ĐẠO ĐỨC(Tiết 30)
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 - Kĩ năng :
- HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch .
3 - Thái độ :
- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ?
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông
TUẦN 30 05/4/2010 CC TĐ T KH ĐĐ 59 146 59 30 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Nhu cầu chất khoáng của thực vật Luyện tập chung Bảo vệ môi trường (T1) 06/4/2010 TD TĐ CT T KT 59 60 30 147 30 Nhảy dây ( như bài 58) Dòng sông mặc áo Nhớ viết: Đường đi Sapa Tỉ lệ bản đồ Lắp xe nôi (TT) 07/4/2010 KC T LTC LS MT 30 148 59 30 30 KC đã nghe,đã đọc Ưùng dụng của tỉ lệ bản đồ MRVT: Du lịch-thám hiểm Những chính sách về kinh tế, VH của vua Quang Trungà Tập nặn tạo dáng tự do 08/4/2010 LTC TLV T ĐL AN 60 59 149 30 30 Câu cảm Luyện tập quan sát con vật Ưùng dụng của tỉ lệ bản đồ (TT) Thành phố Đà Nẵng Oân 2 bài hát:Chú voi con,Thiếu nhi thế giới liên hoan 09/4/2010 TD TLV T KH SHL 60 60 150 60 30 Môn thể thao tự chọn – TC:Kiệu người Điền vào giấy tờ in sẵn Thực hành Nhu cầu không khí của thực vật Sinh hoạt lớp Ngày dạy:08/4/09 ĐẠO ĐỨC(Tiết 30) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 2 - Kĩ năng : - HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch . 3 - Thái độ : - Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 3 - Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến - Cho HS ngồi thành vòng tròn. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) - Chia nhóm - GV kết luận : + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu. d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1) - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h). - Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ) - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Đọc và giải thích phần ghi nhớ. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá . 4 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. ______________###____________ TOÁN (Tiết 146) LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : -Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về : -Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. -Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. -Tính diện tích hình bình hành. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Luyện tập chung Bài 1: Tính HS tính và chữa bài. Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành. HS tính rồi chữa bài. Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài. Bài 4:HS làm tương tự bài 3. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: ______________###___________ KỂ CHUYỆN (Tiết 30) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng nói : -Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về về du lịch hay thám hiểm. Hiểu cốt truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) Truyện về du lịch hay thám hiểm. Giấy khổ tó viết dàn ý KC. Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A – Bài cũ B – Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs kể chuyện; HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. -Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Đọc gợi ý. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. 3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. _______________###____________ KHOA HỌC (Tiết 59) NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I- MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết: -Kể ra vai trò chất khoáng đối với đời sống thực vật. -Trình bày nhu cầu về chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 118,119 SGK. -Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ:-Nhu cầu về nước của cây như thế nào? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Nhu cầu chất khoáng của thực vật” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của thực vật -Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c trang 118 SGK. Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần. Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật -Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để biết làm. -Giảng: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhau cầu về chất khoáng khác nhau. VD : đối với các cây cho quả, người ta bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần nhiều chất khoáng. Kết luận: -Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. -Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. -Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao. -Quan sát và thảo luận: +Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? +Trong số các cây cà chua:a, b, c ,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Em rút ra điều gì? +Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Em rút ra điều gì ? -Đại diện các nhóm bào cáo. -Nhận phiếu và làm theo phiếu (kèm theo) -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Củng cố:Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học Ngày dạy:09/4/09 _______________###___________ TẬP LÀM VĂN (Tiết 59) LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Biết quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết để miêu tả . -Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình , hành động của con vật . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Khởi động: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: Thầy Trò *Giới thiệu bài, ghi tựa * Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -GV nêu vấn đề: Đẻ miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào cũa chúng? Ghi ... ï. HS đọc. HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. HS đọc ghi nhớ. HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Ngày dạy:13/4/09 ______________###____________ THỂ DỤC(Tiết 60) MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI” I-MUC TIÊU: -Ôn một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích. -Trò chơi “Kiệu người”. Yêuâ cầu biết cách chơi và đảm bảo an toàn. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. -Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. -Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông, vai. Tập theo đội hình hàng nganh hoặc vòng tròn. -Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi: Trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Ném bóng: -Ôn một số động tác bổ trợ. Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập, uốn nắn động tác sai. -Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. Tập hợp HS thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị, những HS đến lượt, tiến vào sát vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị, khi có lệnh mới đựơc ném hoặc lên nhặt bóng. b. Trò chơi vận động: Kiệu người. -GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương -HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. -Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. -Một số động tác hồi tĩnh. -GV củng cố, hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành HS chơi. HS thực hiện. TẬP LÀM VĂN (Tiết 60) ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Biết điền đúng nội dung vào những chỗtrống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng . -Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: -Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. -Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. -Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. GV phát phiếu cho từng HS . GV nhận xét. Bài tập 2: GV chốt lại: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi SGK. -HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. -HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch. -HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. ____________###____________ TOÁN (Tiết 150) THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU :Giúp HS : Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như : đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường , Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). II CHUẨN BỊ: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc Phiếu thực hành để ghi chép. VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS Bài thực hành số 2 Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B Ước lượng khoảng cách đã bước Kiểm tra lại bằng thước đo. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) HS bước Dùng thước đo kiểm tra. HÁT (Tiết:30) ÔN TẬP 2BÀI HÁT: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN, CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN I. MỤC TIÊU : -HS ôn tập và trình bày 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan theo cách hát : hòa giọng , lĩnh xướng và đối đáp . -Tập trình bày theo đơn ca , song ca , tốp ca . -Tập biểu diễn bài hát , kết hợp động tác phụ hoạ. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Nhạc cụ ; Tranh ảnh minh họa về nội dung của 2 bài hát ôn tập ; Phân công HS đảm nhận vai trò hát lĩnh xướng và hát đối đáp . Học sinh : SGK ; Vở ghi nhạc ; Nhạc cụ gõ ; Học thuộc lời và ôn lại động tác phụ họa cho 2 bài hát ôn tập . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học: -Ôn tập 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan. -Kiểm tra việc trình bày 2 bài hát. 2. Phần hoạt động : Nội dung 1: Ôn bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Hoạt động 1: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hát hoà giọng. Trong khi trình bày bài hát, HS vừa hát và gõ đệm bằng 2 âm sắc. Hoạt động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hát hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ. Nội dung 2: Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hoạt động 1: Phối hợp ba cách hát lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng. Lời 1: Một HS đảm nhận lĩnh xướng đoạn 1, tất cả cùng hát hoà giọng đoạn 2. Lời 2: Chia lớp thành hai nửa hát đối đáp đoạn 1, tất cả cùng hát hoà giọng đoạn 2. Hoạt động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng vàkết hợp động tác phụ hoạ. Nội dung 3: Kiểm tra việc trình bày hai bài hát. HS tự lựa chọn bạn cùng song ca hoặc nhóm nhỏ 3-5 HS, trình bày một trong hai bài hát. GV nhận xét, cho điểm. 3. Phần kết thúc: Nhắc HS ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 : đọc nhạc và ghép lời. HS hát vàgõ đệm. HS thực hiện. Từng nhóm trình bày. KĨ THUẬT (Tiết 30) LẮP XE NÔI (TT) A. MỤC TIÊU : -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi . HS lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật , đúng quy trình . Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn LĐ khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe nôi B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên :Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh :SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Khởi động: II.Bài cũ:Nêu các chi tiết để lắp xe nôi. III.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài:LẮP XE NÔI (tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi. a)Hs chọn chi tiết: -Hs chọn đúng và đủ các chi tiết. -Gv kiểm tra. b)Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý: -Vị trí trong ngoài của các thanh. -Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. -Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập: -Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. -Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs. -Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Chọn các chi tiết. -Hs thực hành lắp ráp. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. IV.Củng cố:Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi. V.Dặn dò:Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. _____________###___________ SINH HOẠT LỚP 1. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình trong tuần qua về mặt : Học tập,lao động, đạo đức, Tác phong 2.Ý kiến của HS. 3.Gíao viên tổng kết: HT: Có tiến bộ – Còn quên dụng cụ HT: Phước,Thắng,Tú,Phượng, Không làm bài: Thoa,Khánh VS:Tốt ĐĐ: Còn mất trật tự trong giờ học:HKông,Phước Tác phong :Tốt Tuyên dương: Phương,N.Đào, T.Linh,ù,Thịnh ä, Duyên, Vy,Thảo Vy, Trúc, Đào, Huệ, Thái. Đăng. 4.Phương hướng:. Tiếp tục tham gia phong trào “Dũng sĩ 30/4” Tham gia tìm hiểu nội dung về Bác Hồ. Khắc phục tình tranïg KTB-KLB (Phượng,Lộc,Khánh) tích cực phát biểu ý kiến. Kèm HS yếu:Tú,Phụng,Khánh,Phượng(vào giờ chơi) Rèn chữ viết cho HS (Phúc, Thắng, Tú). Thực hiện truy bài đầu giờ. Làm vệ sinh trước giờ học Chăm sóc lại cây xanh ( Tổ trực) Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ HT khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: