Tập đọc:
“ Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn dịnh tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Bưởi mồ.ăn học
+ Đoạn 2: Tiếp. nản chí.
+ Đoạn 3: Tiếp.Trững nhị
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
Tuần 12 Ngày soạn: 6- 11- 2009 Ngày giảng :Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: “ Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. I. Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn dịnh tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Bưởi mồ....ăn học + Đoạn 2: Tiếp...... nản chí. + Đoạn 3: Tiếp...Trững nhị + Đoạn 4: Còn lại. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí? - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? - Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ? - Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? c,Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gợi ý giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch - Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,.. - Có lúc mất trắng tay, không nản chí. - Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc. - Khơi dậy lòng tự hào dân tộc, - Là bậc anh hùng trên thương trường, - Nhờ ý chí vươn lên, - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. _____________________________________________ Toán: Nhân một số với một tổng. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Tính giá trị của biểu thức: 3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8 - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Tính giá trị của hai biểu thức: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Nhận xét gì? B. Nhân một số với một tổng: 4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng. 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 C. Thực hành: MT: Thực hiện nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống. - Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng. - Nhận xét. Bài 2: Tính bằng hai cách: - Hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài. Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: áp dụng nhân một số với một tổng để tính. - GV hướng dẫn mẫu. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS thực hiện tính giá trị của biểu thức. - HS tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS phát biểu thành lời quy tắc. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a b c a x ( b + c) a xb + a x c 4 5 2 4 x (5+2) =28 4x5+4x2=28 3 4 5 3 x (4+5) =27 3x4+3x5=27 6 2 3 6 x (2+3) =30 6x2+6x3=30 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, C1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720 C2: 36 x15 + 36 x 5 = 540 = 180 = 720 b, 207 x (21 + 9 ) = 207 x 30 = 6210 207 x 21 + 207 x 9 = 4347 + 1863 = 6210 - HS làm bài: ( 3 + 5) x 4= 32 3 x 4 + 3 x 5 = 32 Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286. b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) = 35 x 10 + 35 x 1 = 350 + 35 = 385. ____________________________________ Chính tả. Người chiến sĩ giàu nghị lực. (Nghe – viết) I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ươn/ương. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu bài tập 2a, 2b, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn HS luyện viết: - GV đọc đoạn viết Người chiến sĩ giàu nghị lực. - GV lưu ý HS viết một số từ ngữ khó, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số,. - GV đọc để HS nghe viết. - GV đọc cho HS soát lỗi. - Thu một số bài chấm, nhận xét. C. Luyện tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu. - Nhận xét, chốt lại lời giảI đúng. 4. Củng cố,dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. HS viết. - HS đọc bài viết. - HS chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày,.. - HS chú ý nghe viết bài. - HS soát lỗi. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tiếp sức làm bài . Trung Quốc, chín mươI tuổi, tráI núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, tráI núi. __________________________ Lịch sử: Chùa thời Lý. I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Đến thời Lí, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.- Chùa là công trình kiến trúc đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hoạt động 1: Đền thời Lí đạo phật rất thịnh vượng. - Vì sao nói: “đến thời Lí, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ? C. Hoạt động 2: Vai trò, tác dụng của chùa thời lí : - Điền dấu x vào trước ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật. + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - Nhận xét. C. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà. - Chùa là một công trình kiến trúc đẹp. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - Dưới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa. - HS làm việc cá nhân, xác định ý đúng. - HS nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã, - HS quan sát ảnh. - HS hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của GV. _________________________________________________________________________ Ngày soạn: 7- 11- 2009 Ngày giảng :Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :ý chí - nghị lực. I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1,3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chữa bài tập tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khác. Bài 3:Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS làm bài tập. - HS chữa bài vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài. + Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất): M: chí phải. chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. M: ý chí. chí khí, chí chương, quyết chí. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. a, kiên trì c, kiên cố b, nghị lực d, chí tình, chí nghĩa. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lựa chọn các từ điền vào chô trống Các từ điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các câu tục ngữ. - HS nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ. ____________________________________ Toán: Nhân một số với một hiệu. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Tính: 5 x ( 8 + 9) = ? ( 7 + 5) x 6 = ? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x5 B. Nhân một số với một hiệu: - Y/c HS nêu quy tắc. a x ( b – c) = a x b – a x c. D. Thực hành: MT: Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài, hoàn thành bảng. - Nhận xét. Bài 2: áp dụng nhân một số với một hiệu để tình ( theo mẫu). - GV hướng dẫn mẫu. - Nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS lên bảng tính. - HS tính và so sánh giá trị của biểu thức. 3 x ( 7 – 5) = 3 x 2 = 6. 3 x7- 3 x5 = 21 – 15 = 6. 3 x ( 7 – 5) = 3 x7- 3 x5 - HS phát biểu quy tắc bằng lời. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo mẫu. a b c a x ( b – c) a x b – a x c 3 7 3 3 x (7- 3) =12 6 9 5 6 x (9 – 5 ) = 24 8 5 2 8 x (5 –2)= 24 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 26 x 9 = 26 x ( 10 –1 ) = 26 x 10 – 26 = 260 – 26 = 234 47 x9 = 47 x (10 – 1) = 47 x 10 – 47 = 470 – 47 = 423 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu c ... c Bộ. I. Mục tiêu: - Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ . - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu đặc điểm địa hình , khí hậu của Hoàng Liên Sơn? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền bắc. - GV giới thiệu vị trí đồng bằng trên bản đồ. - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ởViệt Trì, cạnh đáy làđường bờ biển. - Đồng bằng Bắc Bộ có phù sa do sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng có diện tích lớn như thế nào so với các đồng bằng khác? - Địa hình ( bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? * Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tại sao sông có tên là sông Hồng? - GV giới thiệu sơ lược về sông Hồng, sông Thái Bình. - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? -Vào mùa mưa nước các sông ở đây như thế nào? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ. - Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tổng kết: Mùa hè mưa nhiều, nước sông dâng lên nhanh, gây lũ lụt, cần phải đắp đê ngăn lũ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - HS quan sát bản đồ. - HS nhận dạng đồng bằng Bắc Bộ. - Do sông Hồng. - Địa hình thấp, bằng phẳng, song chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. - HS mô tả thêm về đồng bằng. - HS quan sát bản đồ tự nhiên. - Vì có nhiều phù sa, nước sông quanh năm có màu đỏ. - Nước dâng cao. - mùa hè. - HS nêu. - HS trao đổi nhóm nêu. - HS chú ý mối quan hệ tự nhiên. _________________________________________ Đạo đức. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. I.Mục tiêu: - Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà,cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.Tài liệu và phương tiện: - Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng. - Bài hát Cho con. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (25) A. Khởi động: - GV bắt nhịp cho HS hát bài hát Cho con. - Bài hát nói về điều gì? - Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? - Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? B. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Phần thưởng. MT:Giúp HS hiểu: công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ. + Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng? + “ bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu? - Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. C. Hoạt động 2: Bài tập 1: MT: HS biết những việc làm, những hành vi thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai? Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ. D. Hoạt động 3: Bài tập 2: MT: HS biết gọi tên các việc làm, hành vi thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh. - Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp (5) - Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - HS hát. - HS nêu. - HS thảo luận, đóng vai tiểu phẩm. - HS cả lớp cùng trao đổi. - Vì kính yêu bà..... - Bà rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu. - Việc làm của bạn Loan (b) Hoài(d) Nhân (đ) thể hiện tấm lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ. Việc làm của Sinh, Hoàng , là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ. - HS thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh. _______________________________________ Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Gấp đợc mép vải và khâu đợc đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột. II. Chuẩn bị: Nh tiết 12. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh. 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: B. Học sinh thực hành khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột: - Yêu cầu nêu lại các bước khâu viền bằng mũi khâu đột. - GV nêu yêu cầu thực hành và thời gian thực hành. - GV theo dõi, uốn nắn HS trong khi thực hành. C. Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Tổ chức cho HS trng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chí đánh giá. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu lại các bớc khâu viền. - HS thực hành tiếp khâu viền đừng gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - HS trng bày kết quả thực hành. - HS tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. _________________________________________________________________________ Ngày soạn: 10- 11- 2009 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn: Kể chuyện (kiểm tra viết.) I. Mục tiêu: - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy,vở, bút viét bài. - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 3. Kiểm tra viết (30) - GV ra đề kiểm tra . ( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.) - Tổ chức cho HS viết bài. - GV lưu ý nhắc nhở HS chưa chuyên tâm vào viết bài. - Thu bài viết của HS. - GV chấm 1-2 bài tại lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - HS đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp. - HS viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài. - HS nộp bài. _______________________________________ Toán: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chữa bài tập luyện thêm. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. MT: Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống. - hướng dẫn HS làm bài theo bảng. - Chữa bài, nhận xét. MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có nhân với số có hai chữ số. Bài 3: - Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. Bài 5: - Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài. Chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên thực hiện các phép tính - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt tính và tính. 86 428 2057 x 53 x 39 x 23 258 3852 6171 430 4284 4114 4558 16 692 47311 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. m 3 30 23 230 m x78 234 2340 1794 17940 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán: Đổi 1 giờ = 60 phút. 24 giờ = 1440 phút. Trong 24 giờ tim đập số lần là: 1440 x 75 = 108000 ( lần) Đáp số:108000 lần. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Giải. Số tiền của 13 kg đường là. 5200 x 13 = 67 600 ( đồng ) Số tiền của 18 kg đường là. 5500 x 18 = 99 000 ( đồng ) Tất cả có số tiền là. 67600 + 99 000 = 166 600 ( đồng ) Đáp số: 166 600 đồng. - HS đọc đề bài ___________________________________________ Khoa học: Nước cần cho sự sống. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp. II. Đồ dùng dạy học:Hình sgk. - Giấy A3, băng dính, kéo,bút . - Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả sơ đồ. - Nhận xét. 3.Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. MT: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:. C. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. MT: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. - Con người sử dụng nước vào những mục đích nào? -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo từng mục đích sử dụng nước. 4. Củng cố,dặn dò (5) - Kết luận: Nước cần cho sự sống. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo luận một vấn đề. - HS các nhóm trao đổi về nội dung theo yêu cầu của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây, - HS thảo luận về vai trò của nước đối với mỗi mục đích sử dụng. ________________________________________ Sinh hoạt Nhận xét tuần 12 I. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. VI. phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước . Phát huy những gì đã làm được.
Tài liệu đính kèm: