Tập đọc - Tiết 41
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
- GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia 4 đoạn.
- Hs đọc nối tiếp lần 1.
- GV viết bảng 1 số từ Hs phát âm sai, hướng dẫn đọc lại.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV rút từ ngữ cẫn giải nghĩa có trong từng đoạn
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
CHỦ ĐỀ: Đi một ngày đàng học một sàng khôn Thứ hai, ngày 20 tháng 01 năm 2014 Tập đọc - Tiết 41 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). - GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 4 đoạn. - Hs đọc nối tiếp lần 1. - GV viết bảng 1 số từ Hs phát âm sai, hướng dẫn đọc lại. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV rút từ ngữ cẫn giải nghĩa có trong từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Kết luận: Khi đọc các em chú ý giọng đọc: tự hào, ca ngợi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. Cách tiến hành: 1. Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí + HS yếu: Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì? Phong danh hiệu Anh hùng Lao động. 2. Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: + Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc" nghĩa là gì? Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc... + HS K-G: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. 3. Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. + HS K-G: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - HS nêu nội dung của bài, nhận xét. - GV nhận xét và ghi bảng. Kết luận: Nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. GD KNS: Chúng ta cần học tập gương của ông Trần Đại Nghĩa học tập tốt để sau này góp sức xây dựng đất nước giàu mạnh hơn. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. Cách tiến hành: - Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài - GV đọc mẫu rồi hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhóm đôi luyện đọc. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. - HS, GV nhận xét, khen HS đọc tốt. - GV hỏi: Em nào cho cô biết nội dung bài là gì? - 2-3 học sinh nhắc lại nội dung bài. Kết luận: Đọc bài văn với giọng: nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Nhận xét tiết học. 4. Rút kinh nghiệm: Toán- Tiết 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phân số bằng nhau - Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1 - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. Hoạt động 1: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số Cách tiến hành: - Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. HS tự tìm cách giải quyết vấn đề: 10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3 - Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15. Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản Cách tiến hành: - Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 6/8 - Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào? Ta được phân số 3/4 - Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số 3/4? Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho 2. - Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1. Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4 * Hãy rút gọn phân số 18/54 - Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? - Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được. - Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. + Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản? Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho STN lớn hơn 1 + Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? * Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó. * Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho số đó. * Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1. * Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Kết luận: Phần bài học SGK trang 113 Hoạt động 3: Phần luyện tập Mục tiêu: Biết cách rút gọn phân số. Cách tiến hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào bảng con tự rút gọn 3 phân số của câu a. Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - Y/c cả lớp tự điền vào SGK. Gọi 2 hs lên bảng thi đua - Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn rút gọn phân số ta làm sao? - Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a, b bài 1 - Bài sau: Luyện tập 4. Rút kinh nghiệm: Khoa học - Tiết 41 ÂM THANH I. Mục tiêu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vun. - Chuẩn bị chung: đàn ghi ta III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ bầu không khí trong sạch + Con người cần có biện pháp tích cực nào để bảo vệ bầu không khí trong lành? + Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Không khí có quan hệ mật thiết đối với đời sống của con người. Nhưng để góp phần làm cho cuộc sống thêm vui tươi, sinh động thì âm thanh lại có vai trò vô cùng quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài "Âm thanh" Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh Cách tiến hành: - Gv nêu câu hỏi và HS trả lời cá nhân: + Hãy nêu các âm thanh mà em biết? - Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà gáy... + Những âm thanh nào do con người gây ra? - Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... + Những âm thanh nào nghe được vào sáng sớm, buổi trưa, buổi tối...? - Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím hót,.. - Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... - Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học bài.. - Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết chúng ta có thể nghe âm thanh phát ra từ đâu? Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của người đi trên đường, tiếng khí hú... Kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều âm thanh, có những âm thanh làm cho cuộc sống của con người thêm tươi vui. Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh Cách tiến hành: - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - GV giao nhiệm vụ: + Các em hãy làm việc nhóm 4, tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị: lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh + Với các vật mà các em đã có, các em làm cách nào để tạo ra âm thanh? - HS thực hành theo nhóm. - Một số nhóm lên báo cáo kết quả Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau. Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh. Dùng thước gõ lên lon sữa bò. Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò Kết luận: Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng, chúng có sự va chạm vào nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh Mục tiêu: HS làm thí nghiệm đôn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật Cách tiến hành: - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - Nêu y/c: Các em hãy làm việc trong nhóm 6 thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra: * Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ * Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và gõ mạnh hơn. * Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống. - Chia nhóm làm thí nghiệm - Gọi ... iệm trong nhóm 6 và hoàn thành phiếu học tập sau: 1. Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra? 2. Vì sao tấm ni lông rung lên? 3. Liên hệ kiến thức bài không khí, em hãy cho biết không khí có ở đâu? 4. Vậy giữa mặt ống bơ và trống có gì tồn tại? 5. Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động? 6. Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? (HS K-G) - HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và chốt đáp án đúng. 1. Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và ta nghe thấy tiếng trống. 2. Là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới. 3. Không khí có ở khắp mọi nơi và ở trong chỗ rỗng của mọi vật. 4. Có không khí tồn tại 5. Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động. 6. Lớp không khí xung quanh cũng rung động theo. Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó,.. và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền đến miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết/84 Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. Cách tiến hành: - Dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. - Gọi hs lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? - 2 hs lên bảng thực hiện và trả lời: Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. - Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào? Lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Các em hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng và chất rắn? + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta vẫn nghe tiếng gõ. + Áp tai xuống đất, ta có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi + Cá có thể nghe thấy tiếng chân người đi trên bờ, hay dưới nước để lẫn trốn. Kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy đã có thể đánh tan lũ giặc. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết/85 Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khia lan truyền ra xa nguồn âm. Cách tiến hành: - Nêu thí nghiệm: Các em sử dụng trống, ông bơ, ni lông, giấy vụn và làm thí nghiệm như ở hoạt động 1. sau đó 1 bạn trong nhóm cầm ống bơ đưa ống ra xa dần + Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra? Thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn. + Em nhận xét xem âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi? Vì sao? Âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. - Hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm? Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp, nghe tiếng bạn đọc bài nhỏ dần đi. Kết luận: Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn Cách tiến hành: - Dùng 2 lon sữa bò đục lỗ phía dưới rồi luồn sợi dây đồng qua lỗ nối 2 ống bơ lại với nhau. - Phát cho hs mẫu tin ngắn và y/c hs truyền cho hs bên kia: 1 HS áp tai vào miệng lon sữa bò, 1 hs nói vào miệng lon sữa bò còn lại. Y/c hs nói nhỏ sao cho người bên cạnh không nghe thấy. Sau đó hỏi hs áp tai vào miệng lon sữa bò đã nghe thấy bạn nói gì. - Gọi 1 hs lên giám sát xem bạn nói có nhỏ không. Nếu hs giám sát nghe thấy thì người chơi bị phạm luật. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những đôi bạn đã truyền tin thành công. - Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào? Âm thanh truyền qua sợi dây đồng 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài, đọc nhiều lần mục bạn cần biết - Bài sau: Âm thanh trong cuộc sống - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm: Sinh hoạt lớp tuần 21 – Tiết 21 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Hát bài về mùa xuân 2. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a. Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. b. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 3- Nội dung phương hướng, nhiệm vụ tuần tới - Thời gian nghỉ tết từ ngày 25/1-9/2/ 2014 - Nhắc các em về ATGT, ATTP. Không đốt pháo - Trước khi đến ngày đi học lại các em phải ôn tập bài, học bài đủ. Thứ sáu, ngày 07 tháng 02 năm 2014. Môn: KĨ THUẬT Tiết 21: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/ Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Vật liệu và dụng cụ trồng rau,hoa Gọi hs lên bảng trả lời 1) Hãy nêu những vật liệu, dụng cụ thường được sử dụng để trồng rau,hoa? 2) Khi sử dụng các dụng cụ trồng rau,hoa cần chú ý điều gì? - Nhận xét, đánh giá B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây rau,hoa - Y/c hs quan sát tranh và TLCH: . Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? (HS TB) Kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa a) Nhiệt độ: - Y/c hs đọc SGK và thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: 1) Nhiệt độ, không khí có nguồn gốc từ đâu? 2) Nhiệt độ của các mùa có giống nhau không? nêu ví dụ 3) Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. Kết luận: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một nhiệt độ thích hợp. Vì vậy phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng mỗi loại cây thích hợp thì mới đạt hiệu quả cao b) Nước: - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? - Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? Kết luận: Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại c) Ánh sáng - các em quan sát tranh và cho biết: cây nhận ánh sáng từ đâu? (HS TB-Y) - Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? - Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? - Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? (HS K-G) Kết luận: Mục 3 SGK * Lưu ý hs: Trong thực tế nhu cầu ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có loại cây cần nhiều ánh sáng, có loại cần ít ánh sáng như cây địa lan, phong lan, lan Ý... cần trồng trong bóng râm d) Chất dinh dưỡng - Y/c hs thảo luận nhóm đôi . Cây cần chất dinh dưỡng nào? . cây lấy chất dinh dưỡng từ đâu? . Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? . Cây có biểu hiện thế nào khi thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng? Kết luận: Mục 4 SGK Liên hệ: Khi trồng rau phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp e) Không khí Y/c hs quan sát tranh - Hãy nêu nguồn cung cấp không khícho cây? - Nêu tác dụng của không khí đối với cây? (HS K-G) - Làm thế nào để đảm bảo đủ không khí cho cây? Kết luận: Mục 5 SGK Kết luận chung: Con người cần sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất... để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Biết chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật - Bài sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau,hoa - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời 1) hạt giống, đất, phân bón, cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất và bình tưới nước 2) Cần chú ý phải sử dụng đúng cách và đảm bảo an toàn - Quan sát tranh trong SGK - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí - Lắng nghe - Đọc SGK thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày 1) từ mặt trời 2) nhiệt độ các mùa không giống nhau. vd: mùa hè nóng nực, mùa đông lạnh giá 3) mùa đông trồng bắp cải, su hào; mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền,... - Lắng nghe - Từ đất, nước mưa, không khí - Nước hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây. - Nếu thiếu nước cây bị héo khô và chết, nếu thừa nước cây bị úng chết - Mặt trời - Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây - Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đỗ, lá xanh nhợt nhạt - Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời . đạm, lân, kali, can xi... . từ phân bón . từ đất . Nếu thiếu chất dinh dưỡng cây chậm lớn, dễ bị sâu, bệnh phá hại . nếu thừa chất dinh dưỡng cây mọc nhiều thân lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS lắng nghe - quan sát tranh - Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và từ trong đất - Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp và quang hợp kém dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm. năng suất thấp. Thiếu không khí nhiều lâu ngày cây sẽ bị chết - Trồng ở nơi thoáng và phải thường xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp. - lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp _________________________________________
Tài liệu đính kèm: