Tập đọc
Tiết 53 : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I Mụctiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
: Ngày soạn:9/3/2010 Ngày dạy: Thứ hai :15/3/2010 Tập đọc Tiết 53 : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I Mụctiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II Đồ dùng dạy - học - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III Các hoạt động dạy – học GV HS Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác học. Hoạt động nối tiếp:Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét, biểu dương HS -Chuẩn bị : con sẻ - HS đọc và trả lời. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi . - Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních. -Cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 2.Khoa học Tiết 53 :CÁC NGUỒN NHIỆT. I.Mục tiêu : - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong.. II.Chuẩn bị : - GV : Diêm, nến, bàn là, kính lúp ( hôm trời nắng ). - HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dung các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III.Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. -Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? -Xoong và cán xoong đun nước thường làm bằng chất dẫn nhiệt hay chất cách nhiệt? Vì sao? -Nhận xét, chấm điểm Giới thiệu bài : . Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. -Yêu cầu các nhóm trình bày tranh về các nguồn nhiệt. -Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. -GV quan sát và giúp đỡ HS. -GV có thể giới thiệu thêm: Khí bi-ô-ga ( khí sinh học ) là 1 loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạvùi trong bùn, ao tù, phân thông qua quá trình lên men. + Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. -GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy trong việc giải thích 1 số tình huống liên quan. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình và địa phương, thảo luận tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách thực hiện. -Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải tiết kiệm. -Hãy nêu cách thực hiện. -Thi đua 2 dãy. -Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh và nói về vai trò của chúng? -GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động nối tiếp Tổng kết – Dặn dò : -Xem lại bài. -Chuẩn bị: “ Nhiệt cần cho sự sống”. Hát -H nêu Hoạt động nhóm, lớp -HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm. -HS thảo luận. -HS báo cáo, phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy ( lưu ý: khi các vật bị cháy hết lửa sẽ tắt ), điện, (các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là đang hoạt động). -Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm Hoạt động nhóm. -HS thảo luận theo nhóm. -HS rồi ghi vào bảng sau: Những rủi ro,nguy hiểm có thể xảy ra. Cách phòng tránh. Hoạt động lớp. -Tắt điện bếp khi không dùng, không vặn lửa quá to, theo dõi khi đun nước, không để sôi đến cạn ấm, đậy kín phích giữ nước nóng -HS nêu. 3.Toán Tiết 131 :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II Ngày soạn:9/3/2010 Ngày dạy:Thứ ba :16/03/2010 2.Chính tả Tiết 27: kiểm tra GHKII( Tiếng Việt) 3.Toán Tiết 132: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV HS Bài cũ: Luyện tập chung -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái niệm ban đầu về phân số. Bài tập 1: -Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau GV nhận xét Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm phân số của một số Bài tập 2: - HD HS lập phân số rồi tìm - Yêu cầu HS tự làm bài tập2 Bài tập 3: -Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời miệng đáp số Hoạt động nối tiếp -Chuẩn bị bài: -HS sửa bài -HS nhận xét HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số HS chữa bài a/ b/ HS tự làm bài a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: b/ Số HS của ba tổ là: 32 x (bạn ) Đáp số :a/ b/ 24 bạn 4.Luyện từ và câu Tiết 53: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GKII( Tiếng Việt) 5.Lịch sử Tiết 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII I Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh mua bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,) - Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Việt Nam - SGK - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII . - Phiếu học tập ( Chưa điền ) PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm Thành thị Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Đông dân hơn nhiều thị trấn ở Châu Á Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á Thuyền bè ghé bờ khó khăn . Ngày phiên chợ , người đông đúc, buôn bán tấp nập . Nhiều phố phương . Phố Hiến - Các cư dân từ nhiều nước đến ở . - Trên 2000 nóc nhà Nơi buôn bán tấp nập Hội An Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thành thị này . - Phố cảng đẹp nhất , lớn nhất ở Đàng Trong Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở ĐàngTrong -Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang? -Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? -GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển . GV treo bản đồ Việt Nam Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp + Hướng dẫn HS thảo luận . - Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp ) ở nước ta thời đó như thế nào? Hoạt động nối tiếp Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long -HS trả lời -HS nhận xét HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long , Phố Hiến , Hội An và điền vào bảng thống kê . - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ) - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất. - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ NGÀY DẠY, Thứ 4 : 17/03/2010 1.Khoa học Tiết 54:NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Chuẩn bị : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh. III. Các hoạt động : GV HS Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”. - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. Giới thiệu bài : Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. c) Ôn đới d) Hàn đới. Câu hỏi: 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới 4. Vùng có nhi ... u khiến. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. -Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu khiến? -Câu khiến được viết như thế nào? -Nêu ghi nhớ của bài. -GV chuyển ý. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để nêu yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV nhắc HS -GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động nối tiếp Củng cố. -Tổ chức cho HS thi đua. -GV nhận xét , tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : -Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ. -Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến. -1 HS nêu. -3 HS tiếp nối nhau đặt câu. -Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm đôi, cá nhân. -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong phần nhận xét. -HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân .HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào. Bài 2: Dấu chấm than. Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn đi!. Hoạt động lớp. -Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốnvới người khác. -Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc đấu chấm. -2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ -Lớp đọc thầm. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. -4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý. -HS cả lớp đọc thầm lại. -HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc những câu khiến đã tìm trước lớp. Lời giải: a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta! b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu! c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân! d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang về đây cho ta! -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính điểm cho từng nhóm. -1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. -HS làm việc cá nhân -Mời 3 HS làm bài tập trên bảng. -Cả lớp nhận xét, tính điểm. Hoạt động lớp, cá nhân. -Hình thức: + Chia lớp thành 2 đội A, B. Mỗi câu 4 HS. -Hình thức thi đua: + Đội A: Đặt 1 câu kể. + Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu thành câu khiến và ngược lại. -Lớp cổ vũ, nhận xét. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy: thứ sáu 19/ 3 / 2010 2.Tập làm văn Tiết 54:TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ . Phấn màu để chữa lỗi Phiếu học tập VBT III. Các hoạt động : GV HS : . Bài cũ: Giới thiệu bài : Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp GV viết đề bài đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả bài làm. Thông báo số điểm cụ thể. Trả bài cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. HD từng HS chữa lỗi. HD chữa lỗi chung Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay,bài văn hay GV đọc những đoạn văn bài văn hay Hoạt động nối tiếp : Củng cố. GV phân tích, đánh giá. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét tiết. Chuẩn bị: “Ôn tập” Hoạt động nhóm, lớp. Hoạt động cá nhân, lớp - HS chữa lỗi theo HD của GV Hoạt động lớp. . -HS trao đổi thảo luận. -HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn 3.Toán Tiết 135:LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. - Tính được diện tích hình thoi. II.CHUẨN BỊ: - VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV HS Bài cũ: Diện tích hình thoi - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét Bài mới Luyện tập Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi - Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên - GV kết luận Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm Bài tập 4 Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm Giúp HS nhận dạng hình các đặc điểm của hình thoi Hoạt động nối tiếp Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài tập còn lại trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét HS tự làm bài HS đọc kết quả bài làm HS nhận xét HS giải Diện tích miếng kính là : (14 x10 ): 2 = 70 (c) Đáp số : 70 c HS đọc kĩ đề bài HS xem hình SGK HS thực hành trên giấy 4.Địa lí Tiết 27: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV HS Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi. Bước 1: -GV treo bản đồ Việt Nam -GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội -GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này Bước 2:GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK:Nhắc lại vị trí, giớihạn của duyên hải miền Trung. Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.Đọc tên các đồng bằng.GV nhận xét -Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn? -GV YC một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền. Bước 3: -GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân Bước 1: -GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3 -Nêu được tên dãy núi Bạch Mã. -Mô tả đường đèo Hải Vân? Bước 2: -GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam) -GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân Bước 3: -Quan sát lược đồ hình 1, cho biết vị trí thành phố Huế & Đà Nẵng trong vùng duyên hải miền Trung? -Dựa vào bảng số liệu trang 133 hãy so sánh nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng? Bước 4: -GV nhắc lại sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía bắc & phía nam nhất là trong tháng 1 (mùa đông của miền Bắc). Hoạt động nối tiếp Củng cố GV yêu cầu HS : -Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải. -Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này. Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung. -HS quan sát -Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, giới hạn & đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung - Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn. - HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung. -HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3 & nêu -Dãy núi Bạch Mã. -Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải là sườn núi dốc xuống biển. -HS cùng nhau nhận xét lược đồ, bảng số liệu & trả lời -Vị trí của Huế ở phía Bắc đèo Hải Vân, Đà Nẵng ở phía Nam. -Nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng chênh lệch trong tháng 1, Huế lạnh hơn Đà Nẵng 1 độ C & tháng 7 thì giống nhau, đều nóng. (Từ đó HS nhận thấy rõ hơn vai trò của bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã). HS thực hiện. NX -2.Chính tả Tiết 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I.Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn. II. Các hoạt động : GV HS . Bài cũ : Thắng biển. -Thi tiếp sức. -Nhận xét. Giới thiệu bài : Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết -GV hướng dẫn cách trình bày ( hết mỗi khổ thơ để cách 1 dòng ). -GV đọc lại toàn bài viết. -GV chấm chữa 7 – 10 bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2a: -GV nhận xét _ chốt. + sai, sàn, sảnh, sạt , sáu + xác, xẵng, xấc, xé,. Bài 3:HS tự làm GV nhận xét _ chốt Sa mạc – xen kẽ . Hoạt động nối tiếp Tổng kết – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: “ Kiểm tra”. -HS lên bảng viết nhanh các từ có âm đầu r/ d/ gi. Hoạt động cá nhân, lớp.- -1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc cả 3 khổ cần viết. -HS nhớ lại đoạn thơ tự viết. -HS soát lại bài. -Từng cặp HS đổi vở cho nhau. Hoạt động nhóm. -1 HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm. HS làm việc theo nhóm, ghi tiếng cần điền vào thẻ từ, nhóm nào xong lên gắn. -H đọc các từ đã điền. -HS làm bài vào VBT ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: