TIẾT 1
TẬP ĐỌC:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
Tuần 5 Thứ hai, ngày ... tháng ..... năm 20.... TIẾT 1 TẬP ĐỌC: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi. - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? Giáo viên cho điểm, nhận xét 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn - Sửa lỗi đọc cho học sinh - Dự kiến: “tr - s” - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. - Học sinh nhận xét - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài - Chia 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật + Đoạn 2: Còn lại - Lần lượt 6 học sinh (dự kiến) - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Lần lượt học sinh đọc từ câu Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh. - Học sinh nêu nghĩa từ chất phác. + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? - Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động + Dễ gần gũi Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. - Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả - Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Dự kiến: + Cái cánh tay của người ngoại quốc + Lời nói: tôi anh + Ăn mặc Giáo viên chốt lại - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp + Những chi tiết đó nói lên điều gì? Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại ý. - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Rèn đọc câu văn dài “ Anh nắng êm dịu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.// - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài -Nêu nội dung bài. - Cả tổ thi đua nêu nội dung bài. Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. 4.Củng cố - Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) ***************************************** Tiết 2 TOÁN: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: Phấn màu - bảng phụ . SGK - bảng con - vở nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Bài 2: (a,c) - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại 7km47m = 7 047m 29m34cm = 2 934cm 1 327cm = 13m27cm - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = kmm - Học sinh làm ra nháp 4. Củng cố: HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ dài 5. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học ************************************* Tiết 3 KHOA HỌC: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. *GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin; tổng hợp, tư duy; giao tiếp, ứng xử; tìm kiếm sự giúp đỡ. II. Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 19 – Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được – Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. III. Các PP/KTDH: Hoạt động nhóm ; Trò chơi. IV. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời 3. Bài mới: Thực hành: Nói “không !” đối với các chất gây nghiện. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin * HS biết được tác hại của rượu, bia ; thuốc lá; ma tuý. Hoạt động nhóm + Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia - Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. - Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và trưng bày. + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý của giáo viên. Gợi ý: - Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử dụng các chất gây nghiện. - Tác hại đến kinh tế. - Tác hại đến người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và các thành viên trong nhóm giải đáp. Giáo viên chốt: -Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường. -Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” * Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. Trò chơi. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. - Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2. + Bước 2: - Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. *GDKNS: Có người dụ dỗ em sử dụng các chất gây nghiện, em sẽ làm gì?... 4. Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại các nội dung vừa học. - Xem lại bài . - Chuẩn bị: Nói “Không” đối với rượu, bia, thuốc lá và ma túy. - Nhận xét tiết học ******************************************** Tiết 4 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” GV chuyên trách dạy ***************************************** Tiết 5 ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được : Người có ý chícó thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. *GD Tấm gương ĐĐ HCM (Bộ phận) : BH là 1 tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. GD HS rèn luyện ý chí, nghị lực theo gương Bác. *GDKNS: KN tư duy phê phán ; KN đặt mục tiêu II. Chuẩn bị: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó. III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Xử lí tình huống. IV. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu - Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Học sinh trả lời - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét 3. Bài mới: Có chí thì nên Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin v ... lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, tự sử lỗi sai. - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - Học sinh đọc lên - Cả lớp nhận xét 4. Củng cố - Hoạt động lớp - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 5. Dặn dò: - Quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ. - Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học ************************************ Tiết 3 Toán: MI- LI- MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. I. Mục tiêu: HS cần : - Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đv đo d. tích. - BT cần làm : B1 ; B2a(cột 1).BT3 - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích. II. Chuẩn bị: - GV : Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số Hình vuông có 100 ô vuông. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Dam2, hm2 - Học sinh - 2 học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề - 2 em sửa bài 3,4 - Nhận xét – ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Bài mới: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích * Hoạt động 1: Mi- li- mét vuông Cá nhân - Mời HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học - 1 em nêu lên những đơn vị đo diện tích đã học cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 ? Vậy mi-li-mét vuông là gì? - diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét - Cho HS tự ghi cách viết tắt ( mm2 ) 1milimét vuông viết tắt là 1mm2 - Cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1 cm ( phóng to hình trong SGK ) ? Diện tích của hình vuông là bao nhiêu cm2 ? Hình vuông được chia làm bao nhiêu ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu mm2 ? + Là 1 cm2 + Gồm 100 ôvuông, mỗi ô có diện tích là 1 mm2 Vậy diện tích của hình vuông là 100 mm2 Vậy : - Nhận xét và chốt lại 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 * Hoạt động 2: Bảng đơn vị đo diện tích Cá nhân, cả lớp - Dưa ra bảng đã kẻ sẵn, nêu câu hỏi HS trả lời và điền vào bảng ? Như vậy các em đã được học những đơn vị đo diện tích nào ? Những đơn vịnào lớn hơn m2 , những đơn vị nào bé hơn m2 ? 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 ? ; - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại - 1 số em lần lượt nêu cho GV điền vào bảng 1 dam2 = 100m2 1m2 = dam2 = ? Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? ? Mỗi đơn vị đo diện tích liền sau bằng mấy phần đơn vị đo diện tích liền trước? + gấp và kếm nhau 10 lần + bằng - 1 số em đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 cách đọc-viết số đo diện tích cho HS Cả lớp - 1 em đọc đề - Tự làm bài a) Làm miệng nối tiếp b) Làm bài vào bảng con - Nhận xét và chốt lại Bài 2: làm câu a,cột 1 Làm phiếu Cặp, cả lớp. - 1 em đọc đề - Quan sát và gợi ý cho HS yếu - Trao đổi theo cặp để xác định cách đổi - Làm bài cá nhân, 2 em làm vào phiếu lớn rồi dán lên bảng 5 cm2 = 500 mm2 1m = 10000 cm 12 km = 1200 hm2 5 m = 50000 cm2 - Nhận xét. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm - Gv chấm bài HS tự đọc bài, làm bài vào vở 4. Củng cố Trò chơi “ Ai nhanh hơn” - Cho 5 nhóm tự củng cố lại bảng đơn vị đo diện tích - Tuyên dương nhóm xong trước và đúng - Các nhóm thi đua điền vào bảng trống 5. Nhận xét - dặn dò: - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học ***************************************** Tiết 4 ĐỊA LÍ: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của vùng biển nước ta - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, trên bản đồ (lược đồ). - HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai ... * GDBVMT : HS Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: Hình SGK phóng to – Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á – Bản đồ tự nhiên VN – Tranh ảnh về những khu du lịch biển. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Sông ngòi nước ta” - Học sinh trình bày - Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra một số kỹ năng. + Đặc điểm sông ngòi VN + Chỉ vị trí các con sông lớn + Nêu vai trò của sông ngòi 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Vùng biển nước ta thuộc biển nào? - Hoạt động lớp + Chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ “VN trong khu vực Đông Nam Á” và nói “Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông. Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở phía nào?” - Theo dõi và trả lời: + Đông, Nam và Tây Nam - Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những nước nào? - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan * Hoạt động 2: Biển nước ta có đặc điểm gì? - Hoạt động cá nhân, lớp Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: Nhiệt độ: Bão: Thuỷ triều: Dòng biển: + Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất (tích cực, tiêu cực) Học sinh trình bày trước lớp + Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên - Nghe và lặp lại * Hoạt động 3: Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Hoạt động nhóm - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta - Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày - Học sinh khác bổ sung - Giáo viên sửa và hoàn thiện câu trả lời *GD HS có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. 4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân phiên cho tới khi có nhóm không trả lời được. + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Đất và rừng” - Nhận xét tiết học ***************************************** Tiết 5 Kĩ thuật MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . - Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống . - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . * GDSDNLTK&HQ: + Chọn loại bếp nấu ăn TKNL. + TKNL khi nấu ăn. + Có thể dùng NLMT, khí bioga để nấu ăn. II. CHUẨN BỊ : - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . Một số loại phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cu :- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình . MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ nấu ăn trong nhà . - Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia đình . Hoạt động lớp . Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm - Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình . - Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK . * GDSDNLTK&HQ: +Chọn loại bếp nấu ăn TKNL. + TKNL khi nấu ăn. + Có thể dùng NLMT, khí bioga để nấu ăn. 4. Củng cố : - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau . Hoạt động nhóm . - Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . ************************************** SINH HOẠT LỚP . 1 – Nhận xét, đánh giá công việc tuần qua . - Đa số các em có ý thức ngay thời gian đầu về nề nếp lớp . - Thực hiện tốt ăn mặc đúng quy định khi đi học . - Một số nhóm thực hiện khá tốt việc giúp ban học yếu . - Các nhóm thi đua việc học tập đẻ đạt thành tích cao trong tuần . - Ngoài ra vẫn còn một số bạn chưa thực hiện tốt nề nếp học tập . - Một vài bạn đi học hơi muộn không sinh hoạt được 15 phút đầu giờ . - Một số bạn còn hay bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà . - Một vài bạn học bài chưa thuộc kĩ nên điểm đạt chưa được cao . 2 – Hoạt động tuần tơí . - HS tiếp tục phải thực hiện việc đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng để phòng tránh bệnh cúm AH1N1xâm nhập vào trường học . - Tuyên truyền về bệnh cúm AH1N1 trong nhân dân và học sinh để có biện pháp phòng chống bệnh kịp thời khí phát hiện nghi ngờ . - Duy trì hát khi vào lớp và xếp hàng trước khi vào lớp . - Tiếp tục duy trì và ổn định nề nếp lớp sau tuần học . - Thực hiện tốt các quy định về nếp nếp học tập . - Tăng cường vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp . - Hạn chế học sinh thường bỏ quên dụng cụ học tập ở nhà . - Khắc phục việc vi phạm tuần qua và làm tốt trong tuần tiếp theo . Duyệt của chuyên môn Tổ trưởng Người soạn Tô Ngọc Thụy
Tài liệu đính kèm: