Giáo án dạy Khối 4 - Tuần thứ 1

Giáo án dạy Khối 4 - Tuần thứ 1

Tiết 2: Tập đọc:

$ 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn .)

- Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.

III. Các hoạt động dạy học.

- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu Ký.

A. Mở đầu:

+ Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.

+ Giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ ( SGK - 3)

+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn: Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Khối 4 - Tuần thứ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
 Thứ hai ngày 9 tháng 8 năm 2010
BUỔI 1:
Tiết 1: Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tiết 2: 	 Tập đọc: 
$ 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn...). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...)
- Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. 
III. Các hoạt động dạy học.
- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu Ký.
A. Mở đầu: 
+ Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
+ Giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ ( SGK - 3) 
+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn: Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV mời 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn 
trước lớp.
- GV HD Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- 4 h/s thực hiện đọc ( lượt 1) 
- Các học sinh khác đọc lượt 2. .
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài.
- GV gọi 2 em khác đọc lại toàn bài.
- 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc.
- GV gọi 1 em đọc chú giải (SGK - 5)
- 1 em đọc + cả lớp theo dõi. 
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi đọc mẫu. 
2. Tìm hiểu bài:
- Truyện có những nhân vật nào?
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- Chị Nhà Trò.
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
+ Ý1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
- Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của ai?
- Dế Mèn.
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- HS đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
+ Ý 2: Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ thế nào?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
- Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
- Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò.
- Giọng đọc đoạn này?
- Kể lể, đáng thương.
* GV cho học sinh thể hiện giọng đọc.
- 2 em đọc.
- Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ 
yếu"
- Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
+ Ý3: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. 
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
+ Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
4. Thi đọc diễn cảm: 
- Hưỡng dẫn đọc theo cách phân vai.
- GV tổ chức cho h/s thi đọc phân vai.
- GV theo dõi gợi ý.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em học tập gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Dặn h/s luyện đọc bài, chuẩn bị bài Mẹ ốm.
- HS chia 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
- Đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc trước lớp.
 . 
___________________________________
Tiết 3: 	 Toán:
$ 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung môn toán.
- Yêu cầu, đồ dùng môn học.
B. Hướng dẫn ôn tập :
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- Số : 83 251? Đọc và nêu chữ số 
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
- Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
+ Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Các số trên tia số được gọi là số gì ?
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Vạch thứ nhất viết số gì?
- Học sinh lên làm tiếp.
- Gọi h/s làm bài b.
Bài 2(5) Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng
- HD làm bài.
- HS đọc số.
- HS nêu
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục...
HS nêu ý kiến.
a. HS đọc yêu cầu.
0 10 000 ... 30 000 ... ...
 10 000
 20 000; ....
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
Đọc yêu cầu.
- HS đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp.
Viết số
C nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết số sau thành tổng.
 8723
- Các số khác yêu cầu h/s tự làm vào vở: 9171; 3082; 7006.
b. 9000 + 200 +30 + 2 =?
- Yêu cầu h/s tự làm.
- GV chấm bài.
Bài 4: Tính chu vi các hình.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Gọi h/s khá lên bảng, lớp làm vào vở.
GV nhận xét.
- Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
-** Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách đọc và viết số có 5 chữ số? Cách tính chu vi?
- Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
- HS theo dõi.
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- HS làm vào vở.
= 9232
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm. 
tra, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào nháp, 1 h/s lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+ Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 x 4 = 20 (cm)
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
___________________________________
 Tiết 4: Đạo đức:
$ 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1 ) 
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, h/s có khả năng:
- Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực nói riêng.
- Biết trung thực trong học tập .
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II. Tài liệu và phương tiện:
- HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động học tập :
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
+ Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn.
+ Cách tiến hành:
Cho h/s quan sát tranh SGK, đọc nội dung tình huống.
Cả lớp quan sát.
1, 2 học sinh đọc tình huống.
- Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào?
- Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau.
GV ghi tóm tắt các cách giải quyết: 
a- Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem.
b- Nói dối cô đã sưu tầm mà quên.
c- Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau.
- HS đọc cách giải quyết của nhom.
- Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
 + Kết luận.
- Lớp trao đổi, bổ sung.
Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Hs đọc ghi nhớ trong sgk.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) .
+ Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực.
+ Cách tiến hành :
- Yêu cầu h/s đọc yêu cầu bài 1.
- HS nêu yêu cầu bài.
 - Nêu câu hỏi cho h/s trả lời.
- Học sinh trả lời theo cá nhân.
- HS khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ?
+ Kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực.
- Nhắc nhở h/s thực hiện tốt : cần trung thực.
- HS nhắc lại việc làm có tính trung thực.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk .
+ Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực.
+ Cách tiến hành :
- GV chia nhóm 2, tổ chức thảo luận.
- Theo dõi nhắc nhở.
- HS thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó.
- Trình bày ý kiến bằng cách giơ thẻ: 
 + Đỏ - tán thành
 + trắng - lưỡng lự
 + xanh - không tán thành. 
+ Kết luận: ý kiến : b,c đúng 
 a , sai
 HS nhắc lại ý kiến tán thành.
4. Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) 
+ Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực.
+ Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức làm việc cả lớp.
- HS suy nghĩ trả lời 
 - Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ? 
- HS trả lời. 
 - Nêu những hành vi thiếu trung thực mà em biết ?
- HS khác bổ sung, trao đổi.
 - Tại sao trong học tập cần trung thực?
 - Em đã trung thực tronh học tập chưa? 
- HS đọc ghi nhớ của bài.
5. Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm các tuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Thực hành trunh thực trong học tập.
- Chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề " trung thực trong học tập "
________________________________________________
BUỔI 2: 
Tiết 1: 	 Thể dục:
 $ 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC LỚP
 - TRÒ CHƠI : TRUYỀN BÓNG TIẾP SỨC 
I. Mục tiêu:
- Giới chương trình Thể dục lớp 4, một số nội quy, quy định tập luyện. Biên chế tổ, chọn cán sự lớp. Chơi Chuyền bóng tiếp sức.
- Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương ttrình Thể dục lớp 4 cũng như những điểm cơ bản cần thực hiện trong giờ học Thể dục. Nắm được chơi trò chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, an toàn.
- 3 quả bóng nhựa, còi
III. Nội dung và phương pháp dạy học:
Nội dung
ĐL
Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu:
5-8’
x x x x x x x x x x
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x
 - HD h/s khởi động.
GV+CSL 
2. Phần cơ bản:
18 – 20’
- Thời lượng học 2 tiết / tuần. 
Học 35 tuần = 70 tiết.
- Nội dung gồm: ĐHĐN, Bài TDPTC; bài RLKN cơ bản; Trò chơi vận động. Môn thể thao tự chọn: đá cầu, hoặc ném bóng.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: Quần áo gọn gàng, không đi dép lê, phải đi giày hoặc dép quai hậu, phải xin phép GV khi đi ra vào lớp.
- Biên chế lớp: 3 tổ.
+ Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi. ...  Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản...
- Tổ chức nhóm 2.
- 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì.
C. Củng cố: 
- Thế nào là bản đồ? Người ta dùng bản đồ làm gì?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 3/7.
HS đọc bài sgk/7.
___________________________________________
BUỔI 2: 
Tiết 1: 	Toán:
$ 2: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VÀ BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Củng cố về các phép tính với số tự nhiên.
- Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- HS làm các phép tính đơn giản.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? Áp dụng tính:a-6 biết a=12
B. Bài mới:
1. Giơí thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1: Tính.
- Gọi h/s nêu cách tính rồi tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Tính giá trịcủa biểu thức.
a. b+24605với b= 17229
 12002-a với a=5005
 127m với m=3
 62415:n với n=3
b* 12+b với b=8; 9-a với a=7
- HD làm bài.
- nhận xét chữa bài.
Bài 3**: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm; chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
a. Tính chu vi và diện tích hình đó?
b. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chưc nhật trên?
- HD tìm hiểu bài và tính.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật và hiònh vuông?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu cách tính.
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài.
12458
2
16582
4
 23545
+
 56123
 97632
- 
 16934
 721
+
 123
 654
-
 123
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
KQ: 
 a. 41834; 6997; 381; 20805
 b**. 20; 2
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến tìm hiểu bài.
- HS làm bài.
KQ: a. P= 36cm
 S= 72cm2
 b. S=81cm2
_____________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt:
$ 1: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG - ÔN BÀI MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
Gúp h/s ôn luyện:
- Cấu tạo tiếng, phân tích cấu tạo tiếng.
- Luyện đọc tốt bài Mẹ ốm.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1: Ôn tập cấu tạo tiếng.
a. Phân tích cấu tạo các tiếng trong các câu thơ sau:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
b. Nêu các tiếng bắt vần với nhau.
- HD h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Ôn luyện bài Mẹ ốm.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
VD: 
 Nhiễu=Nh+iêu+ngã
- Gọi h/s đọc bài.
- HS luyện đọc nhiều lần, nêu giọng đọc.
- Gợi cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 2.
- HS đọc 2 lần. 
- Tổ chức đọc thi thuộc lòng.
C. Củng cố,dặn dò:
- Nêu cấu tạo tiếng?
- Dặn học thuộc bài thơ, chon 2 dònh thơ tập phân tích cấu tạo tiếng.
- Thi theo bàn, cá nhân.
______________________________________
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
$ 1: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I. Mục tiêu:
- Bầu chọ cử được cán bộ lớp: lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng.
- Biết được các đồ dùng cần thiết cho năm học và cần bổ sung những đồ dùng gì.
- Báo lại các thông tin cá nhân cho giáo viên và lớp nắm bắt.
II. Các hoạt động:
1. Bầu ban các sự lớp:
- GV nêu các tiêu chuẩn bầu chọn ban các sự lớp.
- Tổ chức cho h/s thảo luận tìm và cử ban các sự lớp.
- GV cùng lớp chọ chỉ định ban cán sự.
+ Lớp trưởng:
+ Lớp phó:
+ Các tổ trưởng:
2. Kiểm tra đồ dùng và các thông tin chung:
- GV kiểm tra các đồ dung của học sinh thông báo:
 + Đủ.
 + Bổ sung:
- Tìm hiểu một số thông tin chung của lớp.
3. Dặn dò:
- Dặn dò ban các sự và lớp.
- Dặn các h/s cần bổ khuyết đồ dung.
_________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 13 tháng 8 năm 2010
BUỔI 1:
Tiết 1: 	Toán:
$ 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Giúp h/s củng cố:
- Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? 
-*Yêu cầu tình 2+a biết a=3?
B. Bài mới:
- HS nêu cách tính.
1.Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1 (7)
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu:
6 x 5 =30
- Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ?
- HS lắng nghe, phân tích.
- HS thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1.
- Thay chữ bằng số rồi tính kết quả.
Bài 2(7).
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức. 
- Muốn tính được em làm thế nào?
- Thay chữ bằng số.
a. 35 + 3 x n . 
- Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 
 = 35 + 21 = 56.
- HS làm tương tự với các phần còn lại.
- Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
- HS làm và nêu cách thực hiện.
Bài 3(7) Viết vào ô trống theo mẫu?
- GV cho h/s tự kẻ bảng rồi viết.
- HS thực hiện ở vở chữa bài.
Bài 4(7) 
- GV vẽ hình vuông cạnh a.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông này?
- Độ dài cạnh x 4.
-** Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là tính thế nào?
- HS nêu ý kiến.
- Tính chu vi hình vuông: Cạnh 3 cm?
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
- HS làm bài.
P = 3 x 4 = 12 ( cm)
P = 5 x 4 = 20 ( cm)
P = 8 x 4 = 32 ( cm).
C. Củng cố dặn dò :
- Nêu cách tinh chu hình chữ nhật?
- Dặn h/s về xem trước bài sau, làm thêm bài 4.
______________________________________
Tiết 2: 	 Tập làm văn:
$ 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.	
II. Đồ dùng dạy học: 
 - 3, 4 tờ phiếu khổ to(bảng phụ) kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
- Yêu cầu đọc bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Trong tuần em đã học những truyện nào?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. 
- Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp?
a. Nhân vật là người?
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu.
b. Nhân vật là vật?
- Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-** Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật:
- Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công.
- Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể?
- Giàu lòng nhân hậu.
- Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy?
- Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật.
3. Ghi nhớ:
- GV nhắc các em học thuộc bài.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
4. Phần luyện tập:
Bài 1 (13) 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải).
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1.
- HS thực hiện theo N2.
- Tổ chức đánh giá kết quả:
- Các nhóm trao đổi kết quả.
+ Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại.
+ Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Em đồng ý với nhận xét của bà.
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
. Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
. Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất...
. Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn.....
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra như thế nào?
- Bạn nhỏ quan tâm đến người khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
- HS suy nghĩ thi kể trước lớp.
C. Củng cố dặn dò:
-** Em hiểu thế nào là văn kể chuyện?
- Dặn dò h/s chuẩn bị tiết 3.
______________________________________
Tiết 3: 	 Khoa học:
$ 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Kể được những gì háng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
- Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
a. Giống như TV, ĐV con người cần gì để sống? Và hơn hẳn còn cần những gì?
b. Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- Hướng dẫn quan sát tranh 1 (sgk)để biết: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
- Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh trả lời sau đó nêu kết quả.
- GV chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các - bon - níc.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu h/s đọc mục bạn cần biết:
- Quá trình trao đổi chất là gì?
- HS đọc mục bạn cần biết.
- sgk/6.
3. Hoạt động 2: Trò chơi :Ai nhanh hơn.
- Tổ chức chơi theo N4: 
- Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường trong thời gian 30 giây và điền vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của cơ thể người.
- Làm vào phiếu.
- Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
- Yêu cầu h/s trình bày sáng tạo về sự trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ, theo trí tưởng tượng H2 trang 7 (sgk) chỉ là 1 gợi ý.
- HS thực hiện theo N2 rồi báo cáo kết quả.
- GV cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp lí, đẹp nhất.
+ GV liên hệ: Môi trường sống đang bị ô nhiếm do chất thải của con người vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường: nước, không khí,...
C. Củng cố dặn dò: 
- Con người cần lấy vào chất gì, thải ra chất gì?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Tiết 4: 	 Sinh hoạt:
 SƠ KẾT TUẦN 1
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Hoạt động tập thể.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Sinh hoạt lớp:
 - HS nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 1.
 - Nêu phương hướng phấn đấu.
	+ GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp. Tuyên dương các h/s có đầy đủ đồ dùng học tập, chăm chỉ học tập. Rút kinh nghiệm các h/s chưa chăm chỉ. Nhắc nhở các h/s cần bổ sung đồ dùng.
 2. Hoạt động tập thể:
- HS vui chơi múa hát tập thể.
- GV theo dõi nhắc nhở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1DAI l4.doc