Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Hay nhất)

II.CHUẨN BỊ :

-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.Kiểm tra:

 Kiểm tra sách vở học tập của HS

2. Bài mới :

* Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: Ôn tập cách đọc số, viết số và các hàng

* Mục tiêu: Củng cố cách đọc số, viết số và các hàng

- GV viết số 83251 yêu cầu HS đọc và nêu chữ số ở mỗi hàng ( thực hiện với vài số)

- HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề ( 1chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục, )

- Nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.

* Hoạt động 2: Thực hành

* Mục tiêu: Củng cố cách viết tổng thành số.

- Củng cố cách đọc số, viết số ( bài 1,2 )

- Ôn tập viết tổng thành số ( bài 3)

*Bài 1:

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào vở.

Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia số a và các dãy số b.

*Phần a:

-Các số trên tia số được gọi là những số gì ?

-Gọi là các số tròn chục nghìn.

-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

*Phần b:

-Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ?

-Là các số tròn nghìn.

-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.

-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 22 - 8 - 2010
NGÀY DẠY : 23 - 8 - 2010	
THỨ HAI NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2010
KĨ THUẬT
GV CHUYÊN DẠY
..
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1.Đọc thành tiếng.
 -Đọc đúng các từ ngữ :cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, thui thủi, kẻ yếu, chỗ mai phục...
 -Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
2.Đọc – Hiểu.
 -Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước, Nhà Trò, bự, ngắn chùn chùn, lương ăn, thui thủi,ăn hiếp, mai phục...
 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 
 -Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn “ Năm trước kẻ yếu” để hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 -Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Kiểm tra:
 Kiểm tra sách vở học tập của HS
2.Bài mới:
-GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 4.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
- HS đọc thầm
- Chia đoạn văn thành 4 đoạn và lưu ý cách đọc trong từng đoạn.
- Đoạn 1: Một hôm.....tảng đá cuội. Nhấn giọng từ ngữ : tỉ tê, ngồi gục đầu. 
- Đoạn 2 : Chị Nhà Trò .......chị mới kể. Nhấn giọng từ ngữ : bé nhỏ, gầy yếu quá, bự những phấn, thâm dài, chấm điểm vàng, mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
- Đoạn 3 : Năm truước .......ăn thịt em. Nhấn giọng từ ngữ : mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ nghèo túng, đánh em, bắt em, vắt chân, vặt cánh, ăn thịt.
- Đoạn 4 : Phần còn lại. Nhấn giọng từ ngữ : xòe cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe ăn hiếp.
- HS đọc đoạn nối tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỗi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nối tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.GV giải nghĩa thêm từ : ngắn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi ); thui thủi ( cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn).
- HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm ( nhóm 4)
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn.
* Câu hỏi 1 : HS làm việc cá nhân. HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
 + Chị Nhà Trò rất yếu ớt, “ đã bé nhỏ lại gầy yếu quá “, “người bự những phấn như mới lột”, hai cánh “mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn”.Hai cánh ấy “yếu quá, chưa quen mở. chẳng bay được xa”.
* Câu hỏi 2 : Thảo luận nhóm đôi. HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ?
* Câu hỏi 3 : HS làm việc cá nhân. HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
* Câu hỏi 4: Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
-Nội dung chính:
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.(Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và thế giới của loài vật.)
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
* Mục tiêu : Đọc lời kể của Nhà Trò với giọng đáng thương, lời nói của Dế Mèn với giọng mạnh mẽ.
+Nhấn giọng các từ ngữ : mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ nghèo túng, đánh em, bắt em, vắt chân, vặt cánh, ăn thịt, xòe cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe ăn hiếp.
+ Ngắt hơi đúng ở chỗ có gạch ngắt trong các câu sau
“ Năm trước (Hôm nay/ bọn chúng.) ..kẻ yếu” 
- GV chốt lại cách đọc diễn cảm – đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố – dặn dò : 
- Bài có những nhân vật chính nào?
- Em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Mẹ ốm.
..
TOÁN
TIẾT 1 :ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II.CHUẨN BỊ :
-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Kiểm tra:
 Kiểm tra sách vở học tập của HS
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Ôn tập cách đọc số, viết số và các hàng
* Mục tiêu: Củng cố cách đọc số, viết số và các hàng
- GV viết số 83251 yêu cầu HS đọc và nêu chữ số ở mỗi hàng ( thực hiện với vài số)
- HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề ( 1chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục,)
- Nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
* Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Củng cố cách viết tổng thành số.
- Củng cố cách đọc số, viết số ( bài 1,2 )
- Ôn tập viết tổng thành số ( bài 3)
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào vở.
Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia số a và các dãy số b.
*Phần a:
-Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
-Gọi là các số tròn chục nghìn.
-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
*Phần b:
-Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ?
-Là các số tròn nghìn.
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
*Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-03 HS lên bảng thực hiện.
*Bài 3: 
a) Viết 2 số
b) dòng 1
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai 
3.Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 -Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
 -Tranh vẽ tình huống trong sgk.
 -Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Kiểm tra:
 Kiểm tra sách vở của môn học.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1 :Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: HS nhận thức được :cần phải trung thực trong học tập.
-GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Gv nêu tình huống.
+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm như thế ?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
Hỏi:
-Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực ?
-Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không ?
*Kết luận :
Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
*Hoạt động 2 :Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.
* Mục tiêu: Biết trung thực trong học tập.
-GV cho HS làm việc cả lớp.
Hỏi:
-Trong học tập vì sao phải trung thực ?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được không?
*Kết luận :
Học tập giúp ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực chất – chúng ta sẽ không tiến bộ được.
*Hoạt động 3 :Trò chơi :”Đúng – Sai” 
* Mục tiêu: Biết đồng tình với hành vi trung thực- phản đối hành vi không trung thực.
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
-Hướng dẫn cách chơi :
Khi GV nêu câu hỏi thì HS sẽ suy nghĩ và giơ cờ màu: màu đỏ nếu chọn câu đúng; màu xanh nếu chọn câu sai; màu vàng là còn lưỡng lự.
Sau mỗi câu nếu mỗi câu có HS giơ màu vàng hoặc màu xanh thì yêu cầu các em giải thích vì sao em chọn như thế.
*Khẳng định kết quả:
Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là đúng vì khi đó, em đã trung thực trong học tập.
Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những hành động không trung thực, gian trá.
*Kết luận :
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập ?
-Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không dược làm gì ?
*Hoạt động 4 :Liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: HS nắm được những hành vi trung thực và không trung thực trong học tập. 
-GV nêu câu hỏi :
-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết.
-Tai sao cần phải trung thực trong học tập ? việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì ?
GV chốt nội dung bài học :
Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“‘Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụn dại vẫn là người ngay”.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Trung thực trong học tập (tt)
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập mà em biết.
NGÀY SOẠN : 23 - 8 - 2010
NGÀY DẠY : 24 - 8 - 2010	
THỨ BA NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1 : CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. Nội dung ghi nhớ.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III)
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
TIẾNG
ÂM ĐẦU
VẦN
THANH
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra:
 Kiểm tra sách vở của môn học.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng.
*Tìm hiểu ví dụ.
-Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng ( vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên cạnh bàn ).
+Gọi 02 HS nói lại kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.
-Yêu cầu 01 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào ?
-Đại diện nhóm trả lời.
-Tiến ... sự hình thành hồ Ba Bể.Truyện ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
Bài 2:
-Treo bảng phụ có chép sẵn bài Hồ Ba Bể đã chuẩn bị lên bảng.
-Nêu câu hỏi:
+Bài văn có những nhân vật nào ?
+ Bài văn không có nhân vật nào ?
+Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật ?
+Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
+Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao ?
Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt truỵên, có ý nghĩa câu chuyện.Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
Bài 3
+Theo em thế nào là kể chuyện ?
-GV kết luận:Bài văn hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là văn giới thiệu về hồ Ba Bể như là một danh lam thắng cảnh, dịa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa.
*Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ
* Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này.
* Hoạt động 3:Phần luyện tập 
* Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Giúp HS xác định yêu cầu: nhân vật của câu chuyện, xưng hô đúng khi kể(tôi hoặc em), ý nghĩa của sự giúp đỡ đó.
Suy nghĩ và làm bài, kể theo nhóm bàn.
Thi kể câu chuyện .
-GV nhận xét, sửa sai 
-GV giáo dục tư tưởng cho HS.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-GV kết luận:Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. 
3.Củng cố-Dặn dò
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài : Nhân vật trong truyện
.
MĨ THUẬT
GV CHUYÊN DẠY
NGÀY SOẠN : 26 - 8 - 2010
NGÀY DẠY : 27 - 8 - 2010
THỨ SÁU NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2010
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2 :NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( nội dung ghi nhớ)
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III)
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. (BT2, mục III)
 II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng kẻ sẵn:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 02 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
-Gọi 02 HS kể lại câu chuyện đã dặn ở tiết trước.
Nhận xét.
2.Bài mới 
* Hoạt động 1:Phần nhận xét
* Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật
Ví dụ 1
+Các em vừa học những câu chuyện nào ?
-GV nêu yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét, tóm ý:Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa. Để biết tính cách của nhân vật được thể hiện như thế nào, các em cùng làm bài 2 .
Ví dụ 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời cá nhân nối tiếp nhau.
-Nhận xét,tóm ý đúng:
+Dế Mèn có tính cách khẳng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào hành động”xòe cả hai càng ra”,”dắt Nhà Trò đi” và lời nói”Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu”.
+Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn .Căn cứ vào việc làm cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp dân làng.
+Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
-GV tóm ý.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được nghe hoặc đọc.
* Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ
* Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3:Luyện tập
* Mục tiêu: Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em.Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. 
Bài 1:
-Gọi 02 HS đọc nội dung.
+Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh em có gì khác nhau?
+Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ?
-GV nhận xét, bổ sung:Hành động các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình.Ni-ki-ta thì ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích của mình, ăn xong là chạy tót đi chơi.Gô-ra thì láu cá, lén hắt những mấu bánh vụn xuống đất để không phải dọn. Còn chi-ôm-ca thì chăm chỉ và nhân hậu.Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh cho chim bồ câu.
Bài 2:
-Gọi 02 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi:
+Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
+Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
HS kể trước lớp
HS nhận xét.
-GV kết luận về hai hướng kể chuyện.Chia lớp thành hai nhóm yêu cầu mỗi nhóm kể theo một hướng.
-GV nhận xét,có thể gợi ý các bài làm theo hai hướng trên.GV giáo dục tư tưởng cho HS.
Bài làm 1:
Giờ ra chơi, Minh cùng các bạn chơi trò đuổi bắt.Đang chạy, Minh xô vào bé Na.Na bất ngờ ngã soài ra sân trường, bật khóc nức nở. Minh cũng chạy loạng choạng rồi chạy lại.cậu nhẹ nhàng dắt Na đứng dậy,dỗ em nín khóc, phủi bụi ở bộ quần áo em.Cậu nói:”Anh xin lỗi em nhé!Chúng ta cùng ra góc sân kia chơi đố chữ nào!”Na nín khóc và đi theo Minh, vừa đi vừa nhoẻn miệng cười.
Bài làm 2:
Giờ ra chơi Hùng và Nam cùng chơi đá bóng với các bạn trong lớp.Trận đấu đang diễn ra rất ác liệt.Có được bóng Hùng đi vài bước rồi dong bóng đến khung thành.vì không để ý Hùng xô ngay vào Trang lớp 1 làm em ngã sõng soài ra sân trường.Trang bật khóc nức nở.Nhưng không thể lỡ cơ hội ghi bàn,Hùng vẫn chơi tiếp
3.Củng cố-Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ của bài văn kể chuyện.
-Học thuộc ghi nhớ.
-Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài:Kể lại hành động của nhân vật
TOÁN
TIẾT 5 : LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Tính được giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số.
-Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II.CHUẨN BỊ:
 -Đề bài toán 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
-KT những HS chưa hoàn thành các bài tập của tiết trước.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 :Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
+Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
+Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5?
-Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào vở nháp.
-02 Hs lên bảng làm, mỗi Hs 1 phần, HS làm vào vở nháp.
-GV chữa bài phần a,b và yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
Bài tập 2: (2 câu)
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng só chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự ( thực hiện các phép tính nhân chía trước, cộng trừ sau,thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau).
- HS làm bài vào vở.
-Chấm chữa bài cho HS.
Bài tập 4 a
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
+Nếu hình vuông có cạnh a thì chu vi là bao nhiêu?
Nếu hình vuông có chu vi là a thì chu vi của hình vuông là a X 4.
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a X 4
-HS làm bài vào vở.
+Chấm chữa bài cho HS.
3.Củng cố – Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
- Chuẩn bị bài : Các số có 6 chữ số.
LỊCH SỬ
TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
 -Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng , kí hiệu bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
 -Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết định nghĩa đơn giản về bản đồ.
-Giới thiệu về bản đồ.
-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ : thế giới, châu lục, Việt Nam,
-Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các bản đồ trên bảng.
-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.
-GV Nhận xét bổ sung.
-GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: HS biết chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
-GV cho HS quan sát tranh hình 1 và hình 2 và chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình.
-GV cho HS đọc nội dung sgk
+Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì chúng ta phải làm như thế nào ?
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu, tính toán, lựa chọn...rồi thể hiện trên bản đồ.
*Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: HS biết một số yếu tố của bản đồ:tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
Một số yếu tố của bản đồ.
-HS dựa vào nội dung kiến thức sgk, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
...tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ.
+Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng như thế nào ?
+Chỉ các hướng trên bản đồ dịa lí Việt Nam ?
+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?
* GV giải thích thêm:Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ còn nhỏ và ngược laị ( ghi chú:Dành cho HS giỏi)
-GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
*Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
* Mục tiêu: HS biết các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ
-Hoạt động nhóm đôi.
2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu và em kia nêu kí hiệu đó thể hiện cái gì.
-Cả lớp cùng tham gia, vẽ lên bảng con.
-GV tổng kết bài.
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV cho HS nhắc lại khái niệm của bài.
-Chuẩn bị bài :Dãy Hoàng Liên Sơn
THẾ DỤC
Giáo viên chuyên dạy.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4TUAN 1(1).doc