TẬP ĐỌC
Tiết 7: Một người chính trực
(Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS đọc đúng các tiếng, từ khó: Chính trực, Long Xưởng, giám nghị đại phu. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nghĩa các từ khó: Chính trực, di chiếu, thái tử, tiến cử, thái hậu.
- Hiểu ND, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
+KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
- 2HS đọc bài “Người ăn xin”. Trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
TUẦN 4: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Sáng GIÁO DỤC TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC Tiết 7: Một người chính trực (Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng các tiếng, từ khó: Chính trực, Long Xưởng, giám nghị đại phu... Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu nghĩa các từ khó: Chính trực, di chiếu, thái tử, tiến cử, thái hậu... - Hiểu ND, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. +KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS hát - 2HS đọc bài “Người ăn xin”. Trả lời câu hỏi - Nhận xét - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài ? Bài được chia làm mấy đoạn? - HS đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc theo cặp ? Theo em toàn bài ta nên đọc với giọng ntn? - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Gọi 1 em đọc thầm đoạn 1 ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? ? Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? ? Chính trực là ntn? ? Đút lót là ntn? ? Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông được thể hiện ntn? ? Đoạn 1 kể chuyện gì? - Gọi 1 em đọc đoạn 2: ? Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? - Hầu hạ? ? Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? ? Đoạn 2 ý nói đến ai? - Gọi 1 em đọc đoạn 3: ? Đỗ thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì? ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? ? Ngạc nhiên là ntn? ? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? ? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào? ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành? ? Đoạn 3 ý nói gì? ? Nêu ND chính của bài? 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. * Luyện đọc diễn cảm: ? YC học sinh nêu cách đọc từng đoạn - GT đoạn văn cần luyện đọc đoạn 3. ? nêu cách đọc đoạn 3 ? - Đọc phân vai( người dẫn chuyện, Thái Hậu, Tô Hiến Thành) - Nhận xét. 4. Hoạt động Vận dụng , trải nghiệm. - Em học được điều gì từTô Hiến Thành - N.xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lớp nghe - 3 đoạn Đoạn 2: Tô Hiến Thành...Lý Cao Tông Đoạn 2: Phò Tá...Tô Hiến Thành được Đoạn 3: Một hôm...Trân Trung Tá - Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện 2 lượt (mỗi em đọc 1 đoạn). - Đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp. - Giọng kể thong thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định. - 2HS đọc toàn bài. - 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm - Triều Lý. - Ông là người nổi tiếng chính trực. - HS trả lời theo SGK - Cho của một cách bí mật không ai biết để thực hiện ý đồ xấu - Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. * Ý 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - 1 HS đọc đoạn 2. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh. - Chăm sóc, giúp đỡ - Do bận nhiều việc không đến thăm ông được. * Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm - Nếu ông mất ai là người thay ông. -Tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá. - Lấy làm lạ - Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bênh tận tình chăm sóc lại không được tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận việc ít tới thăm lại được tiến cử. - Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. Vì ông không màng danh lợi vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. Ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. * ND: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - 3 HS đọc - Giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành - Lời Tô Hiến Thành đọc giọng điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định. - Luyện đọc đoạn 3 phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - HS trả lời TIẾNG ANH (Gv Tiếng Anh dạy) TOÁN Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS có một số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. - Luyện kĩ năng học vận dụng - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy và lập luận logic - Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HĐ DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS chơi :Truyền điện -?Số 987 654 321 có mấy chữ số? ? Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng? ? Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp? - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. * HD nhận biết cách so sánh hai số TN. - So sánh các số sau 100 và 99 ? Qua VD trên em rút ra nhận xét gì? - So sánh 29 869 và 30 005. ? Trường hợp 2 số có số chữ số bằng nhau ta so sánh bằng cách nào? - So sánh 25 136 và 23 894. - So sánh 1 394 và 1 394. ? Qua VD trên em rút ra kết luận gì? ? Qua các VD trên em rút ra nhận xét gì? ? 2 số tự nhiên đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV vẽ tia số lên bảng? ? Em có nhận xét gì về các số ở gần gốc tia số, các số ở xa gốc tia số? - Số 100 có 3 CS, số 99 có 2 CS nên 100 > 99 hoặc 99 < 100. - Trong 2 số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - 2 số đều có 5 chữ số, ở hàng chục nghìn( hàng vạn) có: 2 < 3 vậy 29 869 < 30 005. - So sánh từng cặp chữ số ở 1 hàng kể từ trái phải. - Đều có 5 chữ số , ở hàng chục nghìn đều là 2. Ở hàng nghìn 5 > 3. Vậy 25 136 > 23 894. - 1394 = 1394 - Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. - Bao giờ cũng so sánh được 2 số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia. -1 đơn vị, số đứng trước bé hơn số đứng sau chẳng hạn 8 7. - Quan sát. - Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. *HDHS nhận biết về sắp xếp các số TN theo thứ tự xác định. - VD: 7 698, 7 896, 7 869, 7 968. Xếp theo thứ tự từ bé lớn. Xếp theo thứ tự từ lớn bé. ? Qua VD em rút ra kết luận gì? - Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Bài 1 (T22): ? Nêu yêu cầu? - YC làm bảng con cột 1 sau đó gọi chữa bài. - Cột 2*: thực hiện tương tự - Cho HS chữa bài. - YC học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên ? Bài 2 (T22): ? Nêu yêu cầu? - Cho HS làm bảng con. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3 (T22): ? Nêu yêu cầu? - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét giờ. Yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo cặp. * KL: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng sắp xếp thứ tự được các số tự nhiên. - HS nêu - Điền dấu : , = - Làm bảng con 1234>999 8754<87540 39680 = 39000 + 680 - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. - Chữa bài. - HS nêu -Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - Làm vào bảng con, 2 HS lên bảng. a. 8 136, 8 316, 8 361. b*. 5724, 5740, 5742. c. 63 841, 64 813, 64 831. - Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Làm vào vở. 1 HS làm bảng lớp. a. 1 984, 1978, 19 52, 1 942 b. 1969, 1954, 1945, 1890 Chiều CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) Tiết 4: Truyện cổ nước mình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng thơ đầu của bài thơ " Truyện cổ nước mình". - HS có kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các phụ âm đầu r/d/gi - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ - Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS thi tiếp sức viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. ? Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình? ? Qua những câu chuyện cổ, cha ông muốn khuyên con cháu điều gì? * HD viết từ khó: ? Tìm từ khó viết? - GV đọc, HS viết bảng con. * Viết chính tả: ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? - Yêu cầu HS viết bài. - Quan sát uốn nắn - GV cho HS đổi vở, soát lỗi - GV kiểm tra, nhận xét 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Bài 2a(T38): - GV hướng dẫn: Từ hoặc vần điền vào chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu viết đúng chính tả. - Cho HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS thi tìm và viết các từ có tiếng bắt đầu bằng r/d/g - Nhận xét giờ học - Về nhà viết lại những chữ viết sai. - HS viết bảng - 1 HS đọc đoạn thơ cần nhớ viết " Từ đầu.. .......nhận mặt ông cha của mình" - Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. -Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc - Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng.... - Viết bảng con. - Câu 6 viết lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. - HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ và tự viết bài. - Đổi vở soát bài. - HS nêu yêu cầu. - Làm vào vở bài tập. - HS lên bảng chữa bài. Đáp án: a. ........, nồm nam cơn gió thổi. - Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. - HS thi tìm từ KHOA HỌC: Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có thể - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. - Biết ăn uống điều độ, đủ chất. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội. - Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm c ... ều có những khó khăn riêng. - Để học tập tốt cần vượt qua những khó khăn đó. - HS tự phát biểu. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nhắc lại nội dung - GV nhận xét giờ học. - Về thực hiện các nội dung ở phần thực hành trong SGK. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 20: Giây - Thế kỷ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học - Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Rèn cho HS kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồng hồ có 3 loại kim. - Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS hát - Kể tên các đơn vị đo khối lượngtừ bé đến lớn. - Nhận xét. Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. - Cho HS quan sát đông hồ. - Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu? - HS quan sát: Kim giờ, phút, giây. - Được 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được bao nhiêu tgian? - Được 1 phút - Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được 1 giờ. - Đi 60 vạch - Vậy 1 giờ = ? phút 1 giờ = 60 phút - Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu? - 1 giây - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? - 60 giây - 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây - GV giớ thiệu: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm - HS nhắc lại - Bắt đầu từ năm thứ 1®100 là thế kỉ thứ nhất, từ năm 101 ® 200 thuộc thế kỷ thứ mấy? - Từ năm 101 ® 200 thuộc thế kỷ thứ 2 - Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? - Năm nay thuộc thế kỷ nào? - Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng chữ số nào? - Thế kỷ XX - Thế kỷ XXI - Chữ số La mã 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài tập (Không làm 3 ý: 7 phút = giây; 9 thế kỉ = năm; 1/5 thế kỉ = năm) - Cho HS chữa bài. - Đọc yêu cầu. - HS làm bài - HS nêu cách làm phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét Bài 2: - Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ? - Đọc yêu cầu và trả lời miệng - Thế kỷ 19 (XIX) - CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào? - Thế kỷ 20 (XX) Bài 3*: - Lý Thái Tổ về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỷ nào? tính đến nay được bao nhiêu năm? -Nhận xét. - Đọc yêu cầu và trả lời miệng - Thế kỷ XI - Đến nay được 1012 năm 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm? - NX giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau TẬP LÀM VĂN : Tiết 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - HS biết tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện và kể lại vắn tắt câu chuyện đó - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cốt truyện . Bảng phụ viết sẵn đề bài . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS hát - 1HS kể lại truyện cây khế dựa vào cốt truyện - Nhận xét. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành. * Xác định y/c của đề bài : ? Nêu y/c của đề bài ? - GV gạch chân từ ngữ quan trọng ? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì ? * GV nhắc HS : Để xây dựng được cốt truyện đã cho có 3 nhân vật ( bà mẹ ốm, người con, bà tiên) em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến câu chuyện .Vì là xây dựng cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện ), em chỉ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết. Mỗi sự việc chỉ ghi bằng một câu . * Lựa chọn chủ đề : - Gọi HS đọc gợi ý 1(T45) ? Nêu chủ đề em lựa chọn ? -Từ chủ đề đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, XD cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. * Thực hành XD cốt truyện: - Yêu câu HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2 * Gợi ý 1: ? Người mẹ ốm ntn? ? Người con chăm sóc mẹ ntn? ? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ người con gặp khó khăn gì ? ? Người con quyết tâm ntn? ? Bà Tiên đã giúp đỡ hai mẹ con ntn? * Gợi ý 2: ? Bà mẹ bị ốm ntn? ? Người con chăm sóc mẹ ntn? ? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ, người con gặp khó khăn gì ? ? Bà tiên làm cách nào để thử lòng trung thực của người con ? ? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực ntn? - Yêu cầu HS kể vắn tắt câu chuyện - Cho lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS viết vắn tắt cốt chuyện vào vở - 1HS đọc đề - Tưởng tượng, kể vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn xây cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện . - Nghe - Mở SGK (T 45) - 1HS đọc gợi ý 1, 2 - Nói chủ đề em lựa chọn - Nghe - Làm việc cá nhân - 2HS làm mẫu trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1, 2 - Người mẹ bị ốm rất nặng ... - Người con thương mẹ tận tuỵ chăm sóc mẹ ngày đêm ... - Người con phải vào tận rừng sâu để tìm cây thuốc quý ... - Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng .. - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp .. - 1HS đọc - Người mẹ bị ốm rất nặng .. - Người con chăm sóc mẹ chu đáo ... - Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc... - Bà tiên biến thành người đi đường đánh rơi một túi tiền ... - Bà tiên tặng cậu bé toàn bộ số tiền cậu nhặt đượcđể mua thuốc cho mẹ . - HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện - Viết vắn tắt cốt chuyện vào vở 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về học bài, chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC: Tiết 8 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của các món ăn chế biến từ cá. - Có ý thức luôn ăn uống đủ chất. Phối hợp nhiều loại thức ăn. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội - Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS hát ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? - Nhận xét - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. * HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Bước 1: Bước 2: Cách chơi và luật chơi. - Thời gian 10'. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy - Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua. Bước 3: Thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Để cơ thể được cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống. - Chia lớp thành 2 đội. - Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước. - Hai đội chơi, thời gian 10 phút * HĐ2: Tìm hiêu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật: Bước 1: Thảo luận cả lớp. * YC HS quan sát tranh SGK và nối tiếp nêu tên các món ăn có trong hình. - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thưc vật. - GV đọc cho HS nghe các thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm Bước 2: Làm việc theo nhóm . - GV phát phiếu. N1: ? Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? N2: ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật? N3+ N4: ? Vì sao nên ăn nhiều cá? - Gọi đại diện nhóm trình bày 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Gv cho HS thi tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. - Nhận xét giờ. Yêu cầu HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Trả lời. - Nghe GV đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật. - Thảo luận theo 4 nhóm. - Nêu - Vì đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ quý..... - Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý chất béo trong cá không gây xơ vữa động mạch. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung - HS nối tiếp nêu: Đậu phụ nhồi thịt, đậu cô ve xào thịt bò, canh cua nấu rau đay... TIẾNG ANH (Gv Tiếng Anh dạy) GIÁO DỤC TẬP THỂ: Sơ kết tuần 4 Truyền thống nhà trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận xét kết quả học tập và mọi hoạt động của lớp trong tuần vừa qua. - Rèn cho HS kĩ năng giao tiếp, mạnh dạn khi tham luận. - Giáo dục HS về truyền thống nhà trường II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS hát 2. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Lớp trưởng báo cáo kết quả: - Lớp trưởng đánh giá hoạt động trong tuần - HS tham gia ý kiến b. Giáo viên nhận xét chung : + Ưu điểm : - Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp, đảm bảo sĩ số đủ ngay từ buổi học đầu tiên. Các em đã có ý thức học bài ở nhà. Trong giờ học các em có ý thức xây dựng bài. + Tồn tại : Bên cạnh đó còn một số bạn chưa hăng hái trong giờ học. Đồ dùng học tập chưa đầy đủ 3. Phương hướng tuần 5 - Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp. Đảm bảo sĩ số đủ 100%. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào học tập. Nâng cao việc học và làm bài ở nhà. - Đảm bảo việc phòng chống dịch bệnh trong và ngoài nhà trường 4. Giới thiệu về truyền thống nhà trường - GV kể cho HS nghe về truyền thống của nhà trường ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày .... .tháng .... năm 2022
Tài liệu đính kèm: