Giáo án dạy học Tuần 11 - Lớp 4

Giáo án dạy học Tuần 11 - Lớp 4

Tiết 2: Tập đọc:

 $ 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ cho bài

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 11 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Hoạt động tập thể
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
 $ 21: Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: 
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
 B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp . 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
 + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh gia đình thế nào? Ông thích trò chơi gì?
 +** Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3.
+ Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó như thế nào?
+ ND đoạn 3 là gì?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"?
+ Đoạn 4 ý nói gì?
- Thảo luận nhóm 2:
+ Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
+ Nêu ND của bài?
4.HDHS đọc diễn cảm:
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong".
 - GV nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
- Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- ...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài...
- HS chia đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4: Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
- HS đọc từng đoạn theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 h/s đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- Đời vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
.. thì giờ chơi diều.
* ý1: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- Lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý2: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
*ý 3 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Có trí thì nên.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- HS nêu nội dung bài.
- 4 h/s đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 h/s thi đọc diễn cảm.
___________________________________
Tiết 3: Toán:
$ 51: Nhân với 10, 100, 1000,Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: 
Giúp h/s:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
- Gọi h/s nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân?
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân.
 35 x 10 = ?
- 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 với tích 350?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
- Thực hiện phép chia.
 350 : 10 = ?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
2. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
- Qua các VD trên em rút ra NX gì?
3. Bài tập:
Bài 1*: Tính nhẩm.
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
Bài 2: Gọi h/s nêu y/c.
HD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy: 300 kg = 3 tạ
C. Củng cố dặn dò
- Nêu cách nhân nhẩm, chia nhẩm với 10;100....?
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. 
- 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0.
- HS chia : 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS thực hiện.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- HS nêu kết luận.
- Làm miệng: Thi nêu kết quả nhanh.
 a. 256 x 1000 = 256 000
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2 002
 200200 : 100 = 2 002
 2002000 : 1000 = 2 002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài.
- Nêu kết quả.
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
_____________________________________
 Tiết 4: Đạo đức:
 $11: Thực hành kĩ năng giũa kì I 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố KT về: Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
- Có ý thức tốt trong học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian. 
II. các hoạt động day học :
A. Bài cũ : 
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
B. Bài mới :
1. giới thiệu bài:
2. Ôn bài cũ:
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến như thế nào?
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của? Thời gian?
3. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
- Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
 - Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí như thế nào?
- Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
- chịu điểm kém rồi quyết tâm gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
- nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
* Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế, tường lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. không xin tiền ăn quà vặt.
- GV chốt ý kiến đúng ý a, b, g.
- Bạn đã biết tiết kiệm thời gian chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
 C. Tổng kết dặn dò: 
- Em cần bày tỏ ý kiến những việc có liên quan đến bản thân thế nào? 
- Dặn h/s thực hành bài.
- Thảo luận nhóm 2.
- các nhóm báo cáo, trình bày trước lớp.
________________________________________
Tiết 5: 	 Lịch sử:
 $ 11: Nhà Lí rời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này h/s biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cũng là người đầu tiên xây dung kinh thành Thăng Long ( nay là Hà Nội) Sau đó Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh.
- Thêm yêu đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính VN.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra:
- Trình bày tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược?
 - Trình bầy diễn biến của cuộc k/c chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất? 
 B. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu.
+ Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Lí.
- Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gọi h/s trả lời.
- GV nhận xét kết luận.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Mục tiêu: Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long)
- GV treo bản đồ.
- Chỉ vị trí của Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) trên bản đồ?
- GV lập bảng so sánh giữa Đại La và Thăng Long.
- Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
- Lí Thái tổ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La vào thời gian nào? Đổi tên Đại La là gì?
- Lí Thánh Tông đổi tên nước là gì?
- Giải thích:
 +Thăng Long: Rồng bay lên.
 + Đại Việt: Nước Việt rộng lớn.
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào?
- Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?
- GV kết luận.
C.Củng cố, dặn dò : 
- Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
- Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác?
- Nhận xét chung giờ học, dặn h/s ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc thầm phần chữ nhỏ (T30).
- Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi....Nhà Lí bắt đầu từ đây.
- Đọc đoạn: Mùa xuân năm 1010. màu mỡ này.
- HS Chỉ bản đồ, lớp q/s và nhận xét.
- Đất rộng bằng phẳng,màu mỡ
- Vì Đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ về ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- Mùa thu năm1010, Lí Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đổi tên Đại La thành Thăng Long.
- Đại Việt.
- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên phường
- Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà nội, TP Hà Nội.
- 2,3 h/s đọc phần ghi nhớ.
_________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: 	 Toán:
 $ 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu: 
 Giúp h/s:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Â. Kiểm tra :
- Muốn nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
- Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
B. Bài mới :
1. So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- Tính giá trị của 2 biểu thức.
 ( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- Em nhận xét gì về kết quả?
2. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống:
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b xc).
- So sánh kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra nhận xét?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
( đây là phép nhân có 3 thừa số)
- Dựa vào công thức em hãy nêu bằng l ... t2) 
I. Mục tiêu : 
- HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng quy trình đúng kĩ thuật .
- Yêu thích sản phẩm mình làm được .
II. Đồ dùng: 
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
- 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu, kéo kim, chỉ thước, phấn.
III. các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra: 
- Kiểm tra dụng cụ h/s đã chuẩn bị.
B.Bài mới: 
1. Hoạt động1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải .
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu h/s thực hành thao tác gấp mép vải. 
- GV giúp đỡ h/s còn lúng túng.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?
- GV tóm tắt nhắc lại cách khâu.
- Yêu cầu h/s thực hành.
- GV theo dõi gợi ‏‎ý.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nêu tác dụng của khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị đồ dùng giờ sau học tiếp.
- 2 h/s đọc ghi nhớ .
- Thực hành gấp mép vải. 
- HS nhắc lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp mép vải, khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- lật mặt vải có đường gấp mép ra phía sau. 
- Vạch một đường dấu ở mặt phải của vải cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu mũi đột thưa theo đường vạch dấu .
- Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. 
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lược .
- HS thực hành gấp mép vải, khâu.
_________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
 $ 55 : Mét vuông
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: 
- Gọi 2 h/s lên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu m2:
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Treo hình vuông.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết.
 Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
2. Thực hành :
Bài 1 : 
- Yêu cầu h/s đọc, viết bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu đọc bài.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 
- Tính diện tích hình vuông thế nào.
 - Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4** :
 GV HD tính:
- Tính diện tích từng miếng bìa rồi cộng lại. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý. 
- Chấm chữa bài. 
C. Củng cố dặn dò :
- Mét vuông là gì?
- Dặn h/s ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
 - HS thực hiện.
1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
- Nhiều HS nhắc lại.
- Quan sát hình đã chuẩn bị.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại.
+ Đọc: Mét vuông.
+Viết bảng: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ.
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con, 2 h/s lên bảng.
2005m2 ; 28911cm2;
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài bảng lớp.
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- Tính diện tích 1 viên gạch.
- Tính diện tích căn phòng.
- Đổi đơn vị đo diện tích.
 Bài giải:
 Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
- HS theo dõi.
- HS làm bài 
- 2 h/s lên bảng làm theo 2 cách.
Diện tích của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 x 3= 12(cm2))
Diện tích của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 x 2 = 30 (cm2)
Diện tích của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm2)
 Đáp số: 60 cm2 
_____________________________________
Tiết 2: 	 Tập làm văn:
$22 : Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
 - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
Bài1,2(112) : - Nêu y/c?
- Đọc nội dung bài tập.
- Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(112) : - Nêu y/c?
- Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp là đoạn nào?
+ Mở bài gián tiếp là đoạn nào?
- Thế nào là mở bài trực tiếp?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài1: Nêu y/c?
- Gọi h/s đọc các câu mở bài.
- Mở bài trực tiếp?
- Mở bài gián tiếp?
+ Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách?
Bài 2: Nêu y/c của bài?
Tìm cách mở bài.
- Tìm câu mở bài?
- Truyện mở bài theo cách nào?
Bài3:
 - Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài.
+ Bằng lời người kể chuyện?
+ Bằng lời của bác Lê?
C. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách mở bài?
- Nhận xét chung tiết học.
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 h/s thực hành trao đổi.
- 1 h/s nêu yêu cầu.
- 1,2 h/s đọc nội dung bài tập.
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
- So sánh 2 mở bài.
- Đọc mở bài thứ 2.
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Bài 1.
- Bài 2.
- Đọc phần ghi nhớ( SGK).
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc các câu mở bài.
- Cách a.
- Cách b, c, d.
- 2 h/s tập kể theo 2 cách.
- Đọc yêu cầu của bài.
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp.
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp.
- Làm bài cá nhân.
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở.
- 3, 4 h/s đọc.
_________________________________________
Tiết 3:	 Khoa học:
$22 : Mây được hình thành như thế nào?
 Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
 Sau bài học h/s có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
+ Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước 
mưa từ đâu ra.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV hướng dẫn lớp thảo luận nhóm 2.
Bước2: Làm việc cá nhân.
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
+ GV kết luận.
- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
2. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước.
+ Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Bước1: Tổ chức và HD.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- HD phân vai.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- YC các hóm thảo luận đóng vai.
- GV gợi ‏‎ý.
Bước3: Trình bày, đánh giá.
- GV đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập).
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47).
- Kể lại câu chuyện.
- Đọc lời chú thích.
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa .
- Đọc mục bạn cần biết.
- 2, 3 hs phát biểu.
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- HS thực hiện nhóm.
- Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Thêm lời thoại.
- Các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét đánh giá nhóm bạn( đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không) 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 4: 	 Thể dục:
 $ 22: Ôn tập 5 động tác của bài thể dục
 phát triển chung - Trò chơi “Kết bạn”
I. Mục tiêu :
- Ôn tập 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự.
- Trò chơi: " Kết bạn". Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
- Chăm luyện tập thể dục.
II. Địa điểm phương tiện :
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung.
Định lượng
 Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay.
- Xoay các khớp chân tay, gối, hông,..
2. Phần cơ bản:
a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung:
- GV điều khiển ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Cán sự lớp điều khiển lớp ôn.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Kết bạn.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng h/s hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về ôn lại 5 động tác thể dục đã học, chơi trò chơi mà mình thích.
 4-6’
 18-22’
 4-7’
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 GV + CSL
 x x x x x x x x
x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
 GV 
 x x
 x x
 x x
 x GV+CSL x
 x x
 x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
_____________________________________
Tiết 5: Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 11
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 11.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 11. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 12.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 12: 
	 - Tiếp tục phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại.
 - Rèn ý thức tự quản, tự học, tự kiểm tra đánh giá nhau.
 - Giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Thành lập các đôi bạn cùng tiến.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát tập thể các bài múa hát đã học. 
 - Tổ chức h/s tham gia vệ sinh trường lớp.
 - GV theo dõi nhắc nhở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 LOP 4 DAI.doc