I - Mục tiêu- cần đạt
1. Đọc rành mạch và trôi chảy các bài tập đọc đã học, ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung, thuộc được 3 đoạn hơ, đoạn văn đã học ở HKI.
2 – Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc, là truyện kể thuộc hai chủ điểm. Có chí thì nên. Tiếng sáo diều .
II - Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần .
- 4 , 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 .
III - Các hoạt động dạy – học
Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập đọc ÔN TẬP I - Mục tiêu- cần đạt 1. Đọc rành mạch và trôi chảy các bài tập đọc đã học, ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung, thuộc được 3 đoạn hơ, đoạn văn đã học ở HKI. 2 – Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc, là truyện kể thuộc hai chủ điểm. Có chí thì nên. Tiếng sáo diều . II - Chuẩn bị - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần . - 4 , 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 . III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Rất nhiều mặt trăng ( Tiếp theo ) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL Mục tiêu: HS đọc được bài - Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - Nhận xét cho điểm. Với những HS không đạt yêu cầu , cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại. Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết - Nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài : chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể. - Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung của bài tập 2. - GV nhận xét, chốt lại. 4 - Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Tiết 2. - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - Lần lượt từng HS bốc thăm đọc từng đoạn, bài văn thơ khác nhau và trả lơiø câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm, điền những nội dung cần thiết vào bảng. Nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Oâng Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền “ Vua tàu thuỷ “ bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long , Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đưởng lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 ( 1995 ) Cao bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao bá Quát Chú Đất Nung ( Phần 1 – 2 ) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “ Ba cá bống “ A-lếch-xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh. Mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng ( Phần 1,2 ) Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chúa nhỏ RÚT KINH NGHIỆM Môn: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I - Mục tiêu- cần đạt - 1.Kiến thức: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. 2.Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II.CHUẨN BỊ: - SGK - Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 9. Các bước tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau) Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính + GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau? Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chưa hết cho 9 + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không. Hoạt động 2: Thực hành Mục đích: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9 & không chia hết cho 9 Bài tập 1: Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài tập 3: GV yêu cầu HS nêu cách làm Bài tập 4: GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu theo các cách sau: + Cách 1: Lần lượt thử với từng chữ số 0, 1, 2, 3... vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 0 thì chữ số đó thích hợp. + Cách 2: Nhẩm thấy 3 +1 = 4. Số 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và 9 thì chia hết cho 9. Vậy chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là chữ số 5. Ngoài ra em thử không còn chữ số nào thích hợp nữa. Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 HS nêu HS nhận xét HS tự tìm & nêu HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. Vài HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài RÚT KINH NGHIỆM Môn: chính tả. ÔN TẬP I - Mục tiêu- cần đạt Mức độ yêu cầu về kĩ năng như ở tiết 1 Nghe- viết đúng bài chính tả, ( tốc độ viếtkhoản 80 chữ / 15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đơi que đan). 3. HS Khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4, 5 tờ giấy khổ to để HS làm việc nhóm bài tập 3. Băng dính. SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3, bài mới: Giới thiệu bài: + Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc Mục tiêu: HS đọc đúng GV tiếp tục chọn 1 số đoạn, bài văn thơ thuộc các chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng Sáo diều để kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS. GV nhận xét - cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. + Hoạt động 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để đánh giá các nhân vật. Mục tiêu: Biết dùng từ đặt câu + Hoạt động 3: chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn. Mục tiêu: Hiểu thế nào là giúp bạn. 4: Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà làm lại vào vở bài tập 2. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tiết 3. Hát Lần lượt từng HS đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. HS làm việc cá nhân: Đặt câu vào vở nháp. HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp nhận xét. HS làm việc cá nhân: viết vào vở nháp những câu thnàh ngữ, tục ngữ thích hợp. Sau đó làm việc theo nhóm, thư kí viết nhanh ra nháp kết quả trao đổi. Dán bài lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, kết luận về lời giải đúng. a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? - Có chí thì nên - Có công mài sắc có ngày nên kim - Người có chí thì nên. - Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo ý người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bèn chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! RÚT KINH NGHIỆM Môn: Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I - Mục tiêu- cần đạt - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni –tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi cĩ hỏa hoạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình trang 70 , 71 SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: +Nêu thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người? GV nhận xét 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy *Mục tiêu:Làm thí nghiệm chứng minh : càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn -GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn: ( như ... ăng dính. SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3, Bài mới: Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng Mục tiêu: HS thuộc lòng bài GV tiếp tục như tiết học trước, chọn những bài thơ, những câu tục ngữ thuộc cả 5 chủ điểm của sách để kiểm tra HS. GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà tiếp tục ôn để kiểm tra lại trong tiết học sau. + Hoạt động 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm. Mục tiêu: Biết dùng từ đặt câu GV nhận xét, tính điểm kết quả làm việc của từng nhóm, chốt lại lời giải đúng. Lời giải: Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù La. Động từ: dừng lại, chơi đùa. Tính từ: vàng hoe, nhỏ, sặc sỡ. Đặt câu với các bộ phận câu được in nghiêng đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở đâu? Nắng phố huyện như thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? 4. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2. - Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Lần lượt từng HS đọc thuộc lòng các bài thơ khác nhau trong lớp. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS cả lớp đọc thầm lại, làm việc cá nhân: viết ra nháp lời giải. Sau đó trao đổi nhóm, viết kết quả lên giấy khổ to, dán lên bảng lớp. RÚT KINH NGHIỆM Môn: Toán LUYỆN TẬP I - Mục tiêu- cần đạt Kiến thức - Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà Yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9 GV phân loại thành 2 dấu hiệu chia hết: + Loại 1: Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + Loại 2: Căn cứ vào tổng của các chữ số: dấu hiệu chia hết cho 3, 9. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập Bài tập 1: Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu lại đầu bài, sau đó suy nghĩ để nêu cách làm. Bài tập 3: Bài tập 4: - Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung HS sửa bài HS nêu HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả -HS làm bài HS sửa - HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài RÚT KINH NGHIỆM: ....................... Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Luyện từ và câu Kiểm tra đọc ------------------------- Môn: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I - Mục tiêu- cần đạt Kiến thức - Kĩ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hoàn thành bài tập Bài tập 1: Bài tập 2: A.GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở. B.GV cho HS nêu cách làm. GV khuyến khích cách làm sau: Trước hết chọn các số chia hết cho 2. Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). C. GV cho HS nêu cách làm (nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9). Sau đó cá nhân HS tự làm vào vở rồi chữa bài. Bài tập 3: Bài tập 4: Bài tập 5: Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Kilômet vuông HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa - HS làm bài - HS sửa bài - HS tính giá trị của từng biểu thức , sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 . - HS sửa bài - HS đọc bài toán và phân tích và nêu kết quả bài toán . RÚT KINH NGHIỆM Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT -------------------------------------- Môn : khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I - Mục tiêu- cần đạt - Nêu được con người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - HS xác định được mối quan hệ của con người với môi trường II/ Đồng dùng dạy học -Hình trang 72 , 73 SGK -Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra bài cũ: + Nêu thành phần chính của không khí -GV nhật xét 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người *Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Các tiến hành : - GV hướng dẫn: Để tay trước mũi, thở ra và hít vào , bạn có nhật xét gì ? + Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại , bạn cảm thấy thế nào ? -GV kết luận : Vậy vai trò của không khí đối với con người rất quan trọng . -Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật . */Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở * Cách tiến hành : -HS quan sát hình 3,4 .và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa . + Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? -GV nhấn mạnh vai trò của không khí đối với động vật và thực vật: - Nhà bác học thí nghiệm để phát hiện bằng cách : nhốt 1 con chuột bạch vào trong 1 bình thuỷ tinh kín ,có đủ thức ăn và nước uống . Khi chuột thở hết Ô-xi thì nó bị chết ,mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn -Không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa . vì hô hấp thải ra khí các- bô níc , hút khí ô-xi , làm ảnh hưởng đếùn sự hô hấp của con người. Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô- xi *Mục tiêu Xác định vai trò của không khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng kiến thức này trong đời sống. *Các tiến hành : Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát hình 6 , 7 trang 73 SGK theo cặp. Hai HS quay lại chỉ và nói : + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước? + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan? Bước 2: -GV gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. - Tiếp theo GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi; + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người , động vật và thực vật. *Giáo dục BVMT :Người , động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở. Nên ta cần bảo vệ bầu không khí trong lành. 4/ Củng cố – Dặn dò + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi ? Gọi vài em đọc ghi nhớ SGK -Chuẩn bị bài : Tại sao có gió ? - GV nhận xét tiết học. HS hát vui 2-3 HS đọc thuộc ghi nhớ - Có hai thành phần chính: ô-xi và ni- tơ. KHÔNH KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG Có một luồng không khí ấm chạm vào tay do em thở ra. -Em cảm thấy khó chịu . Vì không có không khí nên sâu bọ và cây bị chết . HS lắng nghe HS lắng nghe HS làm việc nhóm đôi -Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng -Máy bơm không khí vào nước. -Vài em trình bày kết quả -HS trả lời -Khí ô- xi. - Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò , người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ... RÚT KINH NGHIỆM MÔN : KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I - Mục tiêu- cần đạt GV đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS HS khâu , thêu được sản phẩm tự chọn . HS yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Khởi động: 2 .Bài cũ: Nhận xét những sản phẩm của bài trước. 3 .Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I Mục tiêu:Nhận xét đựợc sản phẩm -Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. -Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. *Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn Mục tiêu:Thực hiện đựợc sản phẩm -Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) -Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. 4 .Củng cố: Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm) Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. -Nêu lần lượt. -Chọn và thực hiện. Rút kinh nghiệm Địa lý KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Lịch sử KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Toán KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Tài liệu đính kèm: