Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Trường tiểu học Cát Lâm

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Trường tiểu học Cát Lâm

 Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I/ Mục tiêu :

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vat với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2 - Giáo dục:

- Có ý thức trách nhiệm với những người thân.

Kĩ năng sống :

- Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự thông cảm.

- Xác định giá trị.

II/ Đồ dùng dạy học :

-GV : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

-HS : -Sách giáo khoa.

 

doc 30 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Trường tiểu học Cát Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ/ngày
Môn học
Tên bài dạy
2
30 -9
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức 
HĐTT
Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca.
Luyện tập.
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Bày tỏ ý kiến ( tiết 2)
Chào cờ
3
1 - 10
Chính tả
L.từ và câu
Toán 
Khoa học
Kể chuyện
Nghe – viết: Người viết truyện thật thà.
Danh từ chung và danh từ riêng.
Luyện tập chung.
Một số cách bảo quản thức ăn.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
2- 10
Tập đọc
Toán 
Âm nhạc
Tập L văn
Kĩ thuật 
Chị em tôi.
Luyện tập chung ( tiếp theo).
Tập đọc nhạc: TĐN số 1; Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.
Trả bài văn viết thư.
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1)
5
3 - 10
LT&C
Toán
Mĩ thuật
Thể dục
Thể dục
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng.
Phép cộng.
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu.
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều vòng phải,vòng trái.T/c: “Kết bạn”
Đi đều, vòng phải,vòng trái. T/C “Ném bóng trúng đích”
 6
4 - 10
Địa lí
Tập L. văn
Toán
Khoa học
HĐTT
Tây Nguyên.
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
Phép trừ.
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Sinh hoạt lớp
 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2013
 Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vat với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2 - Giáo dục:
- Có ý thức trách nhiệm với những người thân.
FKĩ năng sống :
- Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
II/ Đồ dùng dạy học :
-GV : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
-HS : -Sách giáo khoa.
III/Các hoạt động dạy học :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ :
-Mời 3HS lần lượt đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo trả lời câu hỏi trong SGK.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu :
ØLuyện đọc :
-GV yêu cầu 3HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-GV sữa lỗi phát âm cho HS và giảng các từ khó.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
ØTìm hiểu bài:
FGV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?
+Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của An-đrây-ca thế nào ?
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
-Giảng từ : nhập cuộc 
+ Nêu ý đoạn 1?
-GV viên nhận xét và bổ sung.
FGV yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
-GV nhận xét và bổ sung.
+ Nêu ý đoạn 2?
-Cho cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:
+Câu chuyện cho thấy An-Đrây-ca là một cậu bé như thế nào ?
ØĐọc diễn cảm :
-Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc cả bài.
-GV dán đoạn văn đọc diễn cảm lên bảng.
-GVđọc mẫu toàn bài.
-HS đọc theo cặp.
-Cho HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.
(người dẫn chuyện, ông, mẹ, An-đrây-ca ).
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố – dặn dò:
Kỉ năng sống:
- Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Cho HS đặt tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau 
-3HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi 
-HS lắng nghe.
-3HS đọc nối tiếp bài (3 lượt HS đọc).
-HS chú ý lắng nghe.
-HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi.
FHS đọc đoạn 1. “Từ đầu.mang về nhà”
+An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi,em sống cùng ông và mẹ ông đang ốm nặng.
+An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+An-đrây-ca được các bạn đang chơi bóng đá rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn .Mãi sau mới nhớ ra chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về 
+ Ý đoạn 1: An –đrây-ca mải chơi quên mua thuốc cho ông.
FHS đọc đoạn 2 .
+An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời, bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về muộn nên ông đã qua đời. . .
+ Ý đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi.
+An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mãi chơi bóng, mang thuốc về muộn.
-2HS đọc nối tiếp cả bài.
-HS theo dõi.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS nhắc lại.
-Chú bé trung thực.Chú bé giàu tình cảm.Tự trách mình.
-HS chú ý lắng nghe.
Rút knh nghiệm:
Toán – Tiết 26:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ .
- HS làm bài tập 1; 2. các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Các biểu đồ trong bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
31’
3’
1.Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết trước, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của 1 số HS.
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng. 
b.Hướng dẫn luyện tập : 
 FBài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
 -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? 
-Tuần 3 cửa hàng bán dược 400m vải đúng hay sai? Vì sao? 
-Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
-GV hướng dẫn HS các phần còn lại. 
FBài 2:
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: 
-Biểu đồ biểu diễn gì? 
-Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? 
-Gọi HS giải bài tập. 
 -GV gọi HS nhận xét bài của bạn.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
3. Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
 -Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài tập. 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9. 
-Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.
-Đúng vì 100 x 4 = 400m 
-Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m vải hoa. 
-HS quan sát biểu đồ và trả lời. 
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004
-Là các tháng 7, 8, 9. 
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:
 15 - 3 = 12 ( ngày) 
Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: 
 ( 18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) 
-HS nhận xét bài của bạn.
Rút kinh nghiệm:
Lịch sử:
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I.Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa ) 
+ Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại 
( trả nợ nước, thù nhà )
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, trung tâm của chính quyền đô hộ .
+ Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- HS biết : Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa
II. Đồ dùng dạy – học:
 -Hình trong SGK phóng to 
 -Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS nêu bài học trước.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu bài dạy.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
 -GV giải thích khái niệm Quận Giao Chỉ Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
 -GV đưa ra vấn đề yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến:
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái Thú Tô Định.
- Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
-Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
 -GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
 -Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 -GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
 -GV chốt lại ý nghĩa: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3. Củng cố - dặn dò:
 -Gọi HS nhắc lại ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 -Nhận xét tiết học .
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bài tiết sau : Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938).
-2HS nêu.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
-Các nhóm lên báo cáo kết quả.
-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
+ Cả lớp thảo luận và nối tiếp nhau nêu ý nghĩa.
-HS lắng nghe.
-2HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
* Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
* Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
2 . Giáo dục: - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
FGDBVMT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương,
FKĩ năng sống : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến .
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
FSDNLTK&HQ ( Liên hệ ) :
- Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng 
- Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng.
II.Đồ dùng dạy – học
-SGK đạo đức 4, 1 số đồ vật, hoặc bức tranh.
-Mỗi HS chuẩn bị 2 tấm bìa nh ... 
4’
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS trả lời : Người dân ở trung du Bắc Bộ đã trồng những loại cây gì để phu xanh đất trống, đồi trọc 
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu bài dạy.
b.Giảng bài:
Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và nói : Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
-GV yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 SGK xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
Hoạt động 2: Giới thiệu đặc điểm của các cao nguyên.
-GV giới thiệu cho HS về các cao nguyen Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên và đặc điểm của từng cao nguyên.
Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô .
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
-B1: Yêu cầu HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 trong SGK, trả lời câu hỏi 
+ Ở Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những tháng nào?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào?
+ Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô Ở Tây Nguyên.
-B2: Gọi HS trả lời trước lớp .
GV nhận xét bổ sung.
GDBVMT : vì khí hậu có hai mùa rõ rệt về mùa khô trời nắng gây gắt, mùa mưa nước trắng xóa vậy ta cần bảo vệ rừng, khai thác khoáng sản và sử dụng nguồn nước hợp lý .
3. Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS trả lời : Để phủ xanh đất trống, đồi trọc, người dân ở đây đã trồng các loại cây như là : Chè, cà phê 
-HS chú ý nghe.
-HS chú ý nghe.
-HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên: Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
+ HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 SGK xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- HS chú ý nghe.
-HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 trong SGK, trả lời: 
+ Từ tháng 4-10.
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.
-HS tiếp nối nhau mô tả.
-HS trả lời.
-HS trình bày.
Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu :
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể được cốt truyện ( BT1 ). 
	- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện BT2 ) 
II. Đồ dùng dạy – học :
 -GV: +Tranh minh họa cho truyện trang 64 SGK.
 +Bảng lớp kẻ sẵn các cột.
 -HS: +SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
 -Mời 3HS lần lượt lên kiểm tra.
 +Đọc phần ghi nhớ tiết trước.
 +Kể lại phần thân đoạn.
 +Kể lại toàn truyện “ Hai mẹ con bà tiên”
 -GV nhận xét, ghi điểm.
2 Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
 -GV ghi đề bài lên bảng.
b. Giảng bài :
 Hướng dẫn HS làm BT:
 F BT1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
 +Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng .
 +Cho HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi.
 + Truyện có những nhân vật nào?
 + Câu chuyện kể lại việc gì?
 + Truyện có ý nghĩa gì?
+GV nhắc lại và yêu cầu HS cần nêu ngắn gọn, đủ nội dung chính.
 F BT2: Mời 2HS đọc yêu cầu của bài.
 +GV cho HS quan sát tranh 1.
 + Anh chàng tiều phu làm gì ?
 + Khi đó chàng tiều phu nói gì?
 + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
 -Cho HS xây dựng đoạn văn của truyện dựa vào các câu trả lời.
 +GV tổ chức cho HS thi kể chuyện.
3.Củng cố – dặn dò :
 -Yêu cầu 1-2HS cách phát triển câu chuyện trong bài học.
 -GV nhận xét tiết học .
 -Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp và chuẩn bị trước bài tiết sau :
 “ Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”
-3HS lần lượt lên trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS quan sát tranh và trả lời.
+Truyện có 2 nhân vật : Chàng tiều phu và một cụ già chính là ông tiên.
+Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo được ông tiên thử thách tính thật thà,trung thực qua những lưỡi rìu.
+Truyện khuyên chúng ta hãy thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
-2HS đọc yêu cầu của bài .
-HS quan sát .
+Chàng tiều phu đang đốn củi chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+Chàng buồn bã nói: “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này.Nay mất rìu thì sống thế nào đây!” 
+Lưỡi rìu sắt cuả chàng bóng loáng.
-2HS kể đoạn 1.
-HS thi kể.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Toán – Tiết:30:
PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 
- HS làm bài tập 1, 2 ( dòng 1), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II.Đồ dùng dạy học :
 + GV : -Hình vẽ như BT4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 + HS : -Sách giáo khoa.
 III. Các hoạt động dạy học :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
4’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 3 HS làm bài tập tiết trước.
 - GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
b.Giảng bài :
+ Củng cố kĩ năng làm tính trừ :
- GV viết hai phép tính trừ :
865279 – 450237 và 647253 – 285749 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bài làm và cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập :
FBài 1:
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính .
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và ghi điểm.
FBài 2: -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vơ BT.
-Gọi 1HS đọc kết quả làm bài trước lớp. 
-GV nhận xét và chữa bài.
FBài 3 :
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Cho cả lớp làm vào vở BT.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố –dặn dò :
-Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép trừ.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài và xem bài tiết sau: “Luyện tập”.
- 3HS lên làm bài tiết trước.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi trên bảng.
- 2HS lên bảng thực hiện.
-HS nhắc lại : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
-HS làm vào vở BT.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đọc kết quả trước lớp.
- 1HS đọc đề toán.
- 1HS lên bảng giải bài tập.
 Giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM dài là :
 1730 – 1315 = 415 (km )
 Đáp số : 415 km 
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép trừ.
HS chú ý lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Khoa học:
PHÒNG MỐT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I.Mục tiêu:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
* Tùy vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS nêu một số cách bảo quản thức ăn.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài dạy.
 b.Giảng bài:
Hoạt động 1:
 Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
§Mục tiêu:
 +Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và ngưồi bị bệnh bứu cổ.
 +Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên.
§Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm. 
 -GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển cho HS quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
-Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
B2: Làm việc cả lớp. 
 -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
 GVKL: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta- min D sẽ bị còi xương.
 - Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Hoạt động 2: 
Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
 §Mục tiêu:Nêu tên và cách đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 §Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Ngoaì các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng?
GVKL: Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: Bệnh quáng gà,khô mắt do thiếu vi-ta- min A. Bệnh phù do thiếu vi-ta – min B. Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta – min C.
Hoạt động 3:
 Chơi trò chơi “ Thi kể chuyện số bệnh”
 §Mục tiêu:Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
§Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử ra 1 đội trướng.
 -GV nêu cách chơi và luật chơi:
 -1 đội nói :” Thiếu chất đạm”
 -Đội kia nói : “ Sẽ bị suy dinh dưỡng”
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
 -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 -Nhân xét tiết học.
 -Dặn HS biết cách đề phòng bệnh suy dinh dưỡng, và chuẩn bị bài tiết sau.
-2 HS nêu.
-Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS trả lời :
+Ngoaì các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ còn Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta- min A. Bệnh phù do thiếu vi-ta – min B. Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta – min C.
+Cách phát hiện bệnh thiếu chất dinh dưỡng là đi khám bệnh kịp thời, đề phòng bệnh ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
-Lớp chia làm 2 đội.
-HS theo dõi.
-HS chơi trò chơi.
-HS nhắc lại. 
Rút kinh nghiệm:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
Sinh hoạt cuối tuần 6
I.Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
-Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
-Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến .
II. Lên lớp : 
+ Lớp trưởng lên đọc phần nhận xét trong tuần.
+ GV nhận xét tình hình học tập cũng như hoạt động tuần qua, cần tuyên dương những học sinh có thành tích tốt.
+ Phổ biến nhiệm vụ tuần đến: Chú trọng công tác trọng tâm là học tập thật tốt, biết giữ vệ sinh chung đi học đúng giờ biết lễ phép với thầy cô giáo.
+ Công tác bảo vệ tài sản nhà trường, bảo vệ cây xanh. Chú ý: Không được chạy trên bàn rất nguy hiểm và đễ gây tai nạn.
+ Giáo dục ATGT bài 2.
+ Triển khai chương trình hoạt động Đội.
	 - Cho cả lớp hát một bài hát trong chương trình của lớp 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4TUAN 6 CKTKN VIP.doc