Tiết 96: PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Làm quen với khái niệm phân số
2. Kĩ năng
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
TUẦN 20 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2023 TOÁN Tiết 96: PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Làm quen với khái niệm phân số 2. Kĩ năng - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: + Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu? + Tử số cho em biết điều gì? => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và yêu cầu HS: + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình + Nêu TS và MS của mỗi PS đó - GV viết các phân số: - GV chốt KT. - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi của GV: + 6 phần bằng nhau. + 5 phần. - HS lắng nghe. - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - HS đọc: Năm phần sáu - HS nhắc lại + Viết ở dưới gạch ngang. + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. - HS lắng nghe. + Viết ở trên vạch ngang. + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: + Đã tô hình tròn. Vì hình tròn được chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số có tử số là 1 và mẫu số là 2. - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong giấy ô li sao cho đẹp Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: . - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, nêu cách viết của TS và MS - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: Phân số Tử số Mẫu số 6 11 8 10 5 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 18 18 25 12 55 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Bài 3: ;;;; Bài 4: a. Năm phần chín b. Tám phần mười bảy c. Ba phần hai mươi bảy d. Mười chín phần ba mươi ba e. Tám mươi phần một trăm. - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ********************************************************************* TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ những gì? - GV dẫn vào bài học - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: + vắng teo: rất vắng, không có người ở + quy hàng: chịu thua - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện - HS lắng nghe, liên hệ 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Ghi nhớ nội dung bài - Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài ********************************************************************* KHOA HỌC KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm 2. Kĩ năng - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình trang 78, 79 SGK. - HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Nêu tác hại do bão gây ra? + Cần làm gì để hạn chế tác hại của bão? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa màng và con người, + Cần phòng chống bão..... 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - Tác hại của không khí bị ô nhiễm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch: + GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 và trả lời và chỉ ra h ... ủa phân số, phân số bằng nhau. * Cách tiến hành - GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau. + Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này? - GV dán 2 băng giấy lên bảng. + Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất. + Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai. + Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy. + Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào? + Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và . - Nhận xét: Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số . + Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã làm như thế nào? + Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? + Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ? + Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? - GV gọi HS nêu tính chất cơ bản của PS. - GV chốt KT như phần bài học SGK - HS quan sát thao tác của GV. +Hai băng giấy bằng nhau (như nhau,giống nhau). + 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. băng giấy đã được tô màu. + 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. băng giấy đã được tô màu. + Bằng nhau. + băng giấy = băng giấy + = - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý kiến: = = + Để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2. + Ta được một phân số bằng phân số đã cho. + HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: = = + Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. - HS nêu 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biết cách tạo PS bằng nhau từ phân số ban đầu * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố tính chất cơ bản của phân số. Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) B2:Tính rồi so sánh kết quả: a. 18 : 3 và (18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ). - Chốt nhận xét: Nếu nhân hoặc chia số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. B3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Chốt cách tạo PS bằng nhau 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp Đáp án: = = - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ kết quả Bài 2: a) 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Bài 3: a) b) - Ghi nhớ tính chất của PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ****************************************************************** TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo *KNS: - Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) - Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung). Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - HS: Tranh, ảnh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. + Bài văn kể những nét mới ở địa phương nào? + Kể lại những nét đổi mới nói trên GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu: Nét mới ở Vĩnh Sơn là một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. GV đưa bảng phụ có ghi dàn ý sẵn. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV lưu ý HS: + Các em phải nhận ra những đổi mới của phố phường nơi mình sinh sống (có thể là nơi trường mình đang đóng) để giới thiệu những nét đổi mới đó. Những đổi mới đó có thể là: xây dựng thêm nhiều trường học, lớp học mới ,... + Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu. + Nếu không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương & mơ ước đổi mới của mình. - GV nhận xét chung * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn giới thiệu về địa phương. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p Hoạt động cá nhân- cả lớp - HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong Sgk. - HS giải nghĩa một số từ khó trong bài: (đọc phần chú giải). + Ở xã Vĩnh Sơn – Vĩnh Thạnh – Bình Định + Người dân biết trồng lúa nước/ Phát triển nghề nuôi cá=> Đời sống cải thiện rõ rệt. - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu dàn ý - HS đọc và nắm dàn ý bài giới thiệu - HS thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương: + Thực hành giới thiệu trong nhóm. + Thi giới thiệu trước lớp. - Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất. - Kể lại những nét đổi mới cho người thân nghe. - Minh hoạ cho bài giới thiệu bằng một số tranh ảnh sưu tầm được ****************************************************************** SH - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 20 XỬ LÍ KHI GẶP NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 20 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 21 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. Duyệt của chuyên môn nhà trường: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: