Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 năm học 2011

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 năm học 2011

Tập đọc

MẨU GIẤY VỤN.

A. Mục đích yêu cầu:

 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài

 - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp . Trả lời được câu hỏi 1,2,3

B.Đồ dùng dạy-học : Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

C. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

 

doc 31 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN.
A. Mục đích yêu cầu:
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài
 - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp . Trả lời được câu hỏi 1,2,3
B.Đồ dùng dạy-học : Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của giáo viên.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 
2.Luyện đọc: 
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc cách đọc
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+Rút từ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, xì xào, nổi lên, 
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
+ Lớp ta  quá! // Thật đáng khen! // 
+ Các em  biết / mẩu giấy đang nói gì nhé. // Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1 HS đọc toàn bài.
3. Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên đọc bài và TLCH:
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
 - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
+ Giọng khen ngợi
+ Giọng nhẹ nhàng,dí dỏm.
- Hiểu nghĩa từ mới. 
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài “Mẩu giấy vụn”.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không ? 
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? (TB)
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? (TB)
- Có thật đó là lời của mẩu giấy nói không? Vì sao? (G)
- Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì? (CL)
 Giới thiệu tranh giảng, liên hệ giáo dục tư tưởng HS.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai(cô giáo, bạn gái, bạn trai, học sinh cả lớp, người dẫn chuyện) thi đọc toàn truyện. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trường lớp sạch đẹp?
- Dặn:Về luyện đọc lại bài. Xem bài: “Ngôi trường mới”.
- Nhận xét tiết học.
 - HS1: Đọc đoạn 1;2 .
 - HS2: Đọc đoạn 3 .
 - HS3: Đọc đoạn 4. 
 - Lắng nghe.
+ 1HS đọc đoạn 1
 - Ở ngay giữa lối ra vào,rất dễ thấy.
 + Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy nói gì.
- HS đọc đoạn 3,4
+ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác 
+ Không. Vì mẩu giấy không biết nói.
+ Phải giữ vệ sinh trưởng ớp luôn sạch đẹp.
- 4 HS của mỗi nhóm tự chọn vai lên thi đọc toàn truyện..
- HS phát biểu ý kiến.
 + Không vứt rác bừa bãi, phải giữ gìn trường lớp luôn sạch, đẹp
- Lắng nghe.
....................................................................................................
Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ. 7 + 5.
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 , lập được bảng cộng 7 với một số .
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng . 
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn . 
 - Bài tập cần làm : Bài 1 . Bài 2 . Bài 4
II.Đồ dùng dạy học:	Bảng phụ; bảng gài, que tính
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
4-5’
4-5’
6-7’
4-5’
4-5’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ 
- kiểm tra 2HS: 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5.
- GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính ?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 7 + 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính 
+
- Đặt tính:	 7
	 5
	 12
vHoạt động2: Lập bảng cộng 7 cộng với một số.
- Chia 3 nhóm học sinh thảo luận tìm kết quả.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng.
- Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. 
v Hoạt động 3: Luyện tập.
BÀI 1/26: Tính nhẩm: (Y)
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
BÀI 2/26 :Tính: (TB)
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm. 
BÀI 4/26 : (G) Gọi 1 HS đọc đề toán .
- Hướng dẫn tóm tắt : Em : 7 tuổi. 
 Anh hơn em: 5 tuổi. 
 Anh : tuổi ?
- Hướng dẫn HS giải bài tóan .
- Gọi 1 HS lên bảng giải. 
- Nhận xét – Ghi điểm. 
BÀI 5/26: (Trò chơi). (CL)
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS lên làm tiếp sức. Nhóm nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi1 HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số.
- Dặn làm BT3/36. Xem trước bài: “ 47 + 5”.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS làm bài 3/25
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính
 18 + 35 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 7 + 5
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:12 que tính.( đếm thêm hoặc gộp)
+ 7 + 5 = 12
 7 
 + 5 
 12 
- Vài học sinh nhắc lại.
- Mỗi nhóm tìm kết quả 2 phép tính.
- Nối tiếp nhau nêu kquả từng phép tính.
- Đọc thuộc lòng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Tiếp nối nhau đọc kết quả của từng phép tính. 
- Không thay đổi.
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
- HS lên bảng, lớp làm vào vở
- 1 HS đọc đề toán.
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 -HS nêu yêu cầu bài.
-2 nhóm làm thi đua tiếp sức. 
a. 7 + 6 = 13. b. 7 - 3 + 7 = 11.
- 1 HS đọc bảng cộng.
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Kể chuyện
 MẨU GIẤY VỤN.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Mẩu giấy vụn”.
- Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết dựng lại câu chuyện theo vai.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp 
 được lời bạn.
 3. Giáo dục : Ý thức tốt việc giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy- hoc : Tranh minh hoạ ( Như SGK ).
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
10-12’
17-18’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện “ chiếc bút mực”.
 GV nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài Trực tiếp và ghi đề .
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể chuyện .
- Kể chuyện trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên thi kể ( từng đoạn)..
+ Cả lớp và GV nhận xét. 
v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Câu chuyện này gồm có những nhân vật nào?
- Chia lớp thành các nhóm, tự phân vai thi kể toàn truyện.
- Yêu cầu các nhóm lên thi kể chuyện.
+ Lần 1: HS nhìn sách kể.
+ Lần 2: HS kể không cần nhìn sách.
-Yêu cầu HS nhận xét từng vai, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
 - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước câu chuyện:"Người thầy cũ”õ. 
- Nhận xét tiết học.
- “Chiếc bút mực”.
+ HS1: Kể đoạn 1, 2. 
+ HS 2: kể đoạn 3.
+ HS 3: Kể đoạn 4.
- Lắng nghe.
- Hoạt động theo nhóm 4 em.Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm, mỗi em kể 1 đoạn
- 4 nhóm cử đại diện lên kể.
- Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn học sinh nam, bạn gái, học sinh cả lớp.
- Mỗi nhóm 4 HS kể chuyện theo vai.
- Các nhóm lên thi kể chuyện.
- 4 HS xung phong nhận vai và kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 Lắng nghe.
...............................................................................................................................................
Toán
47 + 5.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 5. 
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
 - Bài tập cần làm : Bài 1 ( Cột 1,2,3 ) . Bài 3
 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
10-12’
9-10’
5-6’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 3 HS 
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2.Giảng bài:
v Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
- GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.
- Vậy: 47 + 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính 
+
 	 47
	 5
	 52
v Hoạt động 2: Luyện tập.
BÀI 1/27: (Y)
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Em thực hiện tính theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
BÀI 3/27 :Gọi 1 HS đọc đề. (CL)
- Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK).
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính kết quả của phép cộng: 47 + 5.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2,4/27.Xem trước bài: “ 47 + 25”.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS HTL bảng cộng 7 
-1HS lên bảng đặt tính và tính:
 8 + 7; 7 + 9 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 47 + 5.
-Thao tác trên que tính và trả 
+ 52.
 47 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 + 5 * 4 thêm 1 bằng 5 ,viết 5.
 52 
- Vài HS nhắc lại.
- Tính.
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
-HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề 
- 2 em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 - Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Chính tả: (Tập chép) 
 MẨU GIẤY VỤN.
 I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng lời nhân vật trong bài 
 - Làm được bài tập ( 2 trong số 3 dòng a,b,c ) BT (3) a/b , hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn 
II.Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ vi ... µ c¸c buæi s¸ng tËp thÓ dôc.
- GV nhËn xÐt giê häc.
1'
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
 Chính tả (Nghe- viết)
NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn: “Dưới mái trường mới  đến hết”, trong bài “Ngôi trường mới”. Trình bày đúng các dấu câu trong bài . 
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
4-5’
14-15’
2-3’
3-4’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc:bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. 
 GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : mái trường, rung động, kéo dài, trang nghiêm,
- GV nhận xét , sửa sai.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: (trò chơi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn mẫu : cái tai, chân tay.
- Tổ chức 2 nhóm làm thi đua.
- Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm nhiều tiếng hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
Bài 3: a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có âm đầu s/x .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
- Xem trước bài: “Người thầy cũ”.
- Mhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giảng ấm áp,
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. 
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở
- HS đổi vở chấm lỗi.
- Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay.
- - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em làm thi đua:
 ai ay 
 tai cày 
 mai may
 sai chảy
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
 s x 
 sẻ xấu 
 sung xem
 sai xương
 .....................................................................................................
Toán
 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN.
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: 
 - Củng cố khái niệm “ít hơn” và biết cách giải và trình bày bài giải về bài toán về ít hơn (dạng đơn giản)
 - Bài tập cần làm : Bài 1 . Bài 2
 2.Kỹ năng: HS giải bài toán về ít hơn đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt BT1 SGK, hình vẽ tóm tắt BT2 và mô hình các quả cam.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
10-12’
8-9’
8-9’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 
 24 + 17 ; 67 + 9
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
vHoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn.
Bài toán: Cành trên có 7 quả cam ( gắn 7 quả cam lên bảng). Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả cam (gắn 2 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có mấy quả cam?
* Vừa hỏi, vừa tóm tắt bài toán lên bảng.
- Hàng trên có mấy quả cam? (7quả cam được biểu thị bằng đoạn thẳng) 
- Số cam ở hàng dưới như thế nào so với số cam ở hàng trên.
- Ít hơn mấy quả? (phần này gọi là phần ít hơn)
- Bài toán hỏi gì?
Hàng trên: 7quả cam 
Hàng dưới: 2 quả 
 ? quả cam
* Hướng dẫn HS giải bài toán:
- Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam em làm thế nào? 
- Em hãy nêu lời giải của bài toán?( Ghi bảng)
* Kết luận: Ta nói rằng số cam ở hàng trên là số lớn Số cam ở hàng dưới là số bé. Vậy muốn tìm số bé ta làm thế nào? 
v Hoạt động 2: luyện tập.
BÀI 1/30: (CL)- Gọi HS đọc đề toán .
- Đính tóm tắt lên bảng (như SGK).
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải. 
- Nhận xét- Ghi điểm.
BÀI 2/30 : (CL) Gọi 1 HS đọc đề tóan.
- Đính tóm tắt (như hình vẽ SGK) lên bảng.
- Lưu ý “thấp hơn” là “ít hơn”.
-Hướng dẫn HS giải bài tóan .
- Gọi 1 HS lên bảng giải 
- Nhận xét – Ghi điểm .
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hôm nay ta vừa học dạng toán gì?
- Muốn tìm số bé ta làm thế nào?
- Dặn: Xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Số cam ở hàng dưới ít hơn số cam ở hàng trên.
- Ít hơn 2 quả.
- Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam.
* 3 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- Phép trừ.
- 1 HS đọc lời giải và phép tính.
- Muốn tìm số bé ta lấy số lớn trừ đi phần ít hơn. (nhiều HS nhắc lại)
- 3 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam.
- Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam 
- 1HS lên bảng, lớp giải vào vở 
- 1 HS đọc.
 - Theo dõi.
 - 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan.
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- Bài toán về ít hơn.
- Lấy số lớn trừ đi phần hơn.
ThÓ dôc:
TiÕt 
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC 
I .Môc tiªu:
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở , tay ,chân , lườn , bụng của bài thể dục phát triển chung .
 - Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi .
II. ®Þa ®iÓm:
 - §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng.
 - Ph­¬ng tiÖn: KÎ s©n trß ch¬i "Qua ®­êng léi", chuÈn bÞ 1 cßi.
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p.
Néi dung
§Þnh l­îng
Ph­¬ng ph¸p
A. PhÇn më ®Çu:
5-7'
§HTT: X X X X X
 X X X X X
D
1. NhËn líp: Líp tr­ëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè.
- GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung bµi tËp.
2. Khëi ®éng: Xoay khíp cæ, tay, c¼ng tay, c¸nh tay.
4-5 lÇn
3. KiÓm tra bµi cò:
Cho c¶ líp tËp l¹i 5 ®éng t¸c ®· häc.
2x8 nhÞp
B. PhÇn c¬ b¶n: 
a. ChuyÓn ®éi h×nh hµng ngang thµnh ®éi h×nh vßng trßn vµ ng­îc l¹i.
§HTT: X X X X X
 X X X X X
D
2-3 lÇn
§HVT:
b. §éng t¸c bông.
4-5lÇn
§HTT: X X X X X
 X X X X X
D
c. ¤n 5 ®éng t¸c: V­¬n thë, tay, ch©n, l­ên, bông.
2-3lÇn
2x8nhÞp
Trß ch¬i: Qua ®­êng léi.
5-6lÇn
C. PhÇn kÕt thóc:
- Trß ch¬i: "Ch¹y ng­îc chiÒu"
1'
 Theo tÝn hiÖu
- Cói ng­êi th¶ láng
5-10lÇn
- Nh¶y th¶ láng
- Thu nhá vßng trßn
4-5lÇn
- TiÕn 1 b­íc.
- GV nhËn xÐt giê häc.
1-2'
 (2-3 lÇn)
....................................................................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 6
 I. Mục tiêu:
 - Ñaùnh giaù tình hình hoïc taäp và các hoạt động khác trong tuaàn.
 - Đề ra moät soá biện pháp, phương hướng cho tuần 7
 II. Noäi dung:
Ñaùnh giaù tình hình hoïc taäp trong tuaàn:
 - GV nhaän xeùt chung:
 a. Neà neáp lôùp hoïc: 
	- Tiếp tục ổn định, duy trì nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp.
- Vệ sinh thân thể tương đối sạch sẽ, gọn gàng
	- Nhìn chung nề nếp đã bước đầu đi vào ổn định, cần khắc phục một số tồn tại đã mắc phải.
 b. Học tập:
	- Hầu hết học sinh làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Đa số học sinh đã có ý thức trong việc rèn giữ sách vở.
	- Hs có nhiều cố gắng trong học tập.
 c. Lao động:
	- HS tham gia thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp.
Hướng phấn đấu tuần tới:
 - Ñi hoïc ñuùng giôø, vaéng hoïc phaûi coù lí do.
 - Phaûi hoïc baøi vaø laøm baøi tröôùc khi ñeán lôùp.
 - Luyện viết chữ đẹp hơn
 - Veä sinh tröôøng, lôùp saïch seõ.
 - Tröïc nhaät theo söï phaân coâng cuûa GVCN.
 - Mỗi học sinh đều ra sức học tập tốt, thuộc bài trước khi đến lớp. Tích cực giành nhiều điểm mười . - HS cần tiếp tục khắc phục các thiếu sót, tồn tại trong tuần vừa qua.
 3. Trò chơi hoặc vui hát: - Cả lớp tham gia trò chơi do lớp trưởng điều khiển.
Tự nhiên và xã hội
TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Hiểu được ăn chậm nhai kĩ có lợi cho tiêu hóa.
2.Kỹ năng: Nói sơ lược được sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
3.Thái độ : Ăn chậm, nhai kĩ ; không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
 II. Chuẩn bị: GV:+ Tranh phóng cơ quan tiêu hóa.
 + Một vài bắp ngô luộc, bánh mì.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
4-5’
1-2’
7-8’
8-9’
8-9’
1-2’
Hoạt động của giáo viên.
A. Kiểm tra bài cũ : 
Bài “Cơ quan tiêu hóa”.
- Hãy nêu đường đi của thức ăn?
- Hãy kể tên các cơ quan tiêu hóa?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
v Hoạt động1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày.
- Phát cho HS một miếng bánh mì hoặc một mẩu ngô luộc, yêu cầu các em nhai kĩ, sau đó mô tả sự biến đổi ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn.
* Sau đó tiếp tục thảo luận:
- Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn ?
- Vào đến dạ dày, thức ăn được biến đổi thành gì ?
* Gọi đại diện nhóm trả lời.
Kết luận: ( SGV).
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Nhóm 1: Vào đến ruột non thức ăn được tiếp tục biến đổi thành gì ?
- Nhóm 2: Phần chất bổ của thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì?
- Nhóm 3: Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
- Nhóm 4: Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ?
- Nhóm 5: Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ?
* Gọi đại diện nhóm trả lời.
Kết luận ( như SGV).
v Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
- Tại sao chúng ta ăn chậm, nhai kĩ ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ? 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi lại nội dung bài.
 - Dặn HS xem trước bài :“Ăn uống đầy đủ”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của học sinh.
- 2 HS trả lời.
-Lắng nghe.
* Làm việc theo cặp đôi rồi trả lời.
+ Răng nghiền nhỏ thức ăn, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt, 
+ Thành chất bổ dưỡng.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Hoạt động nhóm: 5 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi GV giao.
+ Phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng.
+ Đưa vào máu đi nuôi cơ thể.
+ Đưa xuống ruột già.
+ Biến chất bã thành phân rồi đưa ra ngoài.
+ Để tránh bị táo bón.
- Lần lượt đại diện các nhóm trả lời.
+ Để thức ăn được nghiền nát, giúp quá trình tiêu hóa được thuận lợi.
+ Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sang.doc