiêu cái ?
Ta tính tích 8 x 7
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
HS giải bài 3
PP: Thực hành, trò chơi.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
8 + 8 = 16, 32 + 8 = 40,56 + 8 =64
16 + 8 = 24, 40+ 8 = 48,64 + 8=72
24 + 8 = 32,48 + 8 = 56,72 + 8 =80
Hs sửa vào VBT .
4. Củng cố – dặn dò.
Học thuộc bảng nhân 8.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Ngày dạy 25 – 10 – 2012 THKT TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT : TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
A. MĐ - YC
 Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe -viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài. Ghi đúng dấu câu.
- Luyện viết các tiếng khó trong đoạn viết và các tiếng có vần, âm dễ lẫn (ươn/ương)
B. ĐDD - H
Viết sẵn BT2 ; bảng con.
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Quê hương"
1 HS đọc thuộc 1 câu đố (BT3a hay 3b)
Cả lớp viết lời giải câu đố vào bảng con
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc lần 1 đoạn văn viết.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ?
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Nêu các tên riêng trong bài 
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ : trên sông, gió chiều, chèo thuyền, chảy lại.
c. Hướng dẫn viết bài
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
d. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. BT2 : 
- Giúp HS nắm YC của BT
b. BT3 (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HSLL
- 2 HS đọc lại
+ + Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn
+ 4 câu
+ Gái, Thu Bồn
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
Lời giải :
- chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
- làm xong việc, cái xoong
a. + Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s : Sông, suối, sắn, sen, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo, sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ
 + Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếnh bắt đầu bằng x : mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn
b. + Từ có tiếng mang vần ươn : mượn, thuê mướn, mườn mượt, vươn, vượn, con lươn, bay lượn, lườn, sườn, trườn
 + Từ có tiếng mang vần ương : ống bương, bướng bỉnh, gương soi, giương, giường, lương thực, đo lường, số lượng, lưỡng lự, trường, trưởng thành.
THKT TOÁN
NHÂN SỐ CĨ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
I/ Yêu cầu: 
-Củng cố cho hs cách thực hiện nhân số cĩ 3 chữ số với số cĩ 1 chữ số.
- Giải bài tốn, tìm thành phần chưa biết.
II/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài 1. Tính:
- Nhận xét, chữa: Nhân số cĩ 3 chữ số với số cĩ 1 chữ số
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
-GV theo dõi giúp đỡ hs thực hiện
- GVvà cả lớp nhận xét, chữa: cách đặt tính, thực hiện nhân số3 chữ số với số 1 chữ số
Bài 3. Tĩm tắt:
 1 cuộn vải: 105 mét
 8 cuộn vải: ? m vải
- Hd giải
- Nhậm xét, chữa
Bài 4. Tìm x
-HD giải
-Nhận xét, chữa: tìm số bị chia chưa biết
-Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bảng, chữa
 312 215 301 142 120
x 3 x 4 x 3 x 4 x 5
 --------- ----------- -------- ----------- -----------
 936 860 903 568 600
- HS nêu cách thực hiện và làm bài
124 x 4= 496 215 x 3 = 645
 124 215
x 4 x 3
------------- --------------
 496 645
119 x5 = 595 109 x8 = 872
 119 109
x 5 x 8
------------ ------------
 595 872 
-HS đọc đề, phân tích
-HS tĩm tắt, giải
 Giải
 8 cuộn vải cĩ số mét là:
 105 x8 = 840 ( m )
 Đáp số: 840 m vải
-HS nêu yêu cầu, cách thực hiện
-HS làm bảng
 x : 4 = 214 x: 6 = 131
 x = 214 x 4 x = 131 x6
 x = 856 x = 786
 III/ Củng cố – dặn dị:
-Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm VBT. 
Ngày dạy 26 – 10 – 2012 THKT TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: VẼ QUÊ HƯƠNG
A. MĐ - YC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : vẽ quê hương, xanh đỏ, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, quay đầu đỏ, vẽ, đỏ tươi, Tổ quốc
- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ mới sgk
- Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ; cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương.
- Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình cảm yêu thương tha thiết của một bạn nhỏ.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐDD - H
Tranh sgk
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Đất quý, đất yêu"
4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - Trả lời câu hỏi : Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp GNT
- Đọc từng câu thơ
+ Rút từ khó ghi bảng 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Hướng dẫn đọc :
 Bút chì xanh đỏ / A, nắng lên rồi //
 Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót /
 Em thử hai màu / Lá cờ Tổ quốc /
 Xanh tươi, / đỏ thắm. // Bay giữa trời xanh//
+ Hiểu từ mới : SGK - cây gạo ( cây bóng mát, thường có ở miền Bắc, ra hoa vào khoảng tháng ba âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp )
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- YC đọc thầm toàn bài, trả lời :
+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?
- YC đọc thầm lại bài thơ, trả lời :
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy. 
- YC trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ tại lớp.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp.
5. Củng cố - Dặn dò
Nhận xét - Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ.
- HSLL
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ 
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối 4 khổ thơ
- Đọc theo nhóm
- ĐT cả bài
+ Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
+ Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
+ a. Vì quê hương rất đẹp. 
 b.Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi. 
 c. Vì bạn nhỏ yêu quê hương. 
( Câu c đúng nhất - Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp )
- Luyện đọc
- Đọc thuộc lòng tại lớp
- Thi đọc thuộc lòng.
THKT TOÁN
BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I/ Mục tiêu:Giúp hs:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tốn bằng hai phép tính
II/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài 1
- HD xác định dạng tốn và cách giải
+ bước1: tìm số trứng đã bán
+ bước 2: tìm số trứng cịn lại
- Hoặc: + tìm số cịn lại khi bán lần đầu
 + tìm số trứng cịn lại
- Nhận xét, chữa: Giải bài tốn bằng 2 phép tính cộng trừ (hoặc 2 phép trừ)
Bài 2
-HD xác định dạng tốn và cách giải
+ bước 1: tìm 1/7 số dầu
+ bước 2: tìm số dầu cịn lại
- Nhận xét, chữa: tìm 1phần mấy của 1 số,
Giải bằng 2 phép tính 
Bài 3
- HD xác định dạng tốn và cách giải
+ tìm số chưa biết
+ tìm tất cả
-Nhận xét, chữa: gấp 1 số lên nhiều lần
 Bài 4 Tính (theo mẫu t)
 - HD mẫu
 -Nhận xét, chữa
- Hs đọc bài tập, phân tích
- Hs tĩm tắt, giải
Tĩm tắt:
 12 quả 18 quả ? quả
|--------|------------|---------------|
 50 quả
 Giải:
Cách 1: Số trứng đã bán cả 2 lần là:
 12+18 = 30 (quả )
 Số trứng cịn lại là:
 50-30 = 20 (quả )
Cách 2: Số trứng cịn lại khi bán lần đầu là
 50-12 = 38 (quả)
 Số trứng cịn lại là:
 38- 18 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả trứng
-Hs đọc bài, phân tích
-Hs tĩm tắt, giải
Tĩm tắt:
 42 lít
Cĩ:|-----|-----|-----|-----|-----|-----|----| 
Bán:|-----| ? lít
 Giải
 Số lít dầu đã bán được là:
 42 : 7 = 6 (lít)
 Số dầu cịn lại là:
 42- 6 = 36 (lít)
 Đáp số: 36 lít dầu
-Hs đọc bài tập, nêu yêu cầu
-Hs suy nghĩ đặt đề tốn, nêu cách giải.
-Hs giải bài tốn
 Giải
 Số gà mái cĩ là
 14 x 4 = 64 (con)
 Đàn gà cĩ tất cả là:
 14+64 =78 ( con )
 Đáp số: 78 con gà
-Hs nêu yêu cầu
- Hs thực hiện mẫu
13x2+19 =26+19 =45
-HS làm bài, chữa
24x4-47=96-47=49
35 : 7 +28 =5 +28=33
48 : 6 – 2 = 8 – 2 =6
 	III/ Củng cố -dặn dị:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học
HĐTT
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
 I.MỤC TIÊU:
 - Giúp học sinh các loại phương tiện giao thông đường thủy 
- Hình thành cho HS luôn có ý thức : Khi ngồi trên thuyền không được đùa nghịch và luôn mặc áo phao.
- HS thực hiện tốt ATGT
II. CHUẨN BỊ: GV - Tranh, ảnh có liên quan đến bài học -
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’) Đọc thuộc ghi nhớ bài 5
B. Bài mới :25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)HĐ1: Giới thiệu các lọai phương tiện giao thông đường thủy : Thuyền, tàu, ca nô, xà lan, 
 Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền
 2.HĐ2 : Quan sát tranh, trả lời câu hỏi :
Chia lớp 3 nhóm, giao nhiệm vụ :
- Nhóm 1,2 quan sát và nêu nội dung của mỗi nội dung của 3 bức tranh
-Khi về thăm bà ngoại, mẹ và hai anh em An đi bằng phương tiện gì ?
-Mẹ đã làm gì cho 2 anh em An trước khi xuống thuyền?
- Khi ngồi trên thuyền, hai anh em An đã làm gì?
- Việc làm của hai anh em An có nguy hiểm không, tại sao? 
KL : Khi đi lại bằng thuyền tất cả mọi người đều phải mặc áo phao
-Khi ngồi trên thuyền các em phải ngồi ngay ngắn và không được đùa nghịch.
3.HĐ3 : Tổ chức trò chơi đi thuyền an toàn
 - HD học sinh chơi (SGV trang 17)
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài 
4.Củng cố, dặn dò : (5)
Đọc lại ghi nhớ 
HS thi đau kể các lao5i phương tiện giao thông đường thủy
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm lên trì nh bày
Nhận xét bổ sung
- Bằng thuyền
- Mặc áo phao
- Đùa nghịch
- Rất nguy hiểm
Có thể xảy ra tai nạn
Đọc theo 
HS tham gia chơi
AN TOÀN GIAO THÔNG Tiết 8 	
	 KHÔNG LỘI QUA SUỐI KHI CÓ NƯỚC LŨ
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp học sinh nhận thức được sự nguy hiểm khi lội qua suối có nước lũ
- Hình thành cho HS luôn có ý thức : không lội qua suối khi có nước lũ mà phải đi trên cầu hoặc đi cùng người lớn để cho an toàn
- HS thực hiện tốt LLATGT
II. CHUẨN BỊ: GV - Tranh, ảnh có liên quan đến bài học - Sách Gv
	 HS : Sách truyện tranh Thò và Rùa cùng em học ATGT (bài 8) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’) Đọc thuộc ghi nhớ bài 5
B. Bài mới :25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)HĐ1: Giới thiệu bài học : Không lội qua suối khi có nước lũ
2.HĐ2 : Quan sát tranh, trả lời câu hỏi :
Chia lớp 3 nhóm, giao nhiệm vụ :
- Nhóm 1,2 quan sát và nêu nội dung của mỗi nội dung của 3 bức tranh
- Hai chị em Mi và Mai lội qua đoạn suối cạn có nguy hiểm không ?
-Tại sao nước suối đọc và chảy mạnh hơn mọi khi?
- Chuyện gì sẽ xảy ra nếu hai chị em Mi và Mai vẫn lội qua khi suối có lũ?
KL : Nếu nước suối đục và chảy mạnh hơn đấy là dâu hiệu có lũ đang về, lội qua sẽ rất nguy hiểm
- Khi đi đường nếu gặp suối có lũ, tuyệt đối không được lội qua.
3.HĐ3 : Tổ chức trò chơi qua cầu
 - HD học sinh chơi (SGV trang 19)
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài 
4.Củng cố, dặn dò : (5)
Đọc lại ghi nhớ 
Kể chuyện bài 8
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm lên trì nh bày
Nhận xét bổ sung
- Rất nguy hiểm
- Do có nước lũ về
Bị nước cuốn trôi
Đọc theo 
HS tham gia chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 11 chieu.docx