TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
* Mục tiêu bài học:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói nen sự thật.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật.
* Mục tiêu KNS:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 Từ ngày 16 / 09 / 2013 đến ngày 20 /09 /2013 Thứ Ngày TIẾT BUỔI MÔN DẠY TÊN BÀI DẠY Thứ 2 16/9 3 4 Sáng Tập đọc Chính tả Những hạt thóc giống N-V: Những hạt thóc giống BP BP 4 5 Chiều Toán SHĐT Luyện tập Thứ 3 17/9 1 2 3 Sáng Lịch sử Tập đọc Toán Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại p/k.. Gà Trống và Cáo Tìm số trung bình cộng PHT BP 1 3 4 Chiều Kể chuyện LT Tiếng Việt Địa lí Kể chuyện đã nghe, đã đọc LuyÖn : ViÕt th Trung du Bắc Bộ BP Bản đồ Thứ 4 18/9 2 3 Chiều Toán Luyện từ và câu Luyện tập MRVT: Trung thực – Tự trọng Từ điển Thứ 5 19/9 1 2 3 Sáng Tập làm văn LT Tiếng Việt Toán Viết thư ( KT viết) Ôn : Luyện tập về từ ghép và từ láy Biểu đồ Từ điển BP 1 4 Chiều Luyện từ và câu LT Toán Danh từ Luyện viết số. Đổi đơn vị đo thời gian. Thứ 6 20/9 3 Sáng Toán Biểu đồ ( TT ) 1 3 Chiều Tập làm văn LT Toán Đoạn văn trong bài văn kể chuyện LuyÖn: T×m sè trung b×nh céng. BP * Công tác chuyên môn trọng tâm trong tuần: Soạn giảng đúng phân phối chương trình, theo chuẩn kiến thức kĩ năng và công văn số 1617 / SGĐT- GDTH kết hợp tích hợp kĩ năng sống, GD môi trường biển đảo vaø söû duïng naêng löôïng TK/ HQ. Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. Sinh hoạt chuyên môn. Làm đồ dùng dạy học. Dự giờ: Môn: Tập đọc Tiết: 2 Lớp: 4A Ngày dạy: 16/09/2013 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN Nguyễn Biên Thùy Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013 *Buổi sáng: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói nen sự thật. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật. * Mục tiêu KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). Lần1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lần 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? - Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không? GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được), lại gieo hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao? Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? GV nhận xét & chốt ý GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? GV nhận xét & chốt ý. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc cho các em sau mỗi đoạn để HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện tình cảm Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm. GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm. GV đọc mẫu - GV y/ c HS nhận xét, bình chọn. 5. Củng cố – Dặn dò. Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Gà Trống & Cáo - 1 HS đọc bài. + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 4: phần còn lại + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS đọc thầm phần chú giải. 1, 2 HS đọc lại toàn bài. HS nghe - HS đọc thầm toàn bài Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi HS đọc thầm đoạn 1 Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng & hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Không Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ ! Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt HS đọc thầm đoạn 3 Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt HS đọc thầm đoạn 4 Dự kiến: + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước. + Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. HS nghe. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2. Một số nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. - Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS nghe và thực hiện. .. Chính tả (Nghe – viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. Làm đúng bài tập 2/b HSK, G tự giải được câu đố ở BT3. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. GV phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi Đoạn văn nói lên nội dung gì ? GV nhận xét, chốt lại. GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 3 lượt cho HS viết. GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Gọi HS nói lời giải đố. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: chim én. 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà. HS theo dõi trong SGK HS đọc, suy nghĩ và trả lời. HS lắng nghe. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai, cách trình bày HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm vào phiếu. HS nhận xét kết quả làm bài. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: chen chân – len qua- leng keng – áo len – màu đen – khen em. HS đọc yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải đố. HS nói lời giải đố. - Cả lớp nhận xét. - HS nghe. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện. .................................................... *Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1: a )Cho HS tự đọc đề bài, rồi chữa bài. b) GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày) Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu cách tính. Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề. - Gọi HS nêu cách tính. - Cho HS làm bài. - Gọi HSNX. Bài tập 4: ( Dành cho HS giỏi ). - Gọi HS đọc đề. - GV hướng dẫn: Muốn xác định ai chạy nhanh hơn, cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. - GV cho HS nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 ( hoặc 29) ngày. b) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi trả lời câu hỏi. HS đọc đề bài. HS tự làm bài. HS nêu cách tính. VD: 3 ngày = 72 giờ. Vì 1ngày =24 giờ nên 3 ngày = 24x3=72giờ. - HS đọc đề bài. - HS nêu . HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả. HS đọc đề bài - HS nghe. - 1HS lên bảng làm. - HS nhận xet, sữa chữa. - Giúp em có kế hoạch học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nghe và thực hiện. .............................................. Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013 *Buổi sáng: Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến năm 938. Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điển hình chính,sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bước theo phong tục của người Hán). Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. * HSK, G: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. CHUẨN BỊ: SGK , Phiếu học tập. Họ và tên: Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền t ... hớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. LT Toán Luyện viết số. Đổi đơn vị đo thời gian. A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách viết số có nhiều chữ số. - Củng cố cách đổi các đơn vị đo thời gian đã học. - Rèn kỹ năng trình bày bài khoa học. B. Đồ dùng dạy học: - SGK; Vở BTT. C. Các hoạt động dạy học Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định: 2. Bài mới: Cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Viết các số sau: - Hai triệu ba trăm linh sáu nghìn ba trăm. - Hai trăm ba mươi triệu bốn trăm hai mươi chín nghìn không trăm ba mươi. - Một tỷ sáu trăm triệu. - Ba mươi tỷ. - Ba mươi triệu. Bài 2: Viết số gồm: - 2triệu và 40 nghìn. - 5triệu 7 nghìn và 312 đơn vị. - 209 triệu và 205 đơn vị. - 7trăm triệu và 5 đơn vị. - GV chấm bài – nhận xét Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5 ngày = giờ 4 giờ = phút 5 phút = giăy. 2giờ 30 phút = phút. 5 phút 20 giây = giây 1 ngày 8 giờ = giờ. 1 năm( thường) = ngày. 1 năm (nhuận) = ngày. D. Các hoạt động nối tiếp. 1.Trò chơi: Ai nhanh hơn. ( luyện cho HS cách viết số nhanh chính xác). 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài 1/ - HS làm vào vở. - Đổi vở kiểm tra. - 1HS lên bảng chữa bài. 2/ - HS làm vào vở : 2 040 000 5 007 312 209 000 205 700 000 005 - 4HS lên bảng chữa bài. 3/ - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài – Nhận xét 2 nhóm thi viết số nhanh, chính xác - HS nghe ....................................................................... Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013 *Buổi sáng: Toán BIỂU ĐỒ ( tt ) I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết về biểu đồ cột. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II. CHUẨN BỊ: Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu biểu đồ cột GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng bút chì kéo theo hàng & cột) Hàng dưới ghi tên gì? Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng bút chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. + Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. GV tổng kết lại thông tin 3. Thực hành Bài tập 1: - Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn. - Hướng dẫn HS so sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều cây hơn, lớp nào trồng ít cây hơn. Bài tập 2: a.- GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài. - GVHD:So sánh độ cao của các cột biểu đồ & điền vào chỗ chấm. - Gọi 1HS làm bài trên bảng phụ. - GV nhận xét. b. Dành cho HS giỏi 4. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS quan sát - HS thực hiện theo yêu cầu - HS trả lời: Tên các thôn. - Chỉ số chuột - Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó. HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV - 2000 con. 2 HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu. HS làm bài. HS lần lượt nêu câu trả lời, kết hợp nhận xét. HS quan sát. HS nghe. - HS dựa vào biểu đồ để thực hiện yêu cầu bài tập. - HS dựa vào biểu đồ để thực hiện yêu cầu bài tập. - HS nghe và thực hiện. .................................................................................... *Buổi chiều: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND nghi nhớ). Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (Phần nhận xét) để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1. - GV phát phiếu cho HS, y/ c HS thảo luận nhóm 4. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Bài tập 2 Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu & kết thúc đoạn văn? GV nói thêm: Đôi lúc xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn (có nhiều lời thoại thì phải xuống dòng nhiều lần mới hết đoạn văn) Bài tập 3 Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ? - Làm thế nào để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc một đoạn văn ? Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 3. Hướng dẫn luyện tập GV giải thích thêm: ba đoạn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: đoạn 1, 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3. GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt. 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư Các nhóm nhận phiếu, làm bài trên phiếu. Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét- bổ sung. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì sẽ bị trừng phạt. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm + Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người + Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho Chôm Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp) Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp) Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại) Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài của mình Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nghe và thực hiện. ....................................... LT Toán Luyện: Tìm số trung bình cộng. A. Mục tiêu: Củng cố cho HS: - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Cách tìm một số khi biết trung bình cộng của hai số và một số kia. - Rèn kỹ năng trình bày bài toán một cách khoa học. B. Đồ dùng dạy học: - Vở BT toán trang 24, 25. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định 2. Bài mới: Cho hs làm các bài tập trong vở BT toán trang24; 25. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? Bài 2 (trang 24): Gọi HS đọc đề bài. Y/c hs tóm tắt bài toán, giải bài. Bài1 (trang 25). - Tổ chức cho HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét. Bài 2(trang 25): - Biết trung bình cộng của hai số muốn tìm tổng ta làm thế nào? Bài 3(trang 25): - Biết số trung bình cộng của hai số và biết một trong hai số, muốn tìm số kia ta làm như thế nào? Bài 4 (trang 25) - GV nhận xét. D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Nêu cách tìm số trung bìmh cộng của nhiều số? 2. Dặn dò : về nhà ôn lại bài - 3 HS nêu: - HS đọc đề – tóm tắt đề. - Giải bài vào vở- đổi vở kiểm tra. - HS đọc mẫu. Lớp làm vào vở. 2HS lên bảng chữa bài- lớp nhận xét. - HS trả lời - HS làm vào vở - Đổi vở kiểm tra. - 1HS đọc bài giải. - HS đọc đề và giải bài vào vở. - 1HS chữa bài. - HS đọc đề và giải bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. - HS nêu. . SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1.Nhận xét đánh giá tuần qua. a.Ưu điểm: ......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b.Nhược điểm: ............................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2.Kế hoạch tuần tới. KÍ DUYỆT BGH KHỐI TRƯỞNG Sông Đốc, ngày tháng 9 năm 2013 Sông Đốc, ngàytháng 9 năm 2013
Tài liệu đính kèm: