Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 27

Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 27

Toán

Tiết 131 - Luyện tập

I. Mục tiêu

- Giúp HS :

- Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều)

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Kiểm tra bài cũ: 5'

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 của tiết học trước.

- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị của vận tốc.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy học bài mới: 32'

2.1. Giới thiệu bài

- GV : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập về tính vận tốc.

2.2 Hướng dẫn luyện tập

Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV hỏi : Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
 Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008
Toán
Tiết 131 - Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS : 
- Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều)
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 của tiết học trước.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị của vận tốc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới: 32'
2.1. Giới thiệu bài
- GV : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập về tính vận tốc.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. 
- GV hỏi : Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS vừa đọc bài trước lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe.
- Để tính vận tốc...lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó.
- HS cả lớp làm bài vào cở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Vận tốc của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số : 1050 m/phút
- HS : Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tính vận tốc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
S
130km
147km
210km
1014km
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5km/giờ
49km/giờ
35m/giây
78m/phút
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn cách giải:
+ Đề bài cho biết những gì ?
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tính gì ?
+ Để tính được vận tốc của ô tô chúng ta phải biết những gì ?
+ Vậy để giải bài toán chúng ta cần: 
Tính quãng đường đi bằng ô tô.
Tính vận tốc ô tô.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Sau đó hỏi : Để tính được vận tốc của ca nô ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV : Nói vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò: 2'
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại cách tính vận tốc, tính khoảng thời gian, làm các bài tập về nhà.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.
- HS trả lời:
+ Quãng đường AB dài 24km.
+ Đi từ A được 5km thì lên ô tô.
+ Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi.
+ Tính vận tốc của ô tô.
+ Để tính được vận tốc của ô tô cần biết quãng đường đi và thời gian đi bằng ô tô của người đó.
+ HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 - 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ô tô là:
1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số : 40 km/giờ
- 1 HS đọc bài toán trước lớp cho HS cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt sau đó trả lời :
Để tính được vận tốc ca nô chúng ta cần :
+ Tính thời gian ca nô đi.
+ Tính vận tốc của ca nô.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Thời gan ca nô đi được 30 km là:
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số : 24km/giờ
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS : Nghĩa là thông thường mỗi giờ ca nô chạy được 24km.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết 53 - Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu
	- Đọc đúng các tiếng, từ khó: tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lợn ráy, trang trí, đen lĩnh....Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tran Đọc diễn cảm toàn bài.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp.
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ truyền thống của văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh học trang 88 SGK
- Tranh Đông Hồ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2.Dạy - học bài mới: 32'
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và các tranh làng Hồ.
- Giới thiệu: Dòng tranh làng Hồ là một nét văn hoá của dân tộc. Chúng ta cùng tìm hiểu về dòng tranh này qua bài tập đọc Tranh làng Hồ.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK.
- Hỏi:Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
- Giảng: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh dân gian...Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+ Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+ Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+ Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- Quan sát
- Lắng nghe
- 1 học sinh khá đọc bài.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Từ ngày còn ít tuổi .... và tươi vui.
+ HS 2: Phải yêu mến .... gà mái mẹ.
+ HS 3: Kĩ thuật tranh làng Hồ .... dáng người trong tranh.
- HS đọc theo bàn. Đại diện cặp đọc
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Đọc thầm bài, trao đổi, trả lời câu hỏi SGK.
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột........
- Lắng nghe
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than...
+Những từ ngữ: Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn với cuộc sống của người dân Việt Nam.
+ Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ truyền thống của văn hoá dân tộc.
- GV tổng kết: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung sinh động, vui tươi gắn liền với cuộc sống của người dân Việt Nam. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Màu sắc không phải pha bằng thuốc mà bằng chất liệu thiên nhiên. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng: Những nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
c) Đọc diễn cảm
- Giáo viên nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Đất nước
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Bài 12:em yêu hoà bình
( Tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
	- HS ngày càng thêm yêu hoà bình.
	- HS biết quý trọng và ủng hộ các hoạt động đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.
	- HS tích cực tham gia các hoạt động hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức, lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Đồ dùng-dạy học
- Mô hình cây hoà bình (HĐ 2,3 tiết 2 ).
- Băng dính, giấy, bút dạ bảng.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 - 14’
triễn lãm về chủ đề “em yêu hoà bình”
-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả đã sưu tập và làm việc ở nhà.
-Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà học sinh tìm được để chia lớp thành các góc:
Đó là:
-Góc tranh vẽ chủ đề hoà bình.
-Góc hình ảnh.
-Góc báo chí.
-Góc âm nhạc.
-Sau khi học sinh đã hoàn thành sản phẩm GV mời các HS trưởng góc giới thiệu về các sản phẩm ở góc của mình.
-GV theo dõi, hướng dẫn sau đó nhận xét sự chuẩn bị và làm việc của HS.
-Yêu cầu học sinh sau giờ học đến từng góc để quan sát theo dõi tốt hơn.
- Các HS trưng bày kết quả đã làm ở nhà.
-HS lắng nghe hướng dẫn.
-Các HS làm việc theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện các trưởng nhóm giới thiệu về góc của mình:
Góc tranh vẽ: Giới thiệu những bức tranh đẹp có ý tưởng hay.
Góc hình ảnh: Giới thiệu một số hình ảnh yêu hoà bình.
Góc báo chí: đọc cho cả lớp nghe một bài viết hoặc bài báo hay.
Góc âm nhạc: Mời 1-2 bạn lên hát bài hát sưu tầm được (hoặc bắt nhịp cho cả lớp hát).
-Các HS khác lắng nghe, theo dõi và cùng tham gia.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 2 - 8’
vẽ cây hoà bình
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm:
+ Yêu cầu các nhóm khác quan sát hình vẽ trên bảng (Gv treo bảng) và giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ cho cây hoà bình bằng cách gắn các việc làm, hoạt độ ... g lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ và đọc bài làm để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ và đọc bài làm để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại và làm các bài tập trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS bài tập cho biết quãng đường và vận tốc của chuyện động, yêu cầu chúng ta tính thời gian chuyển động và điền vào ô trống trong bảng cho phù hợp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.
- HS : Chúng ta lấy quãng đường đó chia cho vận tốc của ốc sên.
+ Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng đường ốc sên bò lại tính theo đơn vị mét.
+ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
 1,08m = 108cm
Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
Bài giải
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là:
72 : 96 = 3/4 (giờ)
3/4 giờ = 45 phút
Đáp số : 45 phút
- 1 HS đọc bài làm, HS theo dõi để kiểm tra bài mình.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
Bài giải
420m/phút = 0,42km/phút
Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường đó là:
10,5 : 0,24 = 25 (phút)
Đáp số : 25 phút
- 1 HS đọc bài làm, HS theo dõi để kiểm tra bài mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 54 - liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Hiểu thế nnào là liên kết câu bằng từ nối.
- Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài 1, phần Nhận xét
- Đoạn văn Qua những mùa hoa viết vào bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài 2 trang 91-92 SGK.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới: 32’
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu: Tiết học hôm nay, các em cùng tìm hiểu về cách liên kết các câu trong bài bằng từ nối.
2.2. Tìm hiểu bài
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu càu HS làm bài tập theo cặp.
- Hỏi: Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?
- Kết luận: Cụm từ vì vậy ở vị trí nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối.
Bài 2
- GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên.
- Kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác dụng nối các câu trong bài.
2.3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ
2.4 Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối.
- Gọi HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng lớp, giải thích bài làm của mình, HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp
- 1 Hs phát biểu:
+Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau trả lời
nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng.....
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tự làm bài. 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- 2 HS báo cáo kết quả 
- Chữa bài
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- Ghi bảng các từ thay thế HS tìm được.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ dùng sai.
- Hỏi: Cậu bé trong truyện là người như thế nào? Vì sao em biết?
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết các câu trogn bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
+ Dùng từ nối là từ nhưng sai.
+ Thay từ nhưng bằng các từ: vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Trả lời: Cậu bé trong truyện rất láu lỉnh. Sổ liên lạc của cậu ghi lời nhận xét của thầy cô, chắc là không hay, cần chữ kí xác nhận của bố. Khi bố cậu trả lời có thể viết được trong bóng tối, cậu đề nghị bố tắt đén kí vào sổ liên lạc của cậu.
Tập làm văn
Tiết 34 - tả cây cối
( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn tả cây cối.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh để miêu tả cây. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học.
	Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
	Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết: 35’
- Gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.
- Nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
3. Củng cố- dặn dò: 2’
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa kì 2.
Lịch sử
Bài 25: lễ kí hiệp dịnh pa- ri
I. Mục tiêu
	Sau bài học HS nêu được:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
- Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa-ri.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới - 6’
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?
+ Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972 của nhân dân Hà Nội.
+ Tại sao ngày 30/12/1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
- GV giới thiệu bài: Một tháng sau ngày toàn thắng trận " Điện Biên Phủ trên không", trên đường Clê-be giữa thủ đô Pa-ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng kiêu hãnh đón chào một sự kiện lịch sử quan trong của Việt Nam: Lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. Trong giờ học lịch sử hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử quan trọng này.
Hoạt động 1 - 15’
Vì sao mĩ buộc phải kí hiệp định pa-ri?
Khung cảnh lễ kí hiệp định pa-ri
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi sau:
+ Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? vào ngày nào?
+ Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?
+ Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễn kí Hiệp định Pa-ri.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó tổ chức cho HS liên hệ với hoàn cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
+ Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954?
- GV nêu: Giống như năm 1954, Việt Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên chiến trường. Bước lại vết chân của Pháp... Chúng ta cùng tìm hiểu về những nội dung chủ yếu của Hiệp định.
- HS đọc SGK và rút ra câu trả lời:
+ Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27/1/1973.
+ Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam - Bắc. Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
+ HS mô tả như SGK.
- 2 HS lần lượt nêu ý kiến về hai vấn đề trên.
+ Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam.
Hoạt động 2 - 8’
Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định pa-ri
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau:
+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri.
+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
+ Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.
- Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận để giải quyết vấn đề GV đưa ra.
+ Hiệp định Pa-ri quy định:
Ä Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Ä Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
Ä Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
Ä Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương ở Việt Nam.
+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
+ Hiệp định Pa-ri đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn....
- 3 nhóm HS cử đại diện lân lượt trình bày về các vấn đề trên.
củng cố - dặn dò - 5’
- GV tổng kết bài: Mặc dù cố tình lật lọng, kéo dài thời gian đàm phán nhưng cuối cùng ngày 27/1/1973, đế quốc Mĩ vẫn phải kí Hiệp định Pa-ri, công nhận độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, cam kết rút quân và chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.
	Có được thành công của Hiệp định Pa-ri, nhân dân ta đã phải đổ bao nhiêu xương máu trong 18 năm gian khổ hi sinh, kiên cường chiến đấu. Hiệp định Pa-ri đánh dấu một bước thắng lợi quan trọng có ý nghĩa chiến lược: Nhân dân ta đánh cho "Mĩ cút" để tiếp tục sẽ đánh cho " nguỵ nhào", giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước như Bác Hồ đã chúc nhân dân trong Tết 1969 :
Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào
Tiến lên chiến sĩ đồng bào
Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn!
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 chuan.doc