Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 6

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 6

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

2.Kĩ năng

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

3. Thái độ

- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 42 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
10/10
Đạo đức
Bài 3 (tiết 2): Bày tỏ ý kiến.
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của A – đrây - ca
Thể dục
Bài 11: Tập hợp hàng dọc.
Chính tả
Người viết chuyện thật thà
Toán
Luyện tập
Thứ ba
11/10
Toán
Luyện tập chung
Âm nhạc
Tập đọc nhạc ....
Luyện từ và câu
Danh từ chung danh từ riêng.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học.
Khoa học 
Một số cách bảo quản thức ăn.
Thứ tư
12/10
Tập đọc
Chị em tôi
Tập làm văn
Viết thư
Toán 
Kiểm tra cuối chương một
Lịch Sử
Khời nghĩa Hai Bà Trưng
Kĩ thuật
Khâu đột mau (Tiết 2)
Thứ năm
13/10
Toán 
Phép cộng
Luyện từ và câu
Mở rộng vố từ trung thực tự trọng.
Thể dục 
Bài 12
Khoa học 
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Kĩ Thuật
Khâu đường viền mép vải Tiết 1
Thứ sáu
14/10
Toán
Phét trừ.
Mĩ Thuật
Vẽ theo mẫu: vẽ quả dạng hình cầu.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Địalí 
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Hoạt động NG
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp.
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài3: Bài: Bày tỏ ý kiến 
Tiết 2
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Kĩ năng
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Thái độ
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Tiểu phẩm một buổi tối trong gia đình Hoa.
HĐ 2 Trò chơi phóng viên
HĐ 3: Trình bày bài viết.
3.Củng cố dặn dò.
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu:
-Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, Bố Hoa về việc học tập của hoa?
-Em đã có ý kiến giúp đỡ gia đình thế nào? Yù kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
-Nếu là Hoa em giải quyết thế nào?
KL: Mỗi người đều có ....
-Nêu cách chơi.
-Tổ chức.
-Gợi ý giúp đỡ.
-Nhận xét tuyên dương.
Yêu cầu.
Nhận xét KL:
Các em cần tham gia ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến bản thân, đến gia đình em.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS thực hiện theo bài học.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Ngoài việc học còn những việc gì liên quan đến em?
-Những việc liên quan đến em em sẽ làm gì?
-Tập đóng tiểu phẩm trong nhóm.
-3HS lên đóng tiểu phẩm.
-Nêu:
-Nêu:
-Nêu: 
-1HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-Thực hiện chơi thử.
-Một số HS thực hiện làm phóng viên và hỏi câu hỏi sgk
-Bạn hãy giới thiệu bài hát, bài thơ mà bạn biết.
-Bạn hãy kể một chuyện mà bạn thích.
-Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
-Sở thích của bạn hiện nay là gì?
-Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
-Nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Viết bài.
-Trình bày bàiviết.
-Thảo luận vấn đề giải quyết của tổ, lớp, trường.
-Một số đại diện trình bày.
Môn: Tập đọc
Bài:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I.Mục đích - yêu cầu.
1 Đọc trơn toàn bài
-Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài:An –đrây-ca
-Đọcđúng các câu đối thoại câu cảm
-Đọc phân biệt lời nói của nhân vật, lời của người kể chuyện
-Biết thể hiện tìh cảm, tâm trạng dằn vặt của các nhân vật qua dọng đọc
2Hiểu nghĩa các từ trong bài
-Biết tóm tắt câu chuyện
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2: luyện đọc
HĐ 3: tìm hiểu bài
HĐ 4: đọc diễn cảm bài văn
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh gía cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
a)Cho HS đọc
Chia 3 đoạn
Đ1:Từ đầu...về nhà
Đ2:Tiếp đến khỏi nhà
Đ3:Còn lại
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
-Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai:An đrây-ca,rủ,hoảng hốt,cứu,nức nở
-Cho HS đọc cả bài
b)Cho HS đọc chú giải+giải ngiã từ
c)GV đọc mẫu đoạn văn
Đ1:
Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm
h:An-Đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
H: Khi nhớ ra lời mẹ dậnn-đrây –ca thế nào?
*Đoạn 2
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
h:Chuyện xẩy ra khi an-đrây –ca mang thuộc về nhà?
H:Khi thấy ông đã mất mẹ đang khóc An –đrây –ca thế nào?
H khi nghe con kể mẹcó thái độ thế nào?
*Đoạn 3
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thàm trả lời câu hỏi
H:An-drây –ca tự dằn vặt mình như thế nào?
H:Câu chuyện cho thấy an-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
-GV Đọc diễn cảm bài văn
Đ1:Đọc với dọng kể chuyện
Đ2:đọc dọng hoảng hốt ăn năn
Đ3:đọc dọng trầm thể hiện sự day dứt
-nhấn dọng ở 1 số từ ngữ: dằn vặt, nhanh nhẹn............
+Chú ý ngắt dọng khi đọc câu
-Cho HS luyện đọc
-Nhận xét khen nhóm đọc hay
-Tóm tắt truyện 3,4 câu
-3 HS lên bảng trả lời
-nghe
-Đọc nối tiếp
-HS đọc theo HS của GV
-1 HS đọc cả bài
-1 HS đọc phần chú giải SGK
-HS giải nghĩa
-1 HS đọc to
-Hsđọc thầm
-Chơi bóng cùng các bạn
Vội chạy nhanh 1 mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về
-1 HS đọc to 
-Cae lớp đọc thầm
-Về đến nhà hoảng hốt thấy mẹ đang khóc và ông đã qua đời
-Cho Rằng do mình không mang thuốc về kịp-An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe
-Bà an ủi con và nói rõ cho con biết là ông đã mất khi con mới ra khỏi nhà
-1 HS đọc lớp lắng nghe
-Cả đêm đó ngồi nức nở dưới cây táo do ông trồng
-là cậu bé thương ông dám nhận lỗi việc mình làm
-Nhiều hs luyện đọc cả bài
-HS phân vai	
THỂ DỤC
Bài 11:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải,
Vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi: Kết bạn.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang dàn hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy chen lấn nhau. Đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. Biếtcách đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Trò chơi “Kết bạn” Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại
-Đứng hát và vỗ tay.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Chia tổ tập luyện. Do tổ trưởng điều khiển, gv quan sát nhận xét sửa chữa.
+Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. Gv quan sát nhậnn xét.
-Cả lớp tập cán sự điều khiển.
2)Trò chơi vận động.
-Trò chơi: “Kết bạn”
-Nêu tên trò chơi - giải thích cách chơi và luật chơi
-1tổ HS chơi thử- cả lớp thực hiện chơi
-Quan sát nhận xét sử lí tình huống.
C.Phần kết thúc.
- Hát và vỗ tay theo nhịp
Cùng hS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả và giao bài về nhà.
6-10’
10-12’
7-8’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
Môn: Chính tả
Bài:Người viết truyện thật thà
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nghe - Viết đúng chính tả
-Biết tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài chính tả
-Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa âm đấu,x, hoặc có các thanh hỏi /ngã
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2:
HĐ 3:làm bài tâp 3
3 Củng cố dặn dò
-GC đọc cho HS viế
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-a)HD
-Đọc bài chính tả 1 lần
-Lưu ý hS tên bài chính tả phải viết giữa trang khi chấm xuống dòng phải viết hoa và lùi vào 1 ô ly,.........
-Cho HS viết các từ: Pháp,ban-dắc
b)HS viết chính tả
-Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết
-Đọc bài chính tả 1 lượt cho HS soát lỗi
c)Chấm chữa bài
-Đọc yêu cầu BT2 +Đọc cả phần mẫu
-Giao việc:Tự đọc bài viết phát hiện lỗi ,sửa lỗi
-Cho HS làm việcNhắc trước khi viết lỗi và cách sửa lỗi các em nhớ viết tên bài chính tả
-Chấm 7-10 bài nhận xét cho điểm
Bài tập:GV lựa chọn câu a hoặc b
Câu a:Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc:yêu cầu các em tìm các từ láy có tiếng chữa âm s, có tiếng chứa âm x muốn vậy các em phải xem lại từ láy là gì? Các kiểu từ láy?
-Cho 1 HS nhắc lại kiến thức về từ láy
-Cho HS làm việc theo nhóm
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại những từ HS tìm đúng
+Từ láy có chứa âm s:su su...
+Từ láy có chứa âm x:xao xuyến,xung xinh....
Câu b: cách tiến hành như câu a
-Nhận xét tiết học
-Biểu dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập tốt
-2 HS viết trên bảng lớp
-nghe
-Nghe
Viết vào bảng con
-HS viết chính tả vào vở
-HS soát lỗi lại bài
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS tự đọc bài viết phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả
-Từng cặp đổi vở cho nhau để sửa lỗi
-HS viết lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ tay
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1 HS nhắc lại
-Từ láy là từ có sự  ...  vật đang làm gì? Chàng tiểu phu đang đốn củi thì lưỡi rừu bị văng xuốn sông
* nhân vật nói gì?
* ngoại hình nhân vật: chàng tiểu phu nghèo, ở trấn quấn khăn mỏ rừu
*Lưỡi rừu sắt.........
+Cho cả lớp tiến hành làm ở các tranh còn lại
-Cho HS trình bày các tranh 2,3,4,5,6
-Cho HS thi kể từng đoạn+ chốt lại những đoạn đúng hay khen những hs kể hay
-Nhận xét tiết học
-Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp
-2 HS lên bảng
-nghe
-1 HS đọc yêu cầuBT1
-HS quan sát tranh+ đọc lời dẫn giải dưới tranh
-Truyện có 2 nhân vật đó là tiều phu và cụ già
-HS phát biểu tự do
-6 Em đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 lời dẫn giải dưới mỗi tranh
-2 HS lên thi kể
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc thầm theo
-HS quan sát tranh 1+ đọc gợi ý
-HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-Phát triển ý kiến ở mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện
-Mỗi em trình bày đoạn văn đã phát triển theo gợi ý mỗi tranh
-HS thi kể
-Lớp nhận xét
Môn: Địa lí
Bài: Tây Nguyên.
I. Mục tiêu:
	Học song bài này học sinh biết:
Vị trí cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí Việt Nam.
Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
Dựa vào lược đồ và bản đồ, bảng số liệu, tranh, ảnh, để tìm kiến thức.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh các tư liệu về thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1:Tây Nguyên xứ sở của các cao Nguyên xếp tầng.
HĐ 2Khí hậu ở Tây Nguyên.
Mùa mưa và mùa khô.
3.Củng cố
Dặn dò:
-Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu về TN.
-Dựa vào bảng sốâ liệu mục 1 SGK xếp các cao Nguyên theo tứ tự từ thấp đến cao?
-Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Trình bày đặc điểm tiêu biểu về Tây Nguyên?
- Nhận xét chố ý chính.
-Yêu cầu dựa vào bảng số liệu ở mục 2 trả lời câu hỏi.
-Ở Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa đó là mùa nào?
-Em thấy khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
KL:
-Em hãy trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
2HS lên bảng.
-Điền thông tin vào bảng.
-Trung du Bắc Bộ
Điều điện Hoạt động
tự nhiên sản xuất
-Quan sát và lắng nghe.
-HS chỉ vị trí Tây Nguyên Trên lược đồ SGK theo thứ tự từ Bắc Xuống Nam.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
Nhóm 1: Cao Nguyên Đắêk Lắk
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: Cao Nguyên Di Linh
Nhóm 4: Cao Nguyên Lâm Viên.
-Đại Diện các nhóm trình bày kết quả.
-1-2 HS nhắc lại nội dung chính.
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 còn mùa khô từ tháng 1-tháng 4.
-Tây Nguyên có hai mùa là mùa khô và mùa mưa.
-Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt 
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét bổ xung.
-1HS nhắc lại kết luận.
-1-2HS nêu.
-Học phần ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
I.MỤC TIÊU:
1.Một số biểu hiện cụ thể của một số việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
2.Làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3.HS có thái độ: đồng tình với các việc làm đúng thể hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1.Giới thiệu mục tiêu tiết sinh hoạt.
HĐ2:Bày tỏ thái độ
HĐ3:Bày tỏ ý kiến.
3.Củng cố, dặn dò 3’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Các em quan sát trường lớp mình thế nào?
-Vậy các em cần làm gì để trường lớp luôn sạch đẹp?
-Cho HS hát bài:Đi học.
-Ghi bài
-Nêu kịch bản 1-2 lần
-HD HS đóng vai theo tiểu phẩm
-Bạn Hùng làm gì trong buổi sinh nhật mình?
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?
KL:Cần phải vứt rác đúng nơi quy định
-Treo tranh và yêu cầu:
-Em đồng tình với bạn trong tranh không?
-Nếu bạn trong tranh là em ,em sẽ làm gì?
-Các em làm gì để trường lớp sạch đẹp?
-Em đã làm được những việc gì?
-Giữ gìn trường lớp là bổn phận của ai?
-Cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
-Vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-1-2 HS nêu.
-Sạch sẽ
-Vài HS nêu
-Hát và vỗ tay
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và theo dõi
-2 HS đọc lại
-Tự hình thành nhóm 4 đóng vai thảo luận
-2-3 nhóm lên thể hiện
-Nhận xét.
-Mời các bạn ăn kẹo
-Vài HS nêu
Quan sát
-Thảo luận cặpđôi
-Vài HS báo cáo kết quả theo từng tranh.
-Nhận xét bổ sung.
-Thảo luận cả lớp.
-Nối tiếp nhau cho ý kiến.
-Vài hS nêu.
-Của HS.
Vài HS nêu
-Vài HS cho ý kiến
-Đọc ghi nhớ.
-Dọn vệ sinh lớp học.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
Sinh hoạt tổ nhóm.
Sinh hoạt văn nghệ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức. 2’
Sinh hoạt tổ 
 15’
Lời hứa chăm ngoan. 5’
3.Tuần tới 5’
Đọc báo 5’
4. Tổng kết: 1’
-Giao nhiệm vụ – tự sinh hoạt tổ và nêu.
-Nhận xét chung.
Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi đến lớp.
-Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình măng non của trường.
-Nêu luật chơi.
-Còn thời gian GV cung cấp một số thông tin trên báo về đội.
Nhận xét chung.
-Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé.
Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ điểm điểm bản thân và các mục đị học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể.
Điểm tốt:
-Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc.
-Tổ trưởng hứa trước lớp.
-HS nghe.
Hát đồng thanh các bài hát đã học.
-Thi hát cá nhân, mỗi HS hát 1 – 2 câu, Hs khác hát tiếp đến hết bài.
-Vừa hát vừa múa phụ hoạ.
Môn: Mĩ thuật
Bài 6: Vẽ theo mẫu:
Vẽ quả hình cầu. 
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng đặc điểm và cảm nhận được vẻ đựp của một số loại quả dạng hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được một bài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích.
- HS yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II, Chuẩn bị.
Một số quả hình cầu.
Một số bài vẽ của HS năm trước.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cách vẽ quả.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét và đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài học.
-Giới thiệu một số quả đã chuẩn bị, tranh, ảnh về quả có hình dạng cầu.
+Đây là quả gì?
+Hình dáng, đặc điểm, màu sắc thế nào?
+So sánh hình dáng màu sắc các loại quả?
+Tìm thêm một số loại quả có dạng hình cầu mà em biết?
Tóm tắt:
-Treo hình gợi ý cách vẽ lên bảng.
HD cách vẽ và sắp xếp bố cục trên tờ giấy.
-Đưa ra một số bài HS năm trước.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhắc nhở HS quan sát kĩ.
-Gợi ý cách vẽ.
-Đưa ra yêu cầu của phần đánh giá.
+Bố cục
+Cách vẽ hình.
+Những nhược điểm cần khắc phục.
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng:
-Đưa vở tập vẽ lên bàn.
-Tự kiểm tra và bổ xung nếu thiếu.
-Quan sát.
-Nêu:
-So sánh:
-Nêu:
-Nghe.
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát chọn bài vẽ mình ưa thích và giải thích lí do.
-Thực hành vẽ bài vào vở.
-Trưng bày sản phẩm
-Nhận xét bình chọn.
-Chuẩn bị tranh phong cảnh.
Môn: Hát nhạc
Bài 6: Tập đọc nhạc: TĐN số 1
- Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
HS đọc bài tập đọc nhạc số 1. thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng.
Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II. Chuẩn bị:
1: Giáo viên: - Chép sẵn bài cao độ tiết tấu, TĐN số 1 vào bảng phụ.
	- Hình vẽ các nhạc cụ:
	 - Nhạc cụ quen dùng.
2: Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc.
- Vở chép nhạc.	Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
Hoạt động 1: 
Mở đầu 5’
Hoạt động 2:
Học bài hát 15’
Hoạt động 3:
Đọc chuyện 10’
Củng cố dặn dò
 5’
*Yêu cầu HS ôn lại các bài tiết tấu lần trước.
-Yêu cầu các cá nhân HS.
-Nhận xét.
-Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1: sol la sol
-Cho HS đọc độ cao: Đô – rê –mi - sol – la.
-HS nói tên cáo nốt nhạc trên khuông theo sự chỉ bảng của GV.
-GV đọc mẫu 5 âm.
-Chỉ trên khuông nhạc và yêu cầu HS đọc độ cao.
-Nói tên, vỗ tay theo tiết tấu – đọc cao độ nói tiết tấu.
-Chép lời ca.
*GV dùng tranh để giới thiệu các nhạc cụ.
GV giải thích và nêu công dụng.
-Nhận xét chung.
HS ôn lại các bài tập gõ vỗ tay hoặc đọc lời ca tiết tấu.
-HS đọc cá nhân.
-Nhắc lại tên bài học.
-Luyện đọc cao độ.
-HS đọc tên nốt trên khuông nhạc theo chỉ dẫn của GV.
-HS lắng nghe.
-HS đồng thanh theo cao độ.
HS đọc tên nốt, vỗ tay theo , đọc theo sự điều khiển của GV.
-Nêu tên các loại nhạc cụ.
-Nghe.
-2HS đọc lại nội dung bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc