Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 22 - Khối 4

Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 22 - Khối 4

ĐẠO ĐỨC – Tiết : 1

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )

I - Mục tiêu

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

II - Đồ dùng học tập

GV : - SGK

 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.

HS : - SGK

III – Các hoạt động dạy học

a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- GV giới thiệu , ghi bảng.

b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )

+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :

- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .

- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .

- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .

=> Kết luận :

+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .

+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .

c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .

- GV nhận xét chung.

=> Kết luận chung :

+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :

 Lời nói chẳng mất tiền mua

 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

 

doc 17 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 22 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 200
ĐẠO ĐỨC – Tiết : 1 
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung : 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết .
Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. 
TẬP ĐỌC – Tiết : 
SẦU RIÊNG
I MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
giáo viên
học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Từ tuần 21 cac em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, đất nước của tình người, và biết sống đẹp . 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cua đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- của miền Nam 
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống cánh sen con’ 
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” 
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo . 
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam . Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.” 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
TOÁN – Tiết : 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số. Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Rút gọn các phân số 
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. 
 Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất. 
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng 
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
KHOA HỌC – Tiết : 
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
 Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
	+Một số băng, đĩa.
-Chuẩn bị chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Am thanh trong cuộc sống”
Phát triển:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
-Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
-Ghi âm bằng máy sau đó phát lại.
-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìn hiệu
-Nêu tên âm thanh thích và không thích.
-Thảo luận
-Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất cứ lúc nào những âm âm thanh đã phát ra.
Củng cố:
Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn.
-Giải thích cho hs : chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày tháng năm 200
TOÁN – Tiết : 
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ 
I - MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: So sánh hai phân số cùng mẫu số. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
So sánh hai phân số 
 A | | | | | | B
 C D
GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. 
Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 
HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
Nhìn hình vẽ ta thấy .Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số 
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2:GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. 
Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0
HS so sánh đoạn AC và AD
HS nhận xét 
HS nhắc lại
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài. 
HS làm bài và chữa bài.
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết : 
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ).
Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào?(3,4,5,6,8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng ). 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
	HS	
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT 1
Giáo viên chốt lại:
Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào? 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề, xác định CN của những câu văn vừa tim được. 
GV cho 2 HS lên bảng làm vào phiếu đã viết sẵn. 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến
GV chốt lại:
CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. 
CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cum DT tạo thành. 
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào? 
HS đọc yêu cầu của bài
GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào? 
GV nhận xét phần CN của HS trong các câu trên. 
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. 
HS đọc yêu cầu 
HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu . 
GV nhận xét và chữa bài . 
HS đọc và trao đổi nhóm đôi
HS trình bày bài làm
HS trình bày bài làm
HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến
3 HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu và làm bài. 
HS đọc yêu cầu và làm bài.
Lần lượt từng HS đọc nối tiếp . 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ Cái đẹp. 
CHÍNH TẢ – Tiết : 
SẦU RIÊNG
I - MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
 - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li t ... :
. Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. Bài 1, bài 2 (a)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: So sánh hai phân số khác mẫu số
Hoạt động 1: GV nêu ví dụ: So sánh hai phân số 
Cách thứ nhất: 
HS so sánh hai phân số giống nhau hay khác nhau? 
Giáo viên lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy hai phần, tức là lấy băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. So sánh độ dài của băng giấy và băng giấy. 
Cách thứ hai:
Kết luận: 
 Nhận xét: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: So sánh hai phân số
Bài 2: Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. 
 Lưu ý HS làm đúng yêu cầu. 
Bài 3: GV cho HS tự giải bài toán và trình bày vào vở
Mai ăn .. cái bánh tức là ăn . cái bánh. Hoa ăn . cái bánh tức là ăn . cái bánh, vì  > ..nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 
Khác nhau
HS nhắc lại 
HS làm bài và sửa bài.
HS làm đầy đủ các yêu cầu. 
HS làm và sửa bài. 
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết : 
MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP .
I - MỤC TIÊU
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Từ điển.
Giấy khổ to.
Bảng phụ viết bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu: Mở rộng vốn từ cái đẹp.
Hướng dẫn.
+ Hoạt động 1: Bài tập 1, 2.
- GV phát biểu hoạt động nhóm.
- HS ghi các từ tìm được vào phiếu.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1:
xinh xắn, rực rỡ, tươi tắn, duyên dáng, đẹp đẽ, thướt tha.
Dịu dàng, đằm thắm, lịch sự, tế nhị, hiền dịu, nết na...
Bài tập 2:
huy hoàng, sặc sở, tráng lệ, hùng vĩ, kì vĩ...
cinh tươi, xinh đẹp, rực rỡ, lộng lẫy...
+ Hoạt động 2: Bài tập 3
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS viết nhanh vào nháp.
+ Hoạt động 3: Bài tập 4.
- HS làm việc cá nhân: điền từ ở cột A vào chỗ trống thích hợp ở cột B.
GV sửa bài ở bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 4 HS.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Đọc bài tập 3.
- HS đặt câu với các từ tìm được.
- HS đọc bài tập 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Sửa bài.
Củng cố – dặn dò:
- Làm lại bài tập 4 vào vở nhà.
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang. 
KỂ CHUYỆN – Tiết : 
CON VỊT XẤU XÍ
I.MỤC TIÊU
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
Tranh, ảnh thiên nga (nếu có).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Treo 4 tranh minh hoạ sai thứ tự yêu cầu hs xếp lại đúng thứ tự.
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
-Cho hs kể theo cặp.
-Cho hs thi kể trước lớp theo 2 cách:
+Kể nhóm nối tiếp.
+Kể cá nhân cả câu chuyện.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét các bạn khác xếp.
-Đọc các yêu cầu bài tập.
-Kể trong nhóm.
-Thi kể trước lớp.
-Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
ĐỊA LÝ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
- Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
- Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- Chế biến lương thực. 
Học sinh khá, giỏi:
- Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
III.Các hoạt động : 
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.
HS trao đổi kết quả trước lớp.
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
Củng cố: GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ?
Dặn dò : Chuẩn bị bài T2
Thứ sáu , ngày tháng năm 200
TOÁN – Tiết : 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Biết so sánh hai phân số. 
Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Cho HS làm lần lượt rồi chữa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số . 
Bài 2: HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau
Ví dụ: So sánh 
Cách 1: HS quy đồng mẫu số hai phân số đó (MSC là 56)
Cách 2 > 1 và 1 > 
Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số
Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
Câu b) Yêu cầu HS có thể quy đồng mẫu số ba phân số sau đó so sánh và sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS dựa vào nhận xét để làm miệng phần b)
HS làm bài vào vở và chữa bài
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
KỶ THUẬT – Tiết : 
Bài 20 : TRỒNG CÂY RAU, HOA (2 TIẾT ) 
TIẾT 1 
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. 
- Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp.
- Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Cây con rau , hoa để trồng.
	-Túi bầu có chứa đầy đất. 
	-Cuốc , dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen ( loại nhỏ) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra dụng cụ học tập
2/Kiểm tra bài cũ : 
-GV hệ thống hoá lại các kiến thức trọng tâm của tiết học trước .
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Dạy – Học bài mới: 
*Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con : 
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong SGK . 
-GV nhận xét và giải thích thêm : Cũng như gieo hạt , muốn trồng cây rau , hoa đạt kết qủa cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng phải mập khoẻ, không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt. Nếu trồng bằng cây con đứt rễ, cây sẽ chết vì không hút được nước và thức ăn. Đất trồng cây con cần được làm nhỏ, tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi , đi lại chăm sóc dễ dàng . 
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-GV có thể kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường. Nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất , cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất 
-GV hướng dẫn cách trồng cây con theo các bước trong SGK . Cần làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một . 
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-HS cả lớp lắng nghe. 
-Lắng nghe.
-HS đọc nội dung bài trong SGK .
-HS nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con .
-1 vài HS thực hiện yêu cầu . HS cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-HS thảo luận trả lời.
-Thực hiện yêu cầu. 
TẬP LÀM VĂN – Tiết : 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I - MỤC TIÊU :
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động : Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
Hình ảnh so sánh: nó như, hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực.
Bài tập 2: 
HS và GV nhận xét. 
HS đọc đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cây em yêu thích.
Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
HS viết đoạn văn.
5 HS đọc trước lớp. 
. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 22 cktkn.doc