Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 9

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 9

ĐẠO ĐỨC

 Tiết kiệm thời giờ

I. Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gianhoc5 tập, sinh hoạt hàng ngày 1 cách hợp lý.

* Biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt. hằng ngày một cách hợp lí.

II. GDKNS:

o -Xác định giá trị của thời gian là vô giá

o -Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả

o -Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày

o -Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
 Tiết kiệm thời giờ
I. Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
Bước đầu biết sử dụng thời gianhoc5 tập, sinh hoạthàng ngày 1 cách hợp lý.
* Biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt... hằng ngày một cách hợp lí.
II. GDKNS:
-Xác định giá trị của thời gian là vô giá
-Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
-Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày
-Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
III. PP - KT dạy học - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, dự án
IVCHUẨN BỊ:
SGK
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
KTBài cũ: Tiết kiệm thời giờ.
Gọi 2 hs trả lời
 - Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét- tuyên dương
- Nhận xét chung	
3. Bài mới: 
a.GV giới thiệu bài - ghi tựa bài
Hoạt động1: Kể chuyện 
GV kể chuyện Một phút 
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai
Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
GV kết luận:Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
a/HS đến phòng thi muộn. 
b/Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh?
c/Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm 
- GV nhận xét chung
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3)
GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình
 GV kết luận chung
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ?
- Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
Nhận xét tiết học
Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài tập 4)
Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài tập 6)
Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, các tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (bài tập 5).
Hát 
HS nêu
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS nghe kể
HS đọc phân vai 1 lần.
 HS Thảo luận lớp- trả lời câu hỏi.
+ Bao giờ em cũng trễ hơn người khác. Ai bảo gì em đều nói “Một phút nữa”
+ Trong cuộc thi trượt tuyết Vich-to về đích trước 1 phút chiếm giải nhất, còn em đạt giải nhì.
+ Trong cuộc sống một phút cũng làm nên nhiều việc quan trọng.
 2HS đọc ghi nhớ bài.
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước)
HS giải thích
Cả lớp trao đổi, thảo luận
 - Ý kiến đúng: a, c, d.
Ý kiến sai: b ; đ ; e.
Vài HS đọc
+ Cần phải tiết kiệm thời giờ để làm được nhiều việc có ích.
 HS tự trả lời.
- liên hệ
- thực hiện
- thực hiện
TẬP ĐỌC
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 -Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. GDKNS:
 -Lắng nghe tích cực
 -Giao tiếp
 -Thương lượng
III. PP - KT dạy học - Trải nghiệm, dự án
IV. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: SGK
V. Các hoạt động dạy-học
Hoạt Động dạy
Hoạt động học
ổn định
Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý.
* GV nhận xét và ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: hướng dẫn luyện đọc.
+ Gọi 1HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc còn sai.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
+ Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Từ “Thưa”có nghĩa là gì?
H: Cương xin mẹ điều gì?
H: 	
Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
H: “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
H: đoạn 1 ý nói gì?
Ý 1 :Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố mẹ.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
H : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
* Đại ý: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- Nhận xét chung
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từnh nhân vật
+ Yêu cầu HS thực hiện đọc.
* Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
+” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.như khi đốt cây bông.”
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cách đọc.
- Nhận xét chung
4. Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài:Điều ước của vua Mi- đát.
 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn 1: Từ đầukiếm sống.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ và trả lời.
- “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- HS trả lời
- Vài HS nêu.
- Bà ngạc nhiên phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
- Vài HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
- 3 HS đọc phân vai
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke 
- HS thích tìm hiểu về hình học. 
- BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3 (a)
- HS khá giỏi làm tất cả các bài tập
II.CHUẨN BỊ:
- HS : VBT
-GV : Ê – ke 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ổn định
2. Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
- Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt? 
GV nhận xét- ghi điểm
Nhận xét chung
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng hỏi: Hình chữ nhật có đặc điểm gì? 
Yêu cầu HS dùng ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Gọi HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 A B
 D C
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau .
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke . 
 C
 A B
 D
 GV nêu các bước vẽ: 
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
- Nhận xét chung
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng của mỗi hình và trình bày 
GV nhận xét chung – tuyên dương
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS các nhóm dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
GV cùng HS nhận xét –tuyên dương
- Nhận xét chung
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yc hs thực hành làm bài vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
4. Củng cố - dặn dò : 
Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
Nhận xét tiết học.
Làm bài tập 4 trong SGK
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
Hát 
2 HS lên bảng nêu
HS theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
- HS quan sát và trả lời:Hình chữ nhật có 4 góc vuông; hai chiều dài bằng nhau; hai chiều rộng bằng nhau.
HS dùng thước ê ke để xác định 4 góc của hình chữ nhật là góc vuông.
HS dùng thước ê ke để xác định.
+ Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
- HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- HS quan sát và nêu:hai mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
HS đọc yêu cầu bài
- dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng của mỗi hình.
a. Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.
b. Hai đường thẳng MP vàMQ không vuông góc với nhau.
HS đọc yêu cầu bài thảo luận trong nhóm ghi các cặp cạnh vuông góc trong hình và trình bày trước lớp.
ABvàBC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
BCvàCD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
CD vàDA là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
DA và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
HS đọc yêu cầu bài 
- Dùng ê ke kiểm tra góc và làm bài vào vở.
a. Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông ta có: AE và ED là một cặp cạnh vuông gócvới nhau. ED và DC là một cặp cạnh vuông gócvới nhau.
b. Góc Góc đỉnh P và góc đỉnh N vuông ta có: MN vàNP là một cặp cạnh vuông gócvới nhau. NP vàPQ là một cặp cạnh vuông gócvới nhau.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
- ghi nhớ
LỊCH SỬ
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị,  ... ưa qua hai bước:
 +Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 -GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 +Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 +Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 +Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. 
 +Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
 +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhận xét chung
 4.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
-HS lắng nghe.
-HS thực hành cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS lắng nghe.
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
LT TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
-Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. GDKNS:
-Thể hiện sự tự tin
-Lắng nghe tích cực
-Thương lượng
-Đặt mục tiêu, kiên định
III. PP - KT dạy học - Trải nghiệm, dự án
IV.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
HS: VBT, SGK
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
Bài cũ 
GV kiểm tra VBT HS về phần viết thư
GV nhận xét & chấm điểm 
Gv nhận xét chung
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài :
- Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ 
học cách trao đổi ý kiến với người thân. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình là người biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt mục đích trao đổi. 
Hoạt động1: HD HS phân tích đề bài 
- Yc HS đọc đề bài
GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài để giúp HS nắm vững đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật ). Trước khi nói chuyện với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu & ủng hộ nguyện vọng của em. 
 Hãy cùng bạn đóng vai em & anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 
Hoạt động 2: Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có 
GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 
GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì? 
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
GV nhận xét chung
Hoạt động 3: HS thực hành trao đổi theo cặp 
- YC HS thực hành trao đổi theo cặp 
GV đến từng nhóm giúp đỡ 
Hoạt động 4: Thi trình bày trước lớp 
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung cuộc trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp 
Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong truyện có nghị lực, có ý chí vươn lên (tiết TLV, tuần 11). Cụ thể:
+ Chọn 1 bạn (đóng vai người thân) tham gia cuộc trao đổi.
+ Cùng bạn tìm đọc truyện về những con người có nghị lực, ý chí vươn lên.
 Hát
thực hiện
 HS theo dõi nhận xét.
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng & nêu 
- HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý1,2, 3.
HS trả lời:
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. 
+ Anh hoặc chị của em.
+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. 
+ Em & bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
HS tiếp nối nhau phát biểu: Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. 
HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc mà anh (chị) có thể đặt ra. 
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp)
Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra, bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại. 
- lắng nghe, ghi nhớ
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
Ap dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ
Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua
Các tranh ảnh, mô hình (rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Phòng tránh tai nạn đuối nước
Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày 
GV nhận xét- ghi điểm 
Nhận xét chung
Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài .
Hoạt động 1:Trò chơi Ai nhanh– Ai đúng?
Mục tiêu: HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
*Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
*Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
*Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 4 nhóm và cử từ 3-5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội
GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
GV nêu câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ phất cờ. Đội nào phất cờ trước được trả lời trước
Tiếp theo, các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự phất cờ.
Cách tính điểm hay trừ điểm do GV quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi
GV hội ý với HS được cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép
GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi
Lưu ý: GV khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu trả lời
Đánh giá, tổng kết:
Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội
Hoạt động 2: Tự đánh giá 
Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá 
Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa?
Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa?
Lưu ý:
GV đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế. Ví dụ: ăn các sản phẩm của đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ; ăn trứng, cá đề thay cho các loại gia súc, gia cầm
4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tt)
Hát 
2HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS lặp lại tựa.
- HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng,đề cử ban giám khảo
HS chú ý theo dõi.
 Nội dung câu hỏi 
1. Các thức ăn có nguồn gốc từ đâu? Được chia làm mấy nhóm?
2. Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
3. Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần cung cấp đủ và thường xuyên?
4. Kể tên và nêu cách phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
5. Kể tên một sô bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách phòng tránh?
6. Nên, không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn
Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn, đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân
- ghi nhớ
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke)
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Hình vẽ SGK, thước thẳng ,êke
 HS: SGK, thước thẳng, êke
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát.
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT1 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước 
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát .
- GV vẽ đường thẳng AB và lấy 1 điểm E nằm ngoài AB.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB 
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN vừa vẽ.
- GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ? 
KL : Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua E và song song với đường thẳng AB cho trước 
-GV nêu trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK.
* HĐ2: Thực hành 
Bài 1:
- Y/c hs tự vẽ vào vở gọi 2 hs lên bảng vẽ.
- hướng dẫn hs vẽ chưa được
- Nhận xét.
- Nhận xét chung
Bài 3:
- Gọi hs đọc yc
 -T/c cho hs làm bài theo cặp, gọi đại diện 2 cặp hs lên vẽ. Dùng ê ke KT góc đỉnh E có phải góc vuông không.
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
4. Củng cố:
- Gọi hs nêu lại trình tự các bước vẽ.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện.
-Theo dõi thao tác GV
-1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào giấy nháp 
- 1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào giấy nháp
- Hai đường thẳng này song song với nhau . 
C
A
N
M
D
B
1/ C 	D
 A B
 M
B
E
D
A
C
- 1hs đọc
- hs làm theo cặp
 + AD // BC
 + AB // CD
- 2 hs nêu lại

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc