Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 4 (soạn ngang)

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 4 (soạn ngang)

TẬP ĐỌC:

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I MỤC TIÊU

 1/Đọc đúng : Long Xưởng , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử ,

-Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

-Đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

2 / Đọc - Hiểu

- Từ ngữ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử ,

- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.

II.ĐỒDÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK

 -Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. KTBC:

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .

HS1: Em hiểu ý nghĩa của bài ntn?

HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?

HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ntn?- Nhận xét và cho điểm HS .

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 4 (soạn ngang)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I MỤC TIÊU 
 1/Đọc đúng : Long Xưởng , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , 
-Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
-Đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2 / Đọc - Hiểu 
- Từ ngữ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử , 
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
II.ĐỒDÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK 
 -Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .
HS1: Em hiểu ý nghĩa của bài ntn? 
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ntn?- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a . Giới thiệu chủ điểm và bài học.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 * Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 , SGK . (2 lượt ) 
- H luyện đọc –Gv kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa 1số từ ngữ ở phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS 
-GV đọc diễn cảm toàn bài 
 * Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?...triều Lý 
+Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ?...là người nổi tiếng chính trực .
+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
...không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán 
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
... thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
 +Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
	-Quan tham trị chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
+Còn gián nghị đại phu Trần trung Tá thì sao?
	Do bận nhiều công việcnên không máy khi đến thăm.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
	+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
	+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ...
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
	+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá 
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
	+Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
	+ Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
 * Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gv hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau.
 “ Một hôm,Đỗ thái hậu.....,thần xin cữ Trần Trung Tá.”
-GV đọc mẫu .
- Y/c HS luyện đoc, tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung của bài.
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài Tre Việt Nam
...........................................................
THỂ DỤC:
 BÀI 7 :ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
 TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU” 
(GV BỘ MÔN DẠY)
............................................................
MĨ THUẬT
(GV BỘ MÔN DẠY)
............................................................
 TOÁN:
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I MỤC TIÊU 
 -Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 +So sánh hai số tự nhiên.
 +Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.KTBC:
-Gv kiểm tra phần bài tập về nhà.
-GV nhận xét cách làm của HS..
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.So sánh số tự nhiên: 
 -GV nêu các cặp số tự nhiên như:
 100 và 89,
 456 và 231, 
 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số .số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
	-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
	-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-GV viết lên bảng các cặp số:
 123 và 456; 7891 và 7578; 
 -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
	-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
 -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 	-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số do lớn hơn và ngược lại .
 -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
	-Thì 2 số đó bằng nhau.
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 -Hãy so sánh 5 và 7.
 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ?
 -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
 -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
	-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
*yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
 -Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
 -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
	-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
3.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 (Hs khá giỏi làm thêm câu b)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
-Phải so sánh các số với nhau.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 (Hs khá giỏi làm thêm câu b)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.1 HS lên bảng làm bài, 
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
	-Gv hệ thống lại nội dung bài
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm ở VBT .
-------- cc õ dd --------
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU Giúp HS: 
 -Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
 - Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 +Tìm số chẵn x,biết 200<x<210
 +Tìm số tròn chục x,biết450<x<510.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -cả lớp làm bài vở, sau đó1HS lên bảng làm bài.
 a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999.
 -GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
 -GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được:
-Nhỏnhất:1000,10000,100000,1000000.
-Lớnnhất:9999,99999,999999, 9999999.
 Bài 2 (Hs khá giỏi làm thêm)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
-Có 10 số.
 -Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?- 10
 -Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?- 99
 -GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ? 10 số
 -GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39,  từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ?
	-HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả lời: Có 9đoạn.
 -Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ? -Có 10 số.
 -Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?-Có 10 x 9 = 90 số.
 -Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số?-Có 90 số có hai chữ số.
 Bài 3 
 -GV viết lên bảng phần a của bài: 
859 £ 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống.
-Điền số 0.
 -GV: Tại sao lại điền số 0 ?
 -GV yêu cầu HS tự làm .
 Bài 4 
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
 Bài 5 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
 - x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ?+Là số tròn chục.
 -Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
- Số 60, 70, 80, 90.
-Vậy x có thể là 70, 80, 90.
 -Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 ?-Số 70, 80, 90.
-Vậy x có thể là những số nào ?-Số 70, 80, 90.
- Ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu bài.
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv hệ thống lại bài.
-Ra thêm bài tập về nhà.
-Làm các bài tập ở VBT.
....................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
 I MỤC TIÊU 
-Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt: ghép với những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy).
-Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản.
-Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
-Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
-Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. KTBC:- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 
+Từ đơn và từ phức khác ... động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của H:
-Nhận xét
2.Bài mới
 *.Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1:
-GV hướng dãn HS quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích, khâu thường được gọi là khâu tới, khâu luôn.
-Hướng dẫn HS quan sát mặt trái, mặt phải của vải có mẫu bằng mũi khâu thường.
+Vậy thế nào là khâu thường ?
 *Hoạt động 2 
 a.GV hưóng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 1 (sgk) và gọi HS trả lời các câu hỏi :
+Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu.
-GV hướng dẫn HS cách cầm vải và kim để khâu.
 b. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường.
-GV treo tranh quy trình khâu và hướng dẫn HS tìm hiểu.
-GV hướng dẫn từng bước thực hiện.
-Gọi HS đọc phần nội dung phần b mục 2 và quan sát các hình 5a, 5b, 5c.
-GV hướng dẫn 2 lần.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài.
3.Củng cốdặn dò:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. 
Nhận xét tiết học.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát và nêu nhận xét.
+Mặt trái và mặt phải đều giống nhau.
-HS đọc phần nội dung ở sgk.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện đọc.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
I.MỤC TIÊU :
 -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.Đi đúng hướng. 
 -Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. 
 -Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 
II.ĐỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN:
 -Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
 -Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi. 
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
 -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
 -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
 -Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”.
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ: 
 -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển. 
 -Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán sự điều khiển .
 -Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. 
 -Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển.
-Gv quan sát H luyện tập để sữa sai.
b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ” 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -GV cho một tổ HS chơi thử .
 -Tổ chức cho cả lớp chơi. 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 
3. Phần kết thúc: 
 -Tập hợp HS thành 3 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
 -GV hô giải tán. 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
-Đội hình trò chơi.
-HS đứng theo đội hình 3 hàng dọc để luyện tập.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc từ 3 hàng dọc chuyển thành 3 hàng ngang. 
 THỂ DỤC:
 Bài 8:ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”
I.MỤC TIÊU:
 -Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh, đúng hướng. 
 -Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 
II.ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN.
 - Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
 -Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 1 -2 chiếc khăn tay. 
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu :
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
 -Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ :
 -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
 -Gv điều khiển H luyện tập các nội dung trên 1 lần 
 -Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
 -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
 -GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .
 b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -Cho một nhóm HS ra làm mẫu cách chơi. 
 -Tổ chức cho cả lớp chơi thử .
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi nhiệt tình, không phạm luật.
3. Phần kết thúc: 
 -Cho HS chạy thường quanh sân tập 1 đến 2 vòng. 
 -HS làm động tác thả lỏng. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
 -GV hô giải tán. 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
-Đội hình trò chơi.
-HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang. 
-Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
-HS đứng theo đội hình 3 hàng dọc.
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
-H lắng nghe và thực hành chơi.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
Buổi chiều:
Toán: 
Luyện Tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho các cách so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên.
- Rèn cho hs kỷ năng sắp xếp và so sánh thành thạo các số.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi hs lên bảng:
? Nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên? (Hs trả lời).
- 1 hs lên bảng làm - lớp làm vở nháp.
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6520019; 2967545; 7825000; 4999988.
- Gv cùng cả lớp nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b.Giảng bài: Gv cho Hs luyện các bài tập vào vở ô ly:
Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu: Điền dấu , =; vào chỗ chấm.
- Gv hướng dẫn hs: Ta tính rồi so sánh kết quả 2 vế rồi điền dấu thích hợp.
- 2 Hs lên bảng làm - lớp làm vào vở.
	1234 . 4231 	68420 . 68040 + 400
	9999 . 10000 	32756 . 32756 – 756
	24760  2476 	22402 . 22204
- Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 2790770; 2970797; 7290077; 2079970.
- Gv nêu yêu cầu - hướng dẫn Hs làm bài.
- ?Ta so sánh ở hàng nào trước? (Hàng triệu)
Gv: Ta so sánh các hàng còn lại hàng nào lớn hơn thì ta xếp trước.
- 1 hs lên bảng làm - lớp làm vở.
- Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 8246688; 2846866; 8462686; 6248886.
- Gv hướng dẫn hs làm tương tự bài 2.
Bài 4: Viết số nhỏ nhất có 7 chữ số, sao cho mỗi chữ số trong số đó chỉ được viết 1 lần.
- Hs làm vào vở - Gọi Hs đọc kết quả. (1023456).
- Gv nhận xét ghi điểm.
* Bài tập nâng cao:
Một hình chữ nhật có chu vi là 96 cm. Nếu bớt chiều dài 7 cm, thêm chiều rộng 7 cm thì hình chữ nhật đó sẽ trở thành hình vuông. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
- 1 Hs đọc đề.
- Gv: bài này có thể giải theo 2 cách.
- Hs khá giỏi làm vào vở - Gọi Hs chữa bài, nhận xét.
Giải:
 Nửa chu vi hình chữ nhật là: 96 : 2 = 48 (cm)
Khi thêm chiều rộng 7 cm, bớt chiều dài 7 cm thì nửa chu vi hình vuông không thay đổi. Do đó chu vi cũng không thay đổi. Vậy chu vi hình vuông là 96 cm.
 Cạnh hình vuông là: 96 : 4 = 24 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 – 7 = 17 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 24 + 7 = 31 (cm)
 Đáp số: 17 cm; 31 cm.
3. Nhận xét - dặn dò: 
- Về nhà học bài, tập so sánh 2 số tự nhiên cho thành thạo.
- Gv nhận xét chung giờ học.
 ĐẠO ĐỨC:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (t2)
I. MỤC TIÊU 
 - Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn.
 -Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
 -Có ý thức vượt khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
 -Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Bài cũ: Gọi H trả lời.
+Nêu tên bài học trước.
+Nêu nội dung cần ghi nhớ của bài.
2.Dạy bài mới.
*Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 +HS nêu cách giải quyết.
 -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) 
 -GV giải thích yêu cầu bài tập.
 -GV cho HS trình bày trước lớp.
 -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7)
 -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu
GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
 -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
*Kết luận chung :
 -Trong cuộc sống ,mỗi người đều có những khó khăn riêng.
 -Để học tập tốt,cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
-HS đọc.
-Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS trình bày .
-HS lắng nghe.
-HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS cả lớp thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 4 SOAN NGANG CKT.doc