Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 34 - Khối 4

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 34 - Khối 4

TẬP ĐỌC

Tiếng cười là liều thuốc bổ

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

-Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III.Hoạt động dạy học:

1.Bài cũ:

-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

-GV nhận xét _ ghi điểm.

2.Bài mới:

-Giới thiệu bài.

HĐ 1: Luyện đọc.

-Gọi 1 HS đọc toàn bài .

+Bài văn gồm có mấy đoạn ?

-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 34 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 34
Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
-Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-GV nhận xét _ ghi điểm. 
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị
-HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn.
HĐ 2: Tìm hiểàu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1.
-Nêu ý chính của đoạn 1. 
-Cho HS đọc đoạn 2
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
-Nêu ý chính của đoạn 2. 
-Cho HS đọc đoạn 3.
+Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
-Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất.
-Nêu ý chính của đoạn 3. 
Ý nghĩa: Tiếng cười làm cho
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm.(ti ết2)
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. 
-GV đọc mẫu .
-Cho HS luyện đọc trong nhóm .
-Cho Hs thi đọc diễn cảm 
3.Củng cố - dặn dò:
+Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-2 HS thực hiện.
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
-HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Vì khi cười , tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km / 1 giờ , các cơ mặt thư giãn,
 Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
-HS đọc thầm đoạn 3.
+Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà Nước.
-HS suy nghĩ chọn ý đúng , nêu 
Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
Đoạn 3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
-HS lắng nghe.
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4.
-Vài HS thi đọc trước lớp.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Về nhà thực hiện.
TOÁN
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
-Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
-Thực hiện được các phép tính với số đo diện.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-Gọi 2 HS làm bài 2 a,b
-GV nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1: 
-Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2:
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
-GV chấm chữa bài.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc để suy nghĩ nêu cách giải.
-GV gợi ý giúp HS nêu cách giải.
Bài 3: Còn thời gian cho hs làm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học.
-Dặn HS học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện.
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
1 m2ø = 100 dm2
1 km2 = 1000000 m2
1 m2ø = 10000 cm2
1 dm2= 100 cm2
-HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 15 m2ø = 150000 cm2	 
 m2ø = 10 dm2
103 m2ø = 10300 dm2 dm2ø = 10 cm2
2110 dm2ø = 211000 cm2 m2ø = 1000 dm2
B,c) Tương tự. 
Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:
64 x 25 =3600(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
3600 x = 1800 ( Kg )
 Đáp số : 1800 (Kg )
-Về nhà chuẩn bị.
Thứ Ba, ngày 3 tháng 5 năm 2010
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Nói ngược
I.Mục tiêu:
-HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. 
-Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
II.Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b)cho HS viết.
-Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2.Dạy bài mới : 
-GV giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc bài vè dân gian nói ngược
Hướng dẫn viết từ khó:
-GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: liếm lông, nậm rượu,lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu..
c) Viết chính tả.
-GV nhắc HS cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
d) Soát lỗi, chấm bài.
-GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
-GV thu một số vở chấm, nhận xét, sửa sai.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 nhóm HS thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giả đúng.
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS đọc lại thông tin ở bài tập 2, kể lại cho người thân.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
-HS theo dõi trongSGK
 Lớp đọc thầm lại bài.vè
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-HS theo dõi.
-HS nghe viết bài
-Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
-Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
-Sau đó 3 nhóm HS thi tiếp sức.
-Đại diện 1nhóm đọc lại đoạn vănVì sao ta chỉ cười khi người khác cù?
-Về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
Ôn tập: Thực vật và động vật
I.Mục tiêu:
 Ôn tập về:
-Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình tranh 134, 135 SGK
-Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Dựa vào hình 1 trang 132 vẽ sơ đồ bằng chữ chỉ mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò.
-Vẽ mũi tên vào các sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
-Giời thiệu bài.
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
-Hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135SGK
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
-Gọi HS nêu kết quả. Lớp thống nhất ý kiến đúng.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đánh dấu mũi tên vào sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
3. Củng cố-Dặn dò:
-Gọi 3 Hs thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-HS vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc. 
-Dặn HS học bài chuẩn bị bài ôn tập.
-HS thực hiện.
a) Cỏ Bò
b) Cỏ Thỏ Cáo.
-Hs quan sát hình trong SGK trang 134.135.và trả lời câu hỏi trên phiếu học tập.
1.Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.
a)Trong số những động vật dưới đây, lúa là thức ăn của động vật nào?
 Đại bàng Rắn hổ mang X Gà
b)Trong số những động vật dưới đây, lúa là thức ăn của động vật nào?
 Đại bàng X Chuột đồng 
 Rắn hổ mang 
- HS làm việc theo yêu cầu của GV , +Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày. Lớp nhận xét.
a.Lúa gà Đại bàng 
 Rắn hổ mang
b.Lúa Chuột đồng Rắn 
 Đ.bàng 
 Hổ mang
-HS thực hiện.
-Về nhà chuẩn bị. 	
.
TOÁN
Ôn tập về hình học
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
-Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
-Tính được diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
II.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-Gọi 2 HS làm 2 bài 2a,b trang 173.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu.
Bài 1:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S 
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề , suy nghĩ tìm ra cách giải.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn hs làm.
3.Củng cố, dặn dò: ( 3’)
-GV nhận xét tiết học.
-Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
-2 HS thực hiện.
- HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. 
- Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét.
a) cạnh AB và DC song song với nhau.
b) Cạnh BA và AD vuông góc với nhau, cạnhAD và DC vuông góc với nhau
-HS làm cá nhân và nêu kết quả.
a) Sai
b)sai
c) Sai
d) Đúng
-HS đọc đề, phân tích đề , suy nghĩ tìm ra cách giải.1 hS làm trên bảng lớp.
Bài giải
Diện tích phòng học là :
5 x 8 = 40( m 2 )= 400000( cm 2)
Diện tích 1viên gạch dùng lát phòng là : 20 x 20 = 400 ( cm2 )
Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ phòng học là:
400000 :400 = 1 000(viên)
 Đáp số : 1 000 viên gạch
-Về nhà chuẩn bị.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời
I.Mục tiêu:
 Biết thêm một số từ phức chưa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa; biết đặt câu với với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu BT 1,
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 2 HS viết 2 VD về trạng ngữ chỉ mục đích.và trả lời 
-Trạng ngữ chỉ mục đích có t ... âu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
-HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện.
a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
-HS quan sát tranh minh hoạ các con vật 
-HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên 2băng giấy dán bảng..
TẬP LÀM VĂN
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
 Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua bváo chí trong nước; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu điện chuyển tiền di,Giấy đặt mua báo chí trong nước.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Kiểm tra 2HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nộn dung trong tiết TLV trước
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài
-Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn.
Bài tâp1:
-Gvgiải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi:
+N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện,hs không cần biết.
+ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền
-GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền:
-GV mời 1Hsgiỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền.
-Cho HS tự làm bài
-Yêu cầu HS đọc bài
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước
-Gvgiúp HS giải thích các chữ viết tắt,các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCTV, báo chí,độc giả,kế toán trưởng,thủ trưởng)
-Gv lưu ý hs về những thông tin màđề bài cung cấp để các em ghi cho đúng;
+Tên các báo chọn đặt cho mình,cho ông bà bố mẹ, anh chị.
+Thời gian đặt mua báo(3 tháng, 6 tnáng,12 tháng)
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiét học. 
-Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung những tờ giấy in sẵn.
-HS đọc yêu cầu của bài và mẫu Điện chuyể tiền đi
-Cả lớp nghe GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền. 
-1HSnói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. Cả lớp theo dõi.
-Cả lớp làm việc cá nhân
-Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung.
-Cả lớp và GV nhận xét
-1HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước
-Hs chú ý lắng nghe.
-Hs chú ý theo dõi.
-Về nhà chuẩn bị.
Chiều LUYỆN TV
Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan , yêu đời.
-Biết đặt câu với những từ đó.
II.Các hoạt động dạy học:
Tổ chức, hướng dẫn hs làm bài tập sau:
Bài 1. Viết tiếp vào chổ trống các từ chứa tiếng yêu:
 M: yêu thương,.
.
.
Bài 2. Viết tiếp vào chổ trống các từ chứa tiếng mừng:
 M: mừng vui,
.
.
Chữa bài, nhận xét.
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
LUYỆN TOÁN
Hoàn thành VBT
I.Mục tiêu: 
 Giúp hS:
-Hoàn thành các bài tập trong VBT.
-Rèn kĩ năng giải các bài toán về tìm số trung bình cộng.
II.Hoạt động dạy – học:
-Tổ chức, hướng dẫn hs hoàn thành VBT.
-Còn thời gian cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số sau:
 a) 42; và 64 b) 250; 139 và 397
Bài 2. Lớp 4A trồng được 32 cây, lớp 4B trồng được ít hơn lớp 4A 4 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
Chữa bài, nhận xét.
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Thứ Sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2010
: ĐỊA LÍ
Ôn tập 
I.Mục tiêu:
-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam:
+Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+Một số thành phố lớn.
+Biển Đông, các đảo và quần đảo chính
-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
-Hệ thống một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
-Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Bản dồ hành chính Việt Nam.
-Các bảng hệ thống cho học sinh điền.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có nhiều hải sản?
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? 
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
-GV treo bản đồ địa lí Việt Nam
-Yêu cầu HS lần lượt lên chỉ các địa danh sau.
HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau:
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế 
Đà Nẵng
Đà Lạt
Tp.Hồ Chí Minh
Cần Thơ
-Yêu cầu HS các nhóm trình bày
3.Củng cố dặn dò:
-GV cùng học sinh hệ thống lại những kiền thức vừa ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS nêu.
-HS lần lượt nối tiếp nhau lên lên chỉ, các học sinh khác theo dõi, nhận xét.
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn,đỉnh Phan –xi –păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên Tây Nguyên.
+Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà nẵng, Đà Lạt, Thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
+Biển đông; quần đảo Hoàng Sa; các đảo Cát Bà,Côn Đảo, Phú Quốc
-HS thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống được phát (theo nhóm 6)
-HS lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ hành chính Việt Nam.
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp, chuẩn xác đáp án.
-HS thực hiện.
TOÁN
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
 Giải được bài toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hại số đó”.
II.Các hoạt động day học: 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1HS lên bảng sửa bài làm thêm tiết trước
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Yêu cầu HS kẽ bảng như SGK,tính kết quả ra giấy nháp rồi viết dáp số vào bài.
-HS làm bài cá nhân
Tổng hai số 
318
1945
3271
Hiệu hai số 
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
927
1389
-GV treo bảng phụ đã kẽ sẵn, mời 3HS lên ghi kết quả(mỗi em làm một cột )
-3 HS lên bảng làm .cả lớp theo dõi chữa bài
-GV chốt lại kết quả đúng
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề
-Gọi 1HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp tóm tắt và giả vào vở
Tóm tắt
	?cây
Đội 1:
	285cây	1375cây
Đội 2:
	?cây
Bài 3:
Các bước giải:
-Tìm nửa chu vi
-Vẽ sơ đồ
-Tìm chiều rộng ,chiều dài.
-Tính diện tích
Bài 4,5: Còn thời gian hướng dẫn hs làm.
3.Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà ôn dạng toán vừa học.
-2HS đọc ,phân tích đề
-HS làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375 + 285) :2 = 830 (cây)
Đội thứ haitrồng được là:
830 -285 =545 (cây)
 Đáp số: Đội 1:830cây;
 Đội 2: 545cây.
Bài giải:
Nửa chu vi của thửa ruộng là;
530 :2 =265 (m)
Ta có sơ đồ: 
	?m 	
Chiều rộng : 47m
Chiều dài: 265m
 ?m
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 - 47 ) :2 =109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109+47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 109 =17004(m2)
Đáp số: 17004m2
-Về nhà thực hiện.
KỈ THUẬT
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn các chi tiết để lắp ghép các mô hình tự chọn.
-Lắp lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. 
II.Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
b)Hướng dẫn cách làm:
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
-Về nhà chuẩn bị.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 34 và lên kế hoạch tuần 35 tới.
-Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể tốt.
II.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 34
a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
* Về học tập: 
 + Đa số các em tích cực ôn tập
 + Nhiều em đã có sự tiến bộ như : 
 + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 35.
+Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+Ôn tập các môn học chuẩn bị thi học kì II.
+Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài.
+Ôn tập lòng ghép các môn học
Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34 CKTKN(3).doc