Tập đọc
TCT33 : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/.MỤC TIU :
-Kiến thức- kĩ năng: Bieát ñoïc với giong kể nheï nhaøng, chaäm raõi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề , nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chyện .
+Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Thái độ: HS có ý thức học tập tốt
- TT: HS yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước
II/.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ: Trong quán ăn “ba cá bống”
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Em thích hình ảnh chi tiết no trong truyện ngộ nghĩnh v lý th?
- GV nhận xét & chấm điểm
BÁO GIẢNG THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Hai 13/12/2010 Đạo đức Tập đọc Tốn Khoa học SHĐT 17 33 81 3 17 Yêu lao động tiết 2 Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Ơn tập CHKI Ba 14/12/2010 TLV Chính tả Toán Lịch sử 33 17 82 17 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Nghe- viết: Mùa đơng trên rẻo cao Luyện tập chung Ơn tập Tư 15/12/2010 LT &C KC Toán Địa lý Kĩ thuật 33 17 83 17 17 Câu kể Ai làm gì ? Một phát minh nho nhỏ Dấu hiệu chia hết cho 2 Ơn tập Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn T3 Năm 16/12/2010 Tập đọc TLV Toán Khoa học 34 34 84 34 Rất nhiều mặt trăng TT Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Dấu hiệu chia hết cho 5 KT Cuối HKI Sáu 17/12/2010 LT&C Toán SHL 34 85 17 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Luyện tập TUẦN 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc TCT33 : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I/.MỤC TIÊU : -Kiến thức- kĩ năng: Biết đọc với giong kể nhẹ nhàng, chậm rãi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cĩ lời nhân vật ( chú hề , nàng cơng chúa nhỏ ) và lời người dẫn chyện . +Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thái độ: HS cĩ ý thức học tập tốt - TT: HS yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước II/.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Trong quán ăn “ba cá bống” GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú? GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Gảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Gv đọc mẫu và nêu giọng đọc tồn bài: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua vì không biết làm thế nào chiều lòng nàng công chúa nhỏ. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ). Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn. + Bài văn cĩ thể chia làm mấy đoạn? Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Đọc từ khĩ Đọc chú giải SGK Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc * Đọc theo nhĩm - GV giao nhiệm vụ cho hs ở mỗi nhĩm, thời gian đọc 2 phút. - GV nhận xét. * Đọc cả bài Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần & các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của nàng công chúa? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? GV nhận xét & chốt ý - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần & các nhà khoa học? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? GV nhận xét & chốt ý - ùGV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì? - Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? Nội dung câu chuyện nĩi lên điều gì? GV nhận xét & chốt ý * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài (theo cách phân vai) GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ Tất nhiên là bằng vàng rồi) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em - HS nêu: + Đoạn 1: 8 dòng đầu (cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa) + Đoạn 2: tiếp theo tất nhiên là bằng vàng rồi (chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào) + Đoạn 3: phần còn lại (chú hề đã mang đến cho cô công chúa nhỏ “một mặt trăng” đúng như cô bé mong muốn. Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc HS đọc 1 HS + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải - HS đọc theo nhĩm đơi, mỗi em đọc một đoạn tùy chọn. 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc thầm đoạn 1 Công chúa muốn có mặt trăng & nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được Vì mặt trăng ở rất xa & to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - HS đọc thầm đoạn 2 Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã / Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn HS nêu - HS đọc thầm đoạn 3 Chú tức tốc đến gặp thợ kim hoàn, đặt làm ngay 1 mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào 1 sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo nó vào cổ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp khu vườn. Cách nghĩ của trẻ em về thế giới,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu Một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ) HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - HS nêu. Dự kiến: Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ / Các vị đại thần & các nhà khoa học không hiểu trẻ em / Chú hề rất thông minh / Trẻ em có những suy nghĩ khác người lớn 3 Củng cố-Dặn dò: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng (tt) Tốn TCT81: LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU - Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số cĩ ba chữ số .HS khá, giỏi làm bài 2 - Thái độ: HS say mê tốn học - TT: Biết tính tốn trong cuộc sống II/.CHUẨN BỊ -Chuẩn bị bài 1 III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài . * Đặt tính rồi tính- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. 78956 : 456=? 21047 : 321=? - GV nhận xét 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b.Luyện tập Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 :Đặt tính rồi tính. a.54322:364=? ;25275:108=?;86679:214=? - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2 : Dành cho hs khá, giỏi - Gọi 1 HS đọc đề + Bài tốn cho ta biết gì? + Bắt ta tìm gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải Bài 3 : HS đọc đề tốn và quan sát tranh sgk. -Yêu cầu HS tự làm bài -Luyện tập Bài 1 -3 hs lên bảng ,cịn lại làm vào nháp. 54322 346 ; 25275 108 ; 86679 214 1972 157 0367 234 01079 405 2422 0435 009 000 003 a) 54 322 : 346 = 157; 25 275 : 108 = 234 (dư 3) 86 679 : 214 = 405 (dư 9) Bài 2 Tĩm tắt. - 1 HS -240 gói: 8kg 1 gói : ? g -1 HS giải. Cả lớp làm vào nháp Giải 18 kg = 18000g Số g muốn có trong mỗi gói là 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g - HS nêu cả lớp đọc thầm Giải a.Chiều rộng của sân vận động là 7140 : 105 = 68 (m) b.Chu vi sân vận động là (105 + 68) x 2 = 340 (m) Đáp số : 340 m - (a + b) x 2 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cơng thức tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau . - Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Đạo đức TCT17 : YÊU LAO ĐỘNG(tiết 2) I/.MUC TIÊU : - Kiến thức- kĩ năng: Nêu được ích lợi của lao động .Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường ,ở nhà phù hợp với khả năng với bản thân. +Không đồng tình với biể hiện lười lao động . - Thái độ: HS chăm học - TT: HS yêu lao động, tham ga lao động II CHUẨN BỊ III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/Kiểm tra bài cu: - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ /25 :- 3 HS lên bảng thực hiện: Giúp con người phát triển mạnh,cuộc sống ấm no,hạnh phúc. - Nhận xét – cho điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : - Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 5 SGK) - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi - Gọi 1 vài nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng , học tập , rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình Hoạt động 2 : HS trình bày , giới thiệu về các bài viết , tranh vẽ - Yêu cầu HS trình bày giói thiệu về các bài viết tranh vẽ các em đã vẽ về một công việc mà em yêu thích và các tư liệu mà em sưu tầm được (bài tập 3, 4, 6) - GV nhận xét khen những bài viết tranh vẽ tốt - Kêt luận chung : Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. . - Các nhóm thảo luận - Lớp thảo luận , nhận xét - Trao đổi tranh luận - Lần lượt HS trình bày. - Cả lớp thảo luận, nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. - Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 3 Củng cố- . Dặn dò . - Nêu tác dụng của lao động? - Về học ghi nhớ - Nhận xét tiết học. khoa học TCT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I/.MỤ ... ình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình - HS đọc yêu cầu của bài tập & các gợi ý - HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát & tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình 3Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. - Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I. TCT 84 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I/. MỤC TIÊU : - Kiến thức- kĩ năng: Biết dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp dấu hiện chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. + HS khá, giỏi làm bài 2 - Thái độ: HS yêu thích mơn học - TT: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II/.CHUẨN BỊ III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1 Kiểm tra bài cũ. * Viết 3 số cĩ 3 chữ số chia hết cho 2: - 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - 120; 132; 234; - Nhận xét 2 Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5. . Hãy tìm vài số chia hết cho 5, vài số không chia hết cho 5? - Yêu cầu HS lên bảng viết - Qua ví dụ các em chú ý số tận cùng cĩ gì khác? - GV gợi ý rút ra kết luận nhỏ: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - GV chốt : Muốn biết một số chia hết cho hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. *. Luyện tập Bài 1: - GV cho hs đọc yêu cầu .Trong các số 35;8;57;660;4674;3000;945;5553: a) Số nào chia hết cho 5? b) Số nào khơng chia hết cho 5? -GV gọi hs lên bảng trình bày. - GV nhận xét . Bài 2 : Dành cho hs khá, giỏi - Yêu cầu HS tự làm bài: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống. -a) 150 < < 160; b)3575 << 3585; c) 335;340;345;;; 360. - GV gọi hs lên làm. Bài 4 : - GV gọi hs đọc yêu cầu : Trong các số 35;8;57;660;945;5553;3000: a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2? b)Số nào chia hết cho 5 nhưng khơng chia hết cho 2? - Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài - 20 : 5=4 ; 41:5 = 8(dư 1) 30: 5 = 6; 32 : 5 = 6(dư 2) 40 : 5 =8; 53 : 5= 10 (dư 3) 15: 5 = 3; 44 :5 = 8 (dư 4) 25 :5 = 5; - Các số cĩ tận cùng là số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - 2 HS nhắc lại - HS quan sát - 2 hS nhắc lại Bài 1 - 1 hs lên bảng làm ,cịn lại làm vào nháp. a) Các số chia hết cho 5 là: 35;660;3000;945. b) Các số khơng chia hết cho 5 là:8;57;4674;5553. Bài 2 1 hs lên bảng làm ,cịn lại làm vào bảng con. a) 150< 155<160; b)3575 < 3580 <3585; c) 335;340;345;350;355;360. -HS nhận xét. Bài 4 - 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở a)Số chia hết cho 5 vừa chia hết 2 là :660;3000. b) Số chia hết cho 5 mà khơng chia hết cho 2 là :35;945. 3 Củng cố- Dặn dị - GV gọi hs nêu dấu hiệu chia hết cho 5. Các số cùng là số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Làm bài và chuẩn bị bài sau :Dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét tiết học Khoa học TCT 34 : KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu TCT 34 :VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kiến thức- kĩ năng: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? ( ND ghi nhớ ) + Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập ( mục III ) +HS khá , giỏi nĩi được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì ? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh . - Thái độ: HS yêu TV - TT: Biết sử dụng câu trong giao tiếp khi nĩi- vết II/.CHUẨN BỊ: III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 Kiểm tra bài cũ: - Câu kể Ai làm gì? - GV yêu cầu HS làm lại BT3: Em thường dậy sớm học bài Mẹ chuẩn bị cho bữa ăn sáng ngon lành. - GV nhận xét & chấm điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Yêu cầu 1: + GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?: Yêu cầu 2, 3: + GV viết 3 câu văn, mời 3 HS lên bảng + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu 4: Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ GV mời 1, 2 HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các câu 3, 4, 5, 6, 7) GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 1 tờ phiếu lên bảng, mời 1 HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng. GV nhận xét Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV hướng dẫn HS quan sát tranh (cảnh sân trường vào giờ ra chơi); nhắc HS chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì? - Yêu cầu 1: + Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến đúng. - Yêu cầu 2, 3: + HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT + 3 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được, trình bày lời giải, kết hợp nêu ý nghĩa của vị ngữ. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. - Yêu cầu 4: + HS suy nghĩ, chọn lời giải đúng, phát biểu ý kiến. + Lời giải: ý b – vị ngữ của các câu trên do động từ & các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. - HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập * . Thanh niên / đeo gùi vào rừng.Phụ nữ /giặt giũ bên những giếng nước.Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần.Các bà ,các chị / sửa soạn khung cửi. HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào VBT HS phát biểu ý kiến 1 HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng: Đàn cị trắng + bay lượn trên cánh đồng. Bà em + kể chuyện cổ tích. Bộ đội + giúp dân gặt lúa. Bài 3 - HS Quan sát tranh , suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến Ví dụ về một đoạn văn miêu tả: Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân trường. Dưới gốc cây bàng già, bốn bạn túm tụm xem truyện tranh. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó mấy bạn nữ chơi nhảy dây. 3Củng cố - Dặn dò: - GV gọi hs nêu ghi nhớ. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn dùng các câu kể Ai làm gì? Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I Tốn TCT 85 : LUYỆN TẬP I/ - MỤC TIÊU: - Kiến thức- kĩ năng:Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. + Nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản . +Bài tập cần làm bài 1,bài 2,bài 3. +HS khá, giỏi làm bài 4 - Thái độ: HS yêu thích học tốn - TT: Áp dụng kiến thức vịa cuộc sống II/.CHUẨN BỊ: III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ: 1hs lên bảng làm ,cịn lại làm vào nháp - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5,Cho ví dụ. - 130;135;140;145;150; - Nhận xét 2Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học Bài tập 1: - GV gọi hs đọc yêu cầu :Trong các số 3457; 4568;66814; 2050;2229 ; 3576;900; 2355. a)Số nào chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5? Bài tập 2: a) Hãy viết ba số cĩ ba chữ số và chia hết cho 2. b) Hãy viết ba số cĩ ba chữ số và chia hết cho 5. Bài tập 3: GV cho hs đọc yêu cầu: - Gv cho hs làm theo cặp . Bài tập 4: Dành cho hs khá, giỏi - GV cho hs đọc yêu cầu . - khái quát kết quả phần a) của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. .Bài 1 - HS nêu yêu cầu và nối tiếp nhau trả lời a) Số chia hết cho 2 là :4568; 2050; 3576; 900. b) Số chia hết cho 5 là :2050;900;2355. Bài 2 1hs làm ,cịn lại làm vào nháp. a) 120;124;136. b) 140;145;150. Bài 3 - HS đại diện nhĩm trình bày. a) Số vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5 là: 480;2000;9010. b) Số chia hết cho 2,nhưng khơng chia hết cho 5 là :4568;66816;3576. c)Số chia hết cho 5 mà khơng chia hết cho 2 là:345,3995. Bài 4 Số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 là số tận cùng là chữ số 0. 3 Củng cố - Dặn dò: - Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5? - Về nhà làm bài tập ở vbt - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 17 I) MỤC TIÊU : - Tổng kết tuần 17 và phương hướng tuần 18 II) TIẾN HÀNH SINH HOẠT : Các tổ báo cáo, Gv nhận xét từng mặt hoạt động 1)Chuyên cần : .................................................................................................................... 2)Học tập : ............................ 3)Đạo đức : .................... - ...................... 4)Trực nhật : ................... :....................... 5)Đồ dùng học tập 6) Phương hướng tuần 18 : - Đi học chuyên cần , đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đôi bạn học tập chú ý giúp đỡ nhau trong học tập , tích cực kiểm tra lẫn nhau nhất là bản cửu chương.Chú ý ôn tập thật tốt, chuẩn bị thi định kì vào cuối tuần 18. - Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thực hiện đồng phục nghiêm túc nhất là nam sinh phải bỏ áo vào quần. - Đội viên phải đeo khăn quàng. - Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. *Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy và 10 điều nội quy của nhà trường KT............................ BGH...........................
Tài liệu đính kèm: