I. Mục tiêu
- Buết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị
- ƯDCNTT
III. Hoạt động dạy học
TUẦN 31 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2012 Tập đọc: ĂNG - CO – VÁT I. Mục tiêu - Buết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị - ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Gọi HS đọc thuộc bài: Dòng sông mặc áo. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-28’) HĐ 1: Luyện đọc - GV chia đoạn - Cho đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lượt ) - HD đọc các từ khó và tên riêng - HD giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm HĐ 2: Tìm hiểu bài + Ăng- co- vát được XD ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ NTN? + Khu đèn chính được XD kì công NTN? + Phong cảnh đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - Cho lớp tìm nội dung chính HĐ 3: Đọc diễn cảm - HD đọc đúng giọng bài - HD luyện đọc đoạn ở bảng phụ - GV đánh giá, tuyên dương 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - Lớp ổn định - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi GV nêu. - Dùng bút chì đánh dấu - HS đọc nối tiếp 2 đoạn - Luyện đọc - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - Đọc từng đoạn - Được XD ở cam- pu- chia từ đầu thế kỉ 12 - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn. - Làm bằng đá ong . - Thật huy hoàng, ÁS chiếu soi vào cửa đền. * Ca ngợi Ăng- Co- Vát , một công trình kiến trúc, điêu khắc tuyệt diệu của ND cam- pu-chia - HS đọc theo HD của GV - Luyện đọc - Đại diện thi đọc Toán: THỰC HÀNH ( TT ) I. Mục tiêu -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình II. Chuẩn bị - Thước chia vạch, giấy vẽ. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Kiểm tra GV HD - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-28’) HĐ 1: GT vẽ đoạn thẳng AB. - GV nêu đề toán. - Gợi ý cách thực hiện - GV nhận xét , kết luận HĐ 2: Thực hành BT 1: GV giới thiệu chiều dài bảng lớp 3m, tỉ lệ 1 : 50 - HD cách tính - GV nhận xét, kết luận BT 2: HDHS đổi tính theo tỉ lệ bài toán, rồi tính chiều dài và chiều rộng - Nhận xét, kết luận 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - HS đưa đồ dùng ra học - Nghe GV giới thiệu bài toán - Chú ý hướng dẫn. - 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ vào giấy theo tỉ lệ đã tính : đổi 20m = 2000cm. - Đoạn AB dài 2000 : 400 = 5cm - 1 HS đọc yêu cầu - HS đổi và tính để vẽ 3m = 300cm. - Độ dài thu nhỏ : 300 : 50 = 60 (cm) - Đoạn thẳng AB dài 6 cm - HS tính tỉ lệ CD và CR - Đổi 8m = 800cm ; 6m = 600cm - Chiều rộng : 600 : 200 = 3(cm) - Chiều dài : 800 : 200 = 4(cm) Kỹ thuật: LẮP Ô TÔ TẢI I. Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyễn động được II. Chuẩn bị - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép kĩ thuật III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu - Cho HS q/s mẫu + Hỏi : Ô tô tải có mấy bộ phận chính? - GV nêu tác dụng của ô tô tải. HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật a) HD chọn chi tiết theo SGK. b) Lắp từng bộ phận Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin + Hỏi : để lắp được bộ phận này cần lắp mấy phần? Lắp ca bin + Hỏi : hãy nêu các bước lắp ca bin. Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe - Bước lắp này đơn giản nên cho HS tự lắp - H/d HS lắp ráp ô tô tải như SGK. - Sau khi lắp kiểm tra sự chuyển động của xe. c) H/D tháo các chi tiết - Phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3) Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Quan sát - Gía đỡ bánh xe và sàn ca bin, ca bin, thành sau của thùng xe và trục bánh xe. - HS chọn - Q/sát hình 2 - Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin - HS tự lắp - Q/sát h.3 - có 4 bước -Một số HS lắp- Quan sát - Vài HS đọc ghi nhớ ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu 1)Kiến thức: khả năng: Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. 2)Thái độ: Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch. 3)Hành vi: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.KNS: Kĩ năng trình bày ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường. Kĩ năng thu thập & xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm MT & các HĐ BVMT Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà & ở trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm BVMT ở nhà & ở trường. III.Chuẩn bị - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu giao việc III. Hoạt động dạy học Tiết 2 HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập , thực hành HĐ 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT 2- SGK/44- 45) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ . Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người - GV đánh giá và đưa ra đáp án đúng HĐ 2:Bày tỏ ý kiến (BT 3- SGK/45) - GV nêu yêu cầu BT 3: Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành) - GV kết luận về đáp án đúng *HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 4- SGK/45) - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - GV nhận xét và đưa ra những cách xử lí *HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - GV nhận xét kết quả làm việc - Kết luận chung: 3)Củng cố - dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học,dặn chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - HS thảo luận nhóm 4 và giải quyết. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - HS làm việc theo từng đôi. - HS thảo luận ý kiến . - HS trình bày ý kiến. - Nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) - Từng nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Vài HS đọc lại ghi nhớ Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm đượchàng và lớp,giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số TN và một số đặc điểm của nó II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Kiểm tra vở của HS - Giới thiệu bài 2)HD ôn tập BT 1: Treo bảng phụ, HD làm mẫu 1 câu - Nhận xét, kết luận. BT 2: Viết mỗi số sau thành tổng - HD quan sát kĩ bài mẫu và sau đó làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. BT 3: HDHS tự làm bài lần lượt theo phần a,b. - Nhận xét, ghi điểm . BT 4 : củng cố về dãy số TN và một số đặc điểm của STN - Nhận xét, KL. BT 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HD làm theo phần a, b, c - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc viết các số còn lại - 1237005 : “một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm” - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm theo mẫu - 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 - 20292 = 20000+ 200+ 90 +2 - 1 HS đọc yêu cầu - HS nhắc các lớp ở hàng nghìn - đơn vị triệu - Số : 67358 : chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị - 1 HS đọc yêu cầu - HS nêu dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, ...100, ....1001 ... - Trả lời câu hỏi a, b, c, SGK. - 1 HS đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở Lịch sử: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để cũng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II. Chuẩn bị - Một số điều luật Gia Long III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-28’) HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận + Sự ra đời của nhà nguyễn? - GV kết luận nói thêm về Nguyễn Ánh. HĐ 2: thảo luận nhóm. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: Tìm hiểu chính sách của nhà Nguyễn? - GV nhận xét - Nêu kết luận 3)Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn đinh - 2 HS trả lời theo yêu cầu - Mở SGK - Lớp đọc SGK thảo luận trả lời Vua Quang Trung mất, Nguyễn Ánh lợi dụng triều đình suy yếu liền kéo quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn - Nhà Nguyễn thành lập. - HS về các nhóm thảo luận và trả lời: trong bộ luật nêu: các kẻ mưu phản và cùng âm mưu đều bị xử lăng trì . - Người thân từ 16 tuổi trở lên bị chém đầu, 15 tuổi trở xuống bị bát làm nô tì. Tài sản bị thu lại - 3 HS đọc ghi nhớ Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu - Hiểu được thế nào là thêm trạng ngữ (ND Ghi nhơs) - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2) II. Chuẩn bị ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: yêu cầu HS đọc ghi nhớ và đặt 2 câu cảm - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-28’) HĐ 1: Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu đọc BT 1,2,3, yêu cầu lớp thảo luận trả lời các câu hỏi. - Nhận xét chốt ý đúng: + Câu b có thêm 2 bộ phận. + Vì sao I - Ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng ? +Tác dụng: Nêu nguyên nhân, thời gian xảy ra xự việc nói ở CN – VN - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: Luỵên tập BT 1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau.( bảng phụ ) - Chốt lại và gạch bảng phụ BT 2: cho HS viết đoạn văn theo yêu cầu - GV nhận xét, chấm điểm 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết s ... KTBC: Kiểm tra vở của HS - Giới thiệu bài 2)HD ôn tập (27-28’) BT 1: Tìm số chia hết cho 2, 5, 3,9 - Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 -Cho HS tự làm bài và chữa bài - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm, treo bảng phụ - Nhận xét, ghi điểm BT 3: HD HS tìm x - Nhận xét, ghi điểm BT 4: Cho HS tự làm bài - Nhận xét, ghi điểm BT 5: HS cho HS tìm số quả cam - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 3 HS đưa vở lên chấm. - 2 HS đọc yêu cầu - 2 HS nhắc lại theo yêu cầu a) các số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 chai hết cho 2. b) chia hết cho 3 : 7362 ; 2640 ; 20601 c) số 2460 - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở 23 < x < 31 x là số lẻ vậy: x = 25 - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Số chia hết cho 2 và cho 5 vậy các số đó là : 520 ; 250 - 1 HS đọc đề - Xếp mỗi đĩa 3 hoặc 5 quả cam đều hết vậy số đó là 15 vì: 15 < 20 Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời CH ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1,mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3) II. Chuẩn bị ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: yêu cầu 2 HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-29’) HĐ 1: Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu đọc BT 1,2, yêu cầu lớp thảo luận trả lời các câu hỏi . - Nhận xét chốt ý đúng: - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: Luỵên tập BT 1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau.( bảng phụ ) - Chốt lại và gạch bảng phụ BT 2: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn - GV nhận xét, chấm điểm BT 3: Thêm CN và VN - Nhận xét, chốt ý: - Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập -Trong nhà, em bé đang ngủ - Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người -Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 3 HS đọc nối tiếp 3 yêu cầu. - Làm việc nhóm đôi - Đại diện trình bày - 2 HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu và làm bài - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 2 HS làm vào giấy, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Vài HS nêu ý kiến ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ * Biết được các loại đường từ ĐN đi tới các tỉnh khác. II. Chuân bị ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-28’) HĐ 1: Đà Nẵng – thành phố cảng - Yêu cầu các nhóm thảo luận để mô tả vị trí của Đà Nẵng, đến ĐN bằng phương tiện gì - HS báo cáo GV nhận xét và kết luận HĐ2: ĐN – trung tâm công nghiệp - Yêu cầu tìm hiểu hàng hoá đưa đến ĐN là những sản phẩm nào? - GV nhận xét và bổ sung HĐ 3: ĐN - địa điểm du lịch - GV nêu yêu cầu cho HS tìm hiểu: Đia điểm, lý do thu hút khách du lịch - GV nhận xét và KL 3)Củng cố, dặn dò (2-3’) - Gọi HS chỉ lại vị trí TP Đà Nẵng - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau - Lớp ổn định - HS trả lời theo yêu cầu - Mở SGK - HS về nhóm 4 - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà. - Có cảng biển Tiên sa, Cảng sông Hàn - Tàu đỗ ở cảng Tiên Sa rất đông, nhiều tàu lớn. - Phương tiện: Tàu, ô tô, tàu hảo, máy bay - HS về các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận . - HS đọc SGK và trả lời - Nêu lí do Đà Nẵng là TP cảng - TP Du lịch. - Vài HS đọc ghi nhớ - HS lên chỉ theo yêu cầu Chính tả: ( nghe- viết ) NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ - Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a/b, hoặc (3)a/b, BT do GV soạn II. Chuẩn bị - Phiếu viết nội dung BT 2a ; 3b. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: yêu cầu HS viết 5 tiếng bắt đầu bằng v/ d/ gi - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-29’) HĐ 1: viết chính tả - GV đọc đoạn văn - Cho HS nêu nội dung - Nhắc HS cách trình bày, viết các từ khó: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha - GV đọc cho HS viết bài - HD chữa lỗi - Chấm 10 vở HĐ 2: Luỵên tập. BT 2a: Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết n - Phát phiếu cho các nhóm - GV nhận xét phiếu, chốt ý đúng: + L : là, lạch, lãi, làm, lõi,lung, loong, lữ, luốc.... + N : này, nãy, nạm, nỏ,.... BT 3b : Chọn từ thích hợp - Dán 2 phiếu, mời 2 HS lên làm . - Nhận xét phiếu, chốt ý đúng: ở nước Nga – cũng - cảm giác - cả thế giới 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - Theo dõi SGK - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước - Đọc thầm lại bàì, chú ý GV - HS viết bài. - Đổi vở chấm bài - Đọc yêu cầu - Các nhóm nhận phiếu và làm bài - HS làm bài cá nhân - Lớp làm vào vở Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục Tiêu - Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số TN: -Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện . - Giải được bài toán có liên quan đến phép cộng và trừ II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 3 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Kiểm tra vở của HS - Giới thiệu bài 2)HD ôn tập (27-28’) BT 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS tự làm và tự kiểm tra cho nhau - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tìm x - Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng và số bị trừ chưa biết - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Viết chữ hoặc số vào chỗ chấm, treo bảng phụ - Cho HS nêu cầu và làm bài. - Chữa bài, kết luận BT 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS vận dụng các tính chất gaio hoán và kết hợp. - Nhận xét, ghi điểm BT 5: Ghi tóm tắt - HD giải - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 3 HS đưa vở lên chấm. - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đổi vở chéo kiểm tra - Đọc yêu cầu - HS nêu được cách tính số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở a = b = b + a a - 0 = a (a + b ) = a + (b + c ) a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) = (94 + 6) = 100 + 100 = 200 - HS đọc đề và giải Đ/S : 2766 quyển vở Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3) II. Chuẩn bị ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Gọi 2 HS đọc lại những ghi chép khi quan sát các bộ phận của con vật - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (27-28’) BT 1: Yêu cầu HS đọc thầm bài con chuồn chuồn nước, xem có mấy đoạn và ý mỗi đoạn - Nhận xét, chốt ý BT 2: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn Bật máy - Nhận xét, chốt ý BT 3: Viết 1 đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà - Nhắc 1 số yêu cầu khi viết - GV nhận xét và cho điểm 1 số bài viết hay. 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc nội dung yêu cầu - Lớp đọc thầm và làm bài vào vở. - Vài HS nêu ý kiến - 1 HS đọc yêu cầu - Vài HS đọc bài mình làm - Đọc yêu cầu - Viết bài - Đọc kết quả bài viết Khoa học: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục Tiêu Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II.KNS: Kĩ năng làm việc nhóm. Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. III. Chuẩn bị IV. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC : Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-28’) HĐ 1: Trình bày thí nghiệm - Gọi 1 HS nhắc thí nghiệm cây cần gì để sống? - GV nhắc lại và kết luận. - Cho HS quan sát hình SGK/ 124 và nêu điều kiện sống của 5 con chuột vào phiếu - GV tóm tắt ý kiến vào phiếu. - Cho HS nắm phương pháp thí nghiệm HĐ 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - GV ghi vào phiếu kết quả của HS và kết luận. - GV nêu KL 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - Mở SGK - Để cây thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng chăm bón đầy đủ. - HS quan sát - Các nhóm làm việc và trình bày kết quả - HS về nhóm : nhận nhiệm vụ và ghi dự đoán kết quả . - Con 1 : chết sau con 2 và 4 - Con 2 : chết sau con 4 - Con 3 : sống bình thường . - Con 4 : chết trước tiên - Con 5 : sống không khoẻ mạnh - Các nhóm bào cáo kết quả thảo luận - HS đọc mục bạn cần biết Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp tuần 31 I. Mục tiêu: - Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập. - Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến - Có ý thức trong hoạt động tập thể II. Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định lớp 2.Đánh giá tuần học vừa qua - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét + Đi học chuyên cần + Hăng say phát biểu bài + Đánh giá các hoạt động tham gia : Đá bóng mi ni 3. Kế hoạch tuần đến - Đi học chuyên cần - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. 4.Sinh hoạt văn nghệ 5.Nhận xét giờ sinh hoạt - Hát - Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - Ý kiến của lớp
Tài liệu đính kèm: