Tiết 2: TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a).
2.Năng lực:
Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,.
- HS: sách, VBT, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 TUẦN 4 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 4: CHÀO CỞ DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ Tiết 2: TOÁN Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. *Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a). 2.Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... - HS: sách, VBT, nháp... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng viết số 2. Hoạt động 2: Khám phá a. So sánh 2 STN. * GV nêu VD 1: - So sánh 2 số 99 và 100 + Căn cứ vào đâu để em so được như vậy? - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại * GV nêu VD2: So sánh 29 896 và 30 005 25 136 và 23 894 +Vì sao em so sánh được như vậy? - GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại? b. Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự? * KL cách sắp thứ tự + B1: So sánh các STN +B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp Điền dấu > ; < ; = . - Câu hỏi chốt: + Tại sao em so sánh được 1234>999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? Bài 3(a): Cá nhân-Lớp Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự 4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm. - Ghi nhớ nội dung bài học - So sánh diện tích của một số tỉnh, thành phố với nhau. - HS tham gia chơi - Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến thắng - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh - HS: 99 99 Và giải thích tại sao mình lại so sánh như vậy - HS nhắc lại - HS lấy VD và tiến hành so sánh - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp - Hs trả lời: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 + Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng... - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so sánh + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 + Vì ta luôn so sánh được các STN với nhau. - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp a. 8136 < 8 316 < 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) 2. Phẩm chất: - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động - Y/c HS hát bài: Đội ca - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài học 2. Hoạt động 2: Khám phá * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Chia đoạn: 3 đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? *Tìm hiểu bài: + Đọc thầm đoạn 1 + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào? + Đoạn 1 kể về điều gì? + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Đoạn 2 nói đến ai? + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? + Đoạn 3 kể chuyện gì? + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì? * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành + Gọi 1 HS đọc lại bài +Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3 . +Tổ chức thi đọc trước lớp. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4 và kể lại cho người thân nghe. - HS hát - Quan sát tranh và lắng nghe - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 3 đoạn: Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. +Lần 1: Luyện đọc từ khó, hướng dẫn câu văn dài +Lần 2: Giải nghĩa từ +HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua + Quan Tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. - Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá. + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình. + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. - Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.... - Lời Thái hậu: ngạc nhiên... - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình Tiết 4: LỊCH SỬ Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. - Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện. 2. Năng lực: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động. -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - Nhận xét và giới thiệu vào bài 2. Hoạt động 2: Khám phá *HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - GV phát phiếu bài tập cho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. *HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. *HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS 3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm. - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,... - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp £ Sống cùng trên một địa bàn. £ Đều biết chế tạo đồ đồng. £ Đều biết rèn sắt. £ Đều trống lúa và chăn nuôi. £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đồ - HS làm việc nhóm 4 - Chia sẻ lớp + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và ... ỉ bằng bao nhiêu năm? - Giao bài tập VN cho HS - Hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS quan sát đồng hồ. - Là một giờ. - Là một phút. 1 giờ = 60 phút. - Kim giây. - HS quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây. - HS chú ý. + TK 19. + TK 20 VD: TK XX; TK XI X - HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp - HS làm bài. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây phút = 20 giây 1phút 8 giây = 68giây - HS nêu yêu cầu. Nhóm 2 – Lớp a, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, năm đó thuộc TK XX. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Sau đó trả lời trước lớp: a, Năm 1010 thuộc TK XI b, Năm 938 thuộc TK X. Tính đến nay được 1072 năm. - HS thực hiện Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - BT1, BT2. - Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3. 2. Phẩm chất: - Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Lấy VD 2 từ ghép, 2 từ láy - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Bài 1: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu so sánh hai từ ghép: Bánh trái và bánh rán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Chép các từ ghép ( in đậm) trong cá câu văn sau vào bảng phân loại từ ghép. ? Giải thích tại sao lại xếp các từ vào bảng như vậy? ? Tại sao xếp xe đạp vào TG phân loại? ? Tại sao xếp màu sắc vào TG tổng hợp Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp: - GV đặt câu hỏi chốt: ? Vậy có mấy loại từ láy? * Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin qua hình ảnh cây "nhút nhát" 4. Hoạt động 4: Vận dụng - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con - HS đổi chéo bảng để KT - 2HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4. + Bánh trái: có nghĩa tổng hợp, chỉ bao quát chung. + Bánh rán: có nghĩa phân loại, chỉ một loại bánh. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, trình bày + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dáng, màu sắc. + Từ ghép có nghĩa phân loại: Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay. + Vì xe đập có nghĩa chỉ riêng một loại xe + Vì màu sắc có nghĩa chỉ chung các loại màu - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở- Chia sẻ lớp Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần nhút nhát lạt xạt Rào rào, he hé + Có 3 loại: Láy âm đầu, láy vần, láy cả âm đầu và vần - Nêu lại các tiểu loại TG và TL - Lấy thêm VD về các tiểu loại từ láy Tiết 3: KHOA HỌC Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức , Kĩ năng - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. 2. Năng lực: - NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác. 3. Phẩm chất - GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. - HS: Vở, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động . - Tại sao cần ăn đa dạng thức ăn và thay đổi món thường xuyên? - GV chốt, dẫn vào bài mới 2.Hoạt động 2: Khám Phá a. Tìm hiểu bài: HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn) - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. - Khen đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa nhiều đạm ĐV vừa chứa đạm TV. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? - Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá. 3. Hoạt động 3 Vận dụng trải nghiệm. - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV. - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung - HS chơi trò chơi theo 2 đội - HS lên bảng viết tên các món ăn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận dưới sự điều hành của nhóm trưởng - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo: + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - HS liên hệ việc ăn uống của bản thân hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ăn cho có đủ các loại đạm - HS nêu - Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại được vắn tắt câu chuyện đó. - Kể lại được câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động 2. Phẩm chất: - GD ý thức tự giác, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở TLV. - Chép sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động, kết nối - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có mấy phần? 2. Hoạt động 2: Khám phá * Tìm hiểu đề bài: - GV đưa ra đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? - Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc ghi lại bằng một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: - Hướng dẫn HS chọn chủ đề. - Gợi ý sgk. * Kể chuyện: - Tổ chức HS kể trong nhóm 4. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm - Chốt lại nội dung bài dạy. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - 2HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề. - Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, kết thúc câu chuyện. - HS chú ý nghe. - HS lựa chọn chủ đề. - HS đọc gợi ý1,2 sgk: - HS kể chuyện trong nhóm 4. - Vài HS kể trước lớp. - HS nhận xét phần kể của bạn. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP Tiết 4: DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG BÀI 2: THỰC HIỆN NỘI QUY LỚP HỌC (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát tập thể: - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... + Học tập: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: