Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 11

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 11

I - MỤC TIÊU :

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000 .

- Bài tập cần làm : Bài 1a ) cột 1,2; b) cột 1,2; bài 2 ( 3 dòng đầu)

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

 - GV nhận xét

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1142Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN: 
THỨ
MÔN
BÀI
Điều chỉnh
2
CHÀO CỜ
ĐẠO ĐỨC
Ôân tập và thực hành kỹ năng GKI
TOÁN
Tính chất giao hoán của phép nhân
TẬP ĐỌC
Ôâng trạng thả diều
KHOA HỌC
 Ba thể của nước
3
THỂ DỤC
Bài 21
CHÍNH TẢ
Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ
TOÁN
Nhân vơí : 10; 100;1000. Chia cho 10;
L.TỪ & CÂU
Luyện tập về động từ
LỊCH SỬ
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
4
KĨ THUẬT
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi (T2)
ĐỊA LÝ
Oân tập
TOÁN
Tính chất kết hợp của phép nhân
KỂ CHUYỆN
Bàn chân kỳ diệu
KHOA HỌC
Mây được hình thành như thế nào?
5
THỂ DỤC
Bài 22
TẬP ĐỌC 
Có chí thì nên
TOÁN
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
T. LÀM VĂN 
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
ÂM NHẠC
6
MỸ THUẬT
TTMT: Xem tranh của họa sĩ
L.TỪ & CÂU
Tính từ
 TOÁN
Đề – xi – mét vuông
T. LÀM VĂN
Mở bài trong bài văn kể chuyện
S.HOẠT LỚP
Thứ hai, ngày tháng năm 2009
§¹o ®øc
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
---------------------------------------------------------
TOÁN 
TIẾT 51 : NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO
CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO
I - MỤC TIÊU : 
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000.
- Bài tập cần làm : Bài 1a ) cột 1,2; b) cột 1,2; bài 2 ( 3 dòng đầu) 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 - GV nhận xét
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài – ghi bảng 
Nội dung 
* Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
 a.Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
- Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
 b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
 c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
 Thực hành
Bài 1:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS làm bài và thống nhất kết quả
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa
---------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
TIẾT 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn
	- Hiểu nội dung :Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời các câu hỏi trong bài )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu 
bài
1’
Trong tiết TĐ hôm nay,cô sẽ giới thiệu với các em về một chú bé thần đồng của nước ta vào đời nhà Trần. Chú bé đó là ai?Vì sao được gọi là thần đồng?Để giúp các em giải đáp được những câu hỏi ấy,cô mời các em đọc bài Ông Trạng thả diều.
2.Luyện đọc
a/Cho HS đọc
Cho HS đọc đoạn.Cho HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc một đoạn.
GV chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều,trí,nghèo,bút,vỏ trứng,vi vút
Cho HS đọc theo cặp.
Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
Cho HS đọc chú giải.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài
-HS đọc nối tiếp 2-3 lượt.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-1,2 HS giải nghĩa từ.
3.
Tìm hiểu bài
Đoạn 1 +2
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
Đoạn 3 +4
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”.
H:Theo em,tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
a/Tuổi trẻ tài cao
b/Có chí thì nên
c/Công thành danh toại
Cho HS trao đổi thảo luận.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện.
-1 HS đọc Đ1,1 HS đọc Đ2.
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy,có trí nhớ lạ thường.Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ thả diều.
-1 HS đọc Đ3,1 HS đọc Đ4.
-Cả lớp đọc thầm 2 đoạn.
-Ban ngày đi chăn trâu,Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối đến,đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.Sách của Hiền là lưng trâu,nền cát.Bút là ngón tay hay mảng gạch vỡ.Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.Mỗi lần có kì thi,Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
-Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi,khi vẫn là một chú bé ham thích thả diều.
-HS trao đổi thảo luận.
-HS nêu ý kiến của mình.
5. Đọc diễn cảm
Cho HS đọc diễn cảm.
Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS thi đọc.
GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò
H:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
HS có thể trả lời:
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ.
-Nguyễn Hiền là người có chí.Nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
-Nguyễn Hiền là tấm 
gương sáng cho chúng em noi theo
--------------------------------------------------------
KHOA HỌC 
Bài 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I.MỤC TIÊU
Nêu được nước tồn ở 3 thể: lỏng, khí ,rắn.
Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 44, 45 SGK.
HS chuẩn bị theo nhóm :
- Chai lọ thủy tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.
- Nguồn nhiệt (nến, bếp dầu hoặc đèn cồn), ống nghiệm hoặc chậu.
- Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 28 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG NƯỚC TỪ THỂ LỎNG CHUYỂN THÀNH THỂ KHÍ VÀ NGƯỢC LẠI
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK: Nêu một số ví dụ vềâ nước ở thể lỏng?
- Nước mưa, nước sông, nước biển, nước giếng.
- GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở những thể nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó.
- GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu 1 HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét.
- 1 HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét.
- Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đó đã biến đi đâu?
- Để trả lời câu hỏi trên, GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 3 trang 44 SGK.
- GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng đã chuẩn bị ra làm thí nghiệm.
- GV nhắc HS những điều cần lưu ý khi làm thí nghiệm.
- Nghe GV hướng dẫn.
- HS làm việc theo nhóm và thảo luận những gì các em đã quan sát được qua thí nghiệm.
- GV gọi đại diện trình bày. 
-Đại diện trình bày về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về sự chuyển thể của nước.
- GV yêu cầu HS sử dụng những hiểu biết vừa thu được qua thí nghiệm để quay lại giải thích hiện tượng ở phần mở bài: Dùng khăn ướt lau mặt bảng, sau mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng biến đi đâu?
- Nước ở mặt bảng đã biến thành hơi nước bay vào không khí mắt thường không thể thấy nhìn thấy hơi nước.
Kết luận: Như trang 94 SGV.
TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG NƯỚC TỪ THỂ LỎNG CHUYỂN THÀNH THỂ RẮN VÀ NGƯỢC LẠI
GV giao nhiệm vụ cho HS: Lấy khay đá trong tủ lạnh ra quan sát va trả lời câu hỏi: 
- Nước trong khay đá đã biến đi đâu? 
- Nhận xét nước ở thể này?
- Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?
- HS các nhóm quán sát khay nước đá thật và thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 95.
- GV gọi đại diện trình bày. 
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trong nhóm.
Kết luận: Như SGV trang 95
VẼ SƠ ĐỒ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC
- GV đặt câu hỏi: Nước tồn tại ở những thể nào? 
- Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể.
- Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt lại những ý chính.
- HS trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh.
- Làm việc theo cặp.
- GV gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó.
- Một vài HS trình bày.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2009
THỂ DỤC
(CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN )
-------------------------------------------------------- ... ững từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái ( ghi nhớ )
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc b bài tập 1 mục 3, ) , đặt được câu có dùng tính từ ( bài 2) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.KTBC
4’
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Động từ là gì?Cho VD.
HS 2: Em hãy tìm 1 động từ và đặt câu với động từ đó.
GV nhận xét + cho điểm.
-1 HS trả lời + nêu VD.
-1 HS đặt câu.
2. Giới thiệu 
bài
(1’)
Các em đã nhận biết danh từ,động từ và biết đặt câu có dùng danh từ,động từ.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu về tính từ và đặt câu có dùng tính từ.
Làm BT3
3’
Phần nhận xét
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa.Khi đọc,các em cần chú ý đến những từ ngữ miêu tả tính tình,tư chất của cậu bé Lu-I,những từ ngữ miêu tả màu sắc của sự vật
Cho HS đọc bài.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm truyện.
Làm BT2
7’
Cho HS đọc yêu cầu BT2.
GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các từ trong truyện trên những từ ngữ miêu tả tính tình,tư chất của Lu-I,miêu tả màu sắc,hình dáng,kích thước của các sự vật.
Cho HS làm bài.GV phát giấy cho một số HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả làm bài.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/chăm chỉ,giỏi
b/ - Những chiếc cầu: trắng phau
 - Mái tóc của thầy Rơ-nê: màu xám
c/Hình dáng,kích thước
 - Thị trấn: nhỏ
 - Vườn nho: con con
 - Những ngôi nhà: nhỏ bé,cổ kính
 - Dòng sông: hiền hoà
 - Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-3 HS làm bài vào giấy.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán kết quả trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Làm BT3
4’
Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
GV giao việc: Các em phải chỉ ra được trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹ,từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Cho HS làm bài: GV phát cho 3 HS 3 tờ giấy để HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn,từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy,HS còn lại làm vào giấy nháp.
-Lớp nhận xét.
Ghi nhớ
5’
Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
Cho HS nêu ví dụ.
-3 HS đọc phần nội dung cần ghi nhớ.
-HS nêu 2 VD để giải thích nội dung cần ghi nhớ.
Làm BT1
5’
Phần luyện tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc: BT cho hai đoạn văn,các em tìm tính từ có trong 2 đoạn văn đó.
Cho HS làm bài.GV dán lên bảng đoạn văn đã được viết sẵn.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Các tính từ là: gầy gò,cao,sáng,thưa,cũ,cao,trắng, nhanh nhẹn,điềm đạm,đầm ấm,khúc chiết,rõ ràng.
b/Các tính từ là: quang,sạch bóng,xám,trắng,xanh, dài,hồng,to tướng,ít,dài,thanh mảnh.
-1 HS đọc.
-HS đọc 2 đoạn văn + làm bài.
-HS lên bảng làm trên giấy.
-Lớp nhận xét.
Làm BT2
4’
Cho HS đọc yêu cầu BT.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng,hay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chọn đặt câu theo yêu cầu của ý a hoặc ý b.
-HS lần lượt đọc kết quả.
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò2’
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài.
	-------------------------------------------------------------------------------
TOÁN 
TIẾT 55: MÉT VUÔNG 
I - MỤC TIÊU : 
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc viết được mét vuông
- Biết được mét vuông = 100 đề – xi – mét – vuông. Bước đầu biết chuyển đổi từ mét vuông sang đề – xi – mét – vuông, mét vuông.
- Bài tập cần làm :1,2 ( cột 1), 3
Giúp HS :
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2)
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1, Bài cũ: Đêximet vuông
 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Nội dung 
* Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2
- GV treo bảng có vẽ hình vuông 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
- Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2# (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
- GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
- GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
- GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
- GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
- GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
- Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
 * Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài 2:
Điền số.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật? Và cho hs làm bài rồi chữa bài , nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố 
- Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
4. Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
- HS quan sát
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS tự nêu
- HS giải bài toán
- HS đọc nhiều lần.
- 2 HS lên bảng lớp làm
- Cả lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên và chữa bài cho nhau .
--------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
	- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ở bài tập 1, 2 mục 3; Bước đầu 
 - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo cách: gián tiếp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.KTBC
4’
Kiểm tra 2 HS.
GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS trao đổi với nhau về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
2.Giới thiệu 
bài
(1’)
Mở bài đóng một vài trò quan trọng khi làm bài văn.Làm thế nào để có được một mở bài hay.Tiết TLV hôm nay sẽ giúp các em biết viết mở bài theo hai cách trực tiếp và gián tiếp khi làm một bài văn kể chuyện.
3.Làm BT1 + 2
Khoảng
6’
Phần nhận xét
Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2.
GV giao việc: Các em đọc truyện Rùa và thỏ và tìm mở bài trong truyện trên.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Đoạn mở bài trong truyện là: Trời mùa mát mẻ.Trên bờ sông, một con rùa đang tập chạy.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS tìm đoạn mở bài.
-Một vài HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
Làm BT3
Khoảng
4’
Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại: cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuỵen khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm lại mở bài và tìm lời giải đáp câu hỏi.
-Một vài HS trình bày ý kiến của mình.
-Lớp nhận xét.
Ghi nhớ
3’
Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
GV: Các em nhớ học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
-3,4 hs đọc ghi nhớ trong SGK.
Làm BT1
4’
Phần luyện tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Cách a: Mở bài trực tiếp.
Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp.
GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách.
GV nhận xét.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm(hoặc HS đọc nối tiếp 4 cách mở bài)
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp(cách a).
-1 HS kể theo cách mở bài gián tiếp(b,c hoặc d).
Làm BT2
4’
Cho HS đọc yêu cầu BT2.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc của câu chuyện.
-Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay.
-HS suy nghĩ,tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
Làm BT3
Khoảng
7’
Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
GV giao việc: Các em mở bài theo cách gián tiếp bằng lời nói của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV nhận xét + khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài hay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt đọc đoạn mở bài của mình.
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò2’
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài,viết lại vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN (11).doc