Tiết 2 : TẬP ĐỌC
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi (SGK/tr 115).
1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài giọng khâm phục.
- Đọc hiểu: + Từ : trắng tay, độc chiếm./tr 115.
+ Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
- Giáo dục ý thức học tập, biết vượt khó vươn lên.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007. Sáng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi (SGK/tr 115). 1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài giọng khâm phục. - Đọc hiểu: + Từ : trắng tay, độc chiếm.../tr 115. + Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng. - Giáo dục ý thức học tập, biết vượt khó vươn lên. 2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu : A.Kiểm tra: - Đọc bài đã học. TLCH 2, 3 trong bài. HSKG đọc bài. HS TLCH, nhận xét bạn đọc. B.Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài : (qua tranh) b, Nội dung chính: HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc nối tiếp theođoạn, kết hợp luyện đọc câu khó, từ khó. GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu từ mới trong SGK /tr 115. Đoạn 1 : “Bưởi mồ côi...ăn học” Đoạn 2 : “Năm 21 tuổi...không nản trí” Đoạn 3 : “Bạch Thái Bưởi..Trưng Nhị” Đoạn 4 : phần còn lại. GV đọc minh hoạ. *Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Câu hỏi 1/tr 116. - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có ý chí? - Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? - Câu hỏi 2/tr 116. ( GV cho HS thảo luận ) - Câu hỏi 3/tr 116. - Câu hỏi 4/tr 116 - Nêu ý nghĩa của bài học? HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm (B.P). ( Cách đọc như đã nêu ở trên). * Nhấn giọng ở các từ ngữ : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay... HS quan sát tranh, mô tả một số hình ảnh chính của tranh, xác định yêu cầu giờ học. HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1. Sửa lỗi phát âm : quẩy , không nản chí, Lạc Long.... Câu : Bạch Thái Bưởi/ mở công ti vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông ở miền Bắc. HS đọc theo cặp lần 2. 1-2 HS đọc cả bài. HS nghe, học tập, phát hiện cách đọc. HS đọc, thảo luận, TLCH tr 105. - ...mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong... -..đầu tiên làm thư kí cho một hãng buôn... - Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng anh vẫn không nản chí. -...những con tàu của người Hoa đang độc chiếm các đường sông miềm Bắc. ..khơi dậy lòng tự hào dân tộc.....mua xưởng chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.. ..là bậc anh hùng trên thương trường... -...nhờ có ý chí, nghị lực vươn lên... Mục 1. HS luyện đọc lại theo đoạn, đọc toàn bài. Đoạn 3 đọc hơi nhanh, đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái HS bình chọn giọng đọc hay. C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục : Biết vượt khó vươn lên. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Có chí thì nên. Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Toán Nhân một số với một tổng (SGK/tr 67) 1.Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép nhân : nhân một số với một tổng và ngược lại. - Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh, chính xác. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. * Điều chỉnh : Bỏ bài 4 tr 67. 2. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ khung bài 1 SGK /tr 66 .Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: Chấm, chữa bài tiết trước. HS thực hiện yêu cầu của GV, đổi vở kiểm tra, báo cáo. B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: So sánh : giá trị hai biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5? b, Nội dung chính: HĐ 1 : Giới thiệu cách thực hiện nhân một số với một tổng. GV hướng dẫn HS phân tích cách thực hiện nhân như SGK /tr 66. GV cho HS phân tích tổng, nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức trong hai trường hợp trên. a x ( b + c ) = a x b + a x c GV cho HS nêu VD minh hoạ. HĐ 2 : Hướng dẫn thực hành. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu) GV cho HS chuẩn bị trong khoảng 2 phút, nêu kết quả. Bài 2 : Tính bằng hai cách : GV cho hai HS lên bảng thi giải toán. Bài 3 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: GV cho HS thực hành và nêu nhận xét, cách thực hiện nhân một tổng với một số. HS nêu kết quả. HS KG có thể nêu cách nhẩm. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV (chưa mở SGK). 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 * 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 5 x 3 ** Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. HS thực hiện yêu cầu. HS ghi kết quả trên bảng phụ, chữa bài. VD : a x ( b + c) = 3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27 a x b + a x c = 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27 VD : Cách 1 : 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 Cách 2 : 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 ** Khi nhân một tổng với một số, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. ( HS KG) C. Củng cố, dặn dò : - Nêu cách nhân một số với một tổng ? Cho VD minh hoạ - Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một hiệu. Chiều : Đ/C Phương dạy Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007. Sáng: Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) Bài viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực (SGK tr 116) 1-Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, trình bày đẹp đoạn bài Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. 2.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết các từ chứa tiếng có âm đầu n/l. B. Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả: GV cho HS đọc bài viết . - Lê Duy ứng là một người như thế nào? GV hướng dẫn HS viết từ khó ( dựa vào nghĩa của từ). Từ : Sài Gòn, Lê Duy ứng, triển lãm, trân trọng. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? GV đọc cho HS viết bài . GV chấm, chữa một số bài. HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài , tìm và điền những chữ còn bỏ trống để hoàn chỉnh bài . GV cho HS đọc lần 1 để định hướng, đọc lần hai điền từ, đọc hoàn chỉnh bài. HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả dựa vào nghĩa. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định hướng nội dung chính tả. -..là một thương binh nặng, một hoạ sĩ tài ba... HS viết từ trên bảng lớp, bảng con, giải nghĩa từ. - Viết hoa chữ Sài Gòn, Lê Duy ứng vì là danh từ riêng. - Chữ bắt đầu câu mới. HS viết bài. HS đổi vở, chữa lỗi trong bài. HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành. * Đáp án: Trung Quốc...chín mươi...trái núi...chắn ngang ...chê cười...chết...cháu..chắt...truyền nhau..chẳng thể...trời..trái núi. HS đọc lại bài. C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết chưa đẹp trong bài. - Chuẩn bị bài : Người chiến sĩ giàu nghị lực. Tiết 2: Toán Nhân một số với một hiệu (SGK/tr 67) 1.Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép nhân : nhân một số với một hiệu và ngược lại. - Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh, chính xác. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ khung bài 1 SGK /tr 67 .Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: Chấm, chữa bài tiết trước. HS thực hiện yêu cầu của GV, đổi vở kiểm tra, báo cáo. B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: So sánh : giá trị hai biểu thức : 4 x ( 7 - 5) và 4 x 7 - 4 x 5? b, Nội dung chính: HĐ 1 : Giới thiệu cách thực hiện nhân một số với một hiệu. GV hướng dẫn HS phân tích cách thực hiện nhân như SGK /tr 66. GV cho HS phân tích hiệu, nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức trong hai trường hợp trên. a x ( b - c ) = a x b - a x c GV cho HS nêu VD minh hoạ. HĐ 2 : Hướng dẫn thực hành. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu) GV cho HS chuẩn bị trong khoảng 2 phút, nêu kết quả. Bài 2 áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu) : GV cho HS KG phân tích lại mẫu, tổ chức cho HS thực hành trong vở, chữa bài trên bảng. Bài 3 :GV cho HS đọc , phân tích đề và thực hàh giải toán, chấm , chữa bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: GV cho HS thực hành và nêu nhận xét, cách thực hiện nhân một hiệu với một số. HS nêu kết quả. HS KG có thể nêu cách nhẩm. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV (chưa mở SGK). 4 x (7 - 5) = 4 x 2 = 8 4 x 7 - 4 x 5 = 28 - 20 = 8 * 4 x ( 7 - 5) = 4 x 7 - 4 x 5 ** Khi nhân một số với một hiệu , ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ các kết quả cho nhau. HS thực hiện yêu cầu. HS ghi kết quả trên bảng phụ, chữa bài. VD : a x ( b - c) = 3 x ( 7 - 3 ) = 3 x 4 = 12 a x b – a x c = 3 x 7 – 3 x 3 = 21 – 9 = 12 VD : 47 x 9 = 47 x ( 10 – 1 ) = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 – 47 = 423 ( Củng cố nhân một số với 10, nhân với 1) HS đọc, phân tích đề, 1 HS tóm tắt bài toán, một HS nêu lại đề toán. - 40 giá trứng : 175 quả/1 giá ; đã bán 10 giá. - còn ? quả trứng - nhân một số với một hiệu ** Đáp số : 5250 quả ** Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt lấy số bị trừ và số trừ nhân với số đó rồi trừ các kết quả cho nhau. ( HS KG) C. Củng cố, dặn dò : - Nêu cách nhân một số với một hiệu ? Cho VD minh hoạ - Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết3: Luỵên từ và câu. Mở rộng vốn từ : ý chí – Nghị lực (SGK tr/118). 1.Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Có chí thì nên. - Rèn kĩ năng thực hành, giải nghĩa từ, tìm từ , đặt câu, hiểu nghĩa và hoàn cảnh sử dụng của một số tục ngữ. - Giáo dục ý thức học tập, biết vượt khó vươn lên. 2.Chuẩn bị: Bảng nhóm cho bài tập 1. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Tính từ là những từ như thế nào? Cho VD minh hoạ? -...từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái... VD : xanh ... B.Nội dung chính: a, Giới thiệu bài: (qua chủ điểm đang học). b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS đọc, xác định yêu cầu và thực hành làm các bài tập/ tr 118. Bài 1 : Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: GV đưa bảng nhóm cho hai nhóm HS, HS còn lại làm trong VBT, cùng chữa bài. GV giới thiệu nhóm từ đồng nghĩa. (HS KG nêu ý hiểu về từ đồng nghĩa) Bài 2 : GV cho HS làm việc cá nhân 1 – 2 phút, cho HS tham gia thi theo hình thức trắc nghiệm. ( HS KG đặt câu với một trong các từ có trong bài) Bài 3 : Chọn từ điền vào ô trống. GV cho HS làm việc cá nhân, chữa bài, điền từ theo thứ tự ô trống, đọc toàn bài. Bài 4 : Mỗi câu tục ngữ sau khuyên ta điều gì? GV cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi. HSKG có thể đặt câu vói mỗi câu tục ngữ trên để hiểu nghĩa. HS nghe, xác định yêu cầ ... ời của cậu bé An-đrây-ca, thể hiện tâm trạng suy nghĩ của nhân vật..... C.Củng cố, dặn dò :- Nhận xét tinh thần và thái độ của HS trong giờ kiểm tra.-- Chuẩn bị bài sau :Trả bài. Tiết 2: Toán Luyện tập (SGK/tr 69). 1.Mục tiêu: - Củng cố về nhân với số có hai chữ số. - Rèn kĩ năng thực hành : nhân với số có hai chữ số , giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. **Điều chỉnh : bỏ bài 5 SGK/tr 70. 2. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài 2 SGk/tr70. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : - Chấm, chữa bài tiết trước.- Nêu các bước thực hiện nhân với số có hai chữ số? B. Luyện tập: a, GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS thực hành và lần lượt chữa từng bài tập trong SGK/tr69, 70. Bài 1 : Đặt tính rồi tính: a, 17 x 86 ; b, 428 x 39 ; c, 2057 x 23 GV cho HS làm trên bảng lớp, bảng con, chữa bài, củng cố cách đặt tính, tính. Bài 2 : Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên bảng phụ. Bài 3 : GV cho HS đọc, phân tích đề bài, giải toán, củng cố đổi đơn vị đo thời gian. - Số lần đập của tim người đó trong 24 giờ là bao nhiêu ? Bài 4 : Các bước tiến hành như bài 3. Với HS KG giáo viên cho HS giải toán theo khả năng, không phân tích bài toán trước khi làm. HS có thể làm bài toán theo cách tính gộp. HS chữa bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn, báo cáo. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS đọc, xác định yêu cầu giờ học, thực hành. VD : 17 428 86 39 102 3652 136 1284 1462 16492 m 3 30 23 230 m x 78 234 2340 1794 17940 HS đọc, phân tích đề, một HS tóm tắt bài toán, nột HS nêu lại bài toán. 24 giờ = 1440 phút -.....75 x 1440 = 108000 (lần) - Số tiền thu được là : 13 x 5200 + 18 x 5500 = 166600 (đồng) Đáp số : 166600đồng C. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Tiết 3: Khoa học Nước cần cho sự sống ( SGK / tr 50). 1. Mục tiêu: - HS hiểu vai trò của nước đối với sự sống . - Rèn kĩ năng thực hành quan sát, tổng hợp kiến thức, nêu được ví dụ chứng tỏ nước cần cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi, giải trí. - Giáo dục ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 2.Chuẩn bị: Hình minh hoạ về vai trò của nước đối với cuộc sống. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Câu hỏi nội dung bài học tiết trước. B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học qua cách đặt câu hỏi trực tiếp vào bài. b, Nội dung chính: HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống. GV cho HS quan sát hình SGK/tr 50, tranh ảnh tư liệu, đọc các thông tin trong SGK, thảo luận , liên hệ thực tế, TLCH. - Điều gì sẽ xảy ra nếu người , động vật và thực vật thiếu nước? GV chốt kiến thức cần nhớ (SGK/tr 50) HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi, giải trí. - Con người cần nước cho các hoạt động nào khác ? - Nêu vai trò của nước trong sản xuất.....giải trí? ** GV chốt kiến thức của bài ( thông tin cần biết SGK /tr 51) HS TLCH dựa vào nội dung đã học. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, mục tiêu của từng hoạt động. HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận , liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi. -...con người , động vật...sẽ chết vì nước giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng....SGK/tr50 HS thảo luận, kết hợp quan sát hình minh hoạ SGK trả lời câu hỏi. -...sản xuất nông nghiệp : cấy lúa, trồng cây, chăn nuôi... -...sản xuất công nghiệp : trồng cây công nghiệp, chế biến thực phẩm, ... HS đọc, nhắc lại nội dung cần nhớ. C. Củng cố, dặn dò: : - Nêu vai trò của nước trong cuộc sống? Liên hệ ý thức bảo vệ nguồn nước? - Nhận xét giờ học. - Ôn bài . - Chuẩn bị bài sau : Nước bị ô nhiễm. Tiết 4: Sinh hoạt Sinh hoạt Đội 1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của Chi đội tuần 12, đề ra phương hướng hoạt động tuần 13. - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến. - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng Chi đội vững mạnh . 2. Nội dung: a, Chi đội trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các phân đội báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung: * Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ. - Ban chỉ huy đội có nhiều cố gắng trong việc quản lí , điều hành hoạt động của Chi đội. - Tham gia hoạt động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp. - Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập , thi đua giành nhiều hoa điểm 10 tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. - Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác an toàn giờ học trong lúc công trình xây dựng đang thi công. * Tồn tại: - Một số đội viên chưa thực sự tích cực trong học tập, chữ viết chưa sạch đẹp, viết còn sai chính tả, sai mẫu như : Bùi Quang Vinh, Phạm Văn Phương, Bùi Thị Lan Hương, Nguyễn Văn Hiếu, Tạ Ngọc Sơn, Vũ Văn Hùng.. - Thực hiện truy bài đầu giờ chưa thật hiệu quả. - Một số đội viên chưa chú ý học, tiếp thu chậm, không làm bài tập như :Phương, Sơn, Ngọc Long, Lan Hương, Phúc.. b, Phương hướng: - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được. - Chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra VSCĐ toàn trường. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn. -Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. - Tham gia giao thông an toàn. - Tổ chức đọc sách thư viện ngay tại lớp, phát huy tinh thàn tự quản, tính tự giác, tích cực trong học tập, tham gia hoạt động đoàn đội. c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở đội viên thiếu niên rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức. Chiều : Tiết 1: Toán ** Luyện tập tính chất giao hoán của phép nhân 1. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục ôn tập về tính chất giao hoán của phép nhân , vận dụng thực hành giải toán. - Rèn kĩ năng thực hành giải toán : tính, tính nhanh, giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2. Chuẩn bị: Bài ôn tập. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học HS nghe , xác định yêu cầu giờ học HĐ2 : Định hướng nội dung luyện tập. - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? - Vận dụng kiến thức đã học, thực hiện các bài tập có liên quan về tính chất giao hoán của phép nhân. HĐ3 : Tổ chức cho HS thực hành, chữa bài. Bài 1 : Tính : 623 x 7 ; 2019 x 5 1798 x 18 ; 376 x 24 GV cho HS làm trong vở, chữa bài, nêu lại cách làm. GV cho HS nêu nhanh kết quả của các phép tính ngược với phép tính trên (vị trí các thừa số thay đổi) Bài 2 : Số? a, 123 x 67 x 45 = ... x 67 x .... b, a x b x .... = c x a x .... Bài 3 : Không tính, so sánh giá trị của các biểu thức sau : 12287 x 7 ....(12000 + 287) x7 (4 + 7 ) x ( 3000 + 964)....6 x 3964 21543 x 667 ....667 x 21553 83479 x 3645 ...83497 x 3654 1923 x 56743 ...56743 x 1923 Bài 4 : Tính nhanh : 168 x 8 + 34 x 8 + 202 x 8 68 x 5 + 32 x 5 – 100 x 4 + 32 x 5 25 x 136 x 5 x 4 x 8 HS TB – yếu có thể tính lần lựơt từng phép tính, HS KG nêu cách tính nhanh và những kiến thức đã vận dụng tính nhanh. HS nghe, xác định yêu cầu cần thực hiện, thực hành giải toán. - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. VD : 3 x 4 = 4 x 3 = 12 a x b = b x a HS đọc, phân tích yêu cầu đề,thực hành, chữa bài. HS chữa bài trên bảng lớp. VD : 623 x 7 = 4361 HS nêu nhanh kết quả phép nhân : 7 x 623 = 4316 ( vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân). a, 123 x 67 x 45 = ..45. x 67 x .123... b, a x b x ..c.. = c x a x .b... (tính chất giao hoán của phép nhân). HS nêu cách quả, trình bày cách làm. 12287 x 7 ..=..(12000 + 287) x7 ( 12287 = 12000 +287 ) (4 + 7 ) x ( 3000 + 964)...>.10 x 3964 (3000 + 964 = 3964 ; 4 +7 =11 > 10). 21543 x 667 ..<..667 x 21553 83479 x 3645 .=..83497 x 3654 1923 x 56743 ..= .56743 x 1923( tính chất giao hoán của phép nhân) HS thi giải toán nhanh: VD : 168 x 7 + 34 x 7 + 202 x 7 = 8 x ( 168 + 34 + 202) = 8 x 404 = 3232 ( Vận dụng tính chất nhân một số với một hiệu, một tổng, tính chất giao hoán của phép nhân) 4. Củng cố, dặn dò : - Ôn bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Ngoại ngữ ( Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Hoạt động tập thể. Tổng kết hoạt động tập thể tháng 11 1. Mục tiêu:- HS biết đánh giá, nhận xét hoạt động của cá nhân và tập thể trong tháng 11. - Rèn kĩ năng tự đánh giá, biết bày tỏ ý kiến. - Giáo dục ý thức đoàn kết trong học tập , xây dựng phong trào tập thể lớn mạnh. 2. Chuẩn bị: Tặng phẩm nhỏ cho HS có thành tích hoạt động trong tháng. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ chức cho HS tham gia hoạt động tập thể. *Văn nghệ : GV cho các tổ biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị. ** Trưng bày tranh vẽ: tranh theo chủ đề : Chào mừng ngày 20/11 . GV cho HS tự trưng bày bài vẽ của tổ, trang trí, tham quan học tập cách trưng bày của tổ bạn, chọn bức tranh tiêu biểu nhất của tháng, tuyên dương, khen thưởng.( một quyển vở). HĐ2 : Nhận xét đánh giá hoạt động tập tháng 11 : HS tập tổ chức HĐ tập thể, giới thiêụ chương trình, cùng tham gia. HS hát bài hát theo chủ đề, nêu cảm nhận về bài hát đó. HS trưng bày tranh vẽ theo chủ đề, nhận xét, BGK lựa chọn bức vẽ đẹp, trao giải. HS nhận xét tranh vẽ của bạn về nội dung, cách thể hiện , bố cục tranh, màu sắc..... HS nghe, nêu ý kiến bổ sung. * Ưu điểm : - Tham gia thi bóng đá mi ni tích cực, có hai cầu thủ được chọn : Hùng, Lương. - Tham gia thi đấu cờ vua đạt kết quả tốt : Linh, Vinh được tham gia trận trung kết. - Tham gia thi văn nghệ đạt kết quả cao : đạt giải nhất đồng đội . - HS thực sự tự tin và tổ chức hoạt động tập thể đảm bảo nội dung. - Tinh thần học tập tốt, hăng hái, tích cực trong việc chuẩn bị nội dung. - Ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ và tổ chức thực hiện tương đối tốt, tự giác. - Tập thể đã tổ chức mượn sách thư viện cho HS đọc ngay tại lớp, tinh thần tự quản tốt, phát huy được hiệu quả của hoạt động tập thể. Tổng hợp thi đua: + Nhất : Tổ 2 ; Cá nhân tiêu biểu : Đặng Phương Thảo, Phạm Văn Thạch. + Nhì :Tổ 1; Cá nhân xuất sắc:Vũ Thị Kim Thoa, Khổng Thị Linh. + Ba : Tổ 3 ; Cá nhân xuất sắc : Bùi Quang Linh. ** Tồn tại : - Một số học sinh còn rụt rè, chưa tự tin, chưa dám bộc lộ khả năng của cá nhân. - Chưa có thời gian tập luyện cho thi báng đá mi ni, cờ vua.
Tài liệu đính kèm: