Tập đọc
Kéo co
I. Mục đích, yêu cầu.
-Đọc rành mạch, tr«i chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trß chơi kÐo co s«i nổi trong bài.
-Hiểu ND: KÐo co là một trß chơi thể hiện tinh thần thượng vâ của d©n tộc ta cần được giữ g×n, ph¸t huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 16 Thứ hai ngày 30 thỏng 11 năm 2009 Tập đọc Kéo co I. Mục đích, yêu cầu. -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. -Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc,tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần; - Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng? - Gv đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; - Đọc lướt đoạn 1, trả lời: ? ý đoạn 1? - Đọc thầm Đ2 Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì? - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: ? Nêu ý đoạn 3? ? Nội dung chính của bài? c. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp từng đoạn? ? Tìm giọng đọc thích hợp? - Luyện đọc đoạn2: - Thi đọc: Gv nx chung. Hoạt động nối tiếp: - Nêu nội dung bài. - Nx tiết học. Về nhà đọc lại bài, kể cho người thân nghe. 1 hs khá đọc, lớp theo dõi. - 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu. + Đ2: 4 dòng tiếp. + Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc. - 3 Hs khác. - 1 Hs đọc, lớp nghe nx: ý 1: Cách thức chơi kéo co. ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. - 3 Hs đọc. - Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân đọc, nhóm đọc. - Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt. - HS nêu. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố về chia cho số có 2 chữ số: ? Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36 - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1.Đặt tính rồi tính:(dòng 1, 2) - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Bài toán: Bài toán hỏi gì? Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì? - Yc hs làm bài vào vở Bt: - Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài. Hoạt động nối tiếp: - Nx tiết học - Y/c HS về nhà làm BT3, 4 vào vở. - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. - Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - 3 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính. - Hs đọc, tự tóm tắt bài toán: Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch :... m2? - Số mét vuông nền nhà cần lát. - Phép tính chia. - Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài. Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Đáp số: 42 m2 - HS nghe. Thứ ba ngày 01 thỏng 12 năm 2009 Chính tả nghe viết Kéo co. Phân biệt: r/d/ gi I. Mục đích, yêu cầu: -Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng đoạn văn ; khụng mắc quỏ năm lỗi trong bài. -Làm đỳng BT (2) a. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố phân biệt ch/tr: Viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung thu, ... - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng. Hoạt đông2: Hướng dẫn học sinh nghe, viết - Đọc đoạn văn viết trong bài Kéo co: Hội làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng. - Đọc thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai. - Gv nhắc hs lưu ý cách trình bày bài, chú ý danh từ riêng. - Gv đọc: - Gv đọc toàn bài. - Gv chấm bài - Gv cùng hs nx chung. Hoạt động 3: Phân biệt r/d/gi: Bài tập 2a. - Trình bày : - Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp: - Gv nx tiết học. Về nhà đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT2a - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - 1 hs đọc, lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm. Tìm từ viết sai, lớp luyện viết nháp, 1 số em lên bảng viết. - Hs gấp vở viết bài. - Hs soát lỗi. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Hs đọc thầm yc của bài, làm vở BT, một số hs làm phiếu. - Hs tiếp nối nhau nêu kết quả, dán phiếu. - HS đọc lời giải đúng: nhảy dây; múa rối; giao bóng - Hs nghe. Khoa học Không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu: - Quan sỏt và làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số tớnh chất của khụng khớ: trong suốt, khụng màu, khụng mựi, khụng vị, khụng cú hỡnh dạng nhất định, khụng khớ cú thể nộn lại hoặc gión ra. - Nờu được vài vớ dụ về ứng dụng của khụng khớ trong đời sống: bơm xe, II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động của học trò Hoạt động 1 Hoạt động 2: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí: * Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không vị. Hoạt động 3: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. + Chơi thổi bóng: - Chơi theo nhóm 6; - Luật chơi: - Cùng có số bóng, cùng thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ - thắng. - Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi. ? Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? ? Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không? ? Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định? * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chưá nó. Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. Tổ chức thảo luận nhóm 4: ? Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra? ? Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra? ? Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống? Hoạt động nối tiếp: - Đọc mục bạn cần biết. - Học thuộc bài, Chuẩn bị theo nhóm: lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, gỗ để kê lọ, nước vôi trong. - 2, 3 Hs trình bày. - Nhóm trưởng điều khiển. Đếm số bóng báo cáo. - Các nhóm thổi bóng, kết luận nhóm thắng cuộc. - Các nhóm trả lời: - Không khí. - Không - Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô. - Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c). - Hs làm thử, vừa làm vừa nói: bơm kim tiêm hoặc bơm xe đạp. - Làm bơm kim tiêm, bơm xe,... -Hs đọc. - HS nghe. đạo đức: Yêu lao động (tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có khả năng: - Nờu được ớch lợi của lao động. - Tớch cực tham gia cỏc hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phự hợp với khả năng bản thõn. - Khụng đồng tỡnh với những biểu hiện lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng đóng vai BT 2 ( chuẩn bị theo nhóm). - Phiếu học tập hoạt động 2 BT1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố bài Biết ơn thầy giáo, cô giáo: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? ? Đọc, hát những bài thơ, hát em sáng tác hay sưu tầm nói về công lao của thầy, cô giáo? - Gv cùng hs nx chung, đánh giá. Hoạt động 2: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a. - Đọc truyện: - Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK/25. - Trình bày: - Gv nx chung, chốt ý: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. - Đọc phần ghi nhớ: Hoạt động3: Thảo luận nhóm bài tập 1 - Tổ chức hs thảo luận nhóm 4. - Trình bày: - Gv cùng hs nhận xét, chốt ý đúng: Yêu lao động - Làm bài và học thuộc bài rồi mới đi chơi - Luôn luôn hoàn thành mọi việc khi bố, mẹ, thầy cô giáo giao cho. .... Hoạt động 4: Đóng vai bài tập 2- Đọc tình huống sgk. - Thảo luận nhóm 5: - Trình bày: ? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Gv nx và chốt cách cư xử đúng, hay. Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6 SGK. - 1, 2 Hs đọc. - 2, 3 Hs đọc, hát.. - 1, 2 Hs đọc, lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đổi. - 2,3 Hs đọc. - Cả lớp làm nháp, 2 nhóm làm phiếu khổ to. - Lần lượt các đại diện nhóm nêu miệng, 2 nhóm dán phiếu. Lười lao động - Không học bài, không làm bài. - ỷ lại chờ người khác làm cho. .... - 2 Hs đọc. - Các nhóm chọn tình huống, chọn bạn đóng vai và thảo luận theo tình huống đã đóng. - 2 nhóm đóng 2 tình huống, lớp trao đổi theo tình huống. - Hs trả lời. - Hs khác đưa ra cách cư xử khác. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi. I. Mục đích, yêu cầu: Biết dựa vào mục đớch, tỏc dụng để phõn loại một số trũ chơi quen thuộc (BT1) ; tỡm được một vài thành ngữ, tục ngữ cú nghĩa cho trước liờn quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tỡnh huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: MRVT: Bài 1: - Gv yêu cầu hs nói một số trò chơi còn có em chưa biết. - Thảo luận theo cặp làm bài tập: - Trình bày: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: - Trò chơi rèn luyện sức mạnh - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo - Trò chơi rèn luyện trí tuệ Bài 2. - Gv dán 3 phiếu lên bảng. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa Chơi với lửa Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay Lieu lĩnh ắt gặp tai hoạ Phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống. Bài 3. - Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn: - Chú ý nêu đầy đủ cả tình huống, có thể dùng 1,2 tình huống để khuyên bạn. - Gv cùng hs nx, trao đổi. VD: Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi: Hoạt động nối tiếp: - NX tiết học, BTVN: Làm lại bài tập 1. HTL 4 thành ngữ, tục ngữ BT2. - Đọc yêu cầu: - Hs nói: Trò chơi ô ăn quan, vật, cờ tướng, xếp hình,... - Lớp làm vào nháp, 1 số em làm bài vào phiếu khổ to. - Đại diên các nhóm trình bày, dán phiếu. - Hs nêu lại bài đúng: - Kéo co, vật - Nhảy dây, lò cò, đá cầu. - Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - Đọc yêu cầu của bài. - 3 Hs lên bảng thi làm bài. ở chọn nơi, chơi chọn bạn Chơi diều đứt dây Chơi dao có ngàyđứt tay. - Đọc yêu cầu bài, - Hs suy nghĩ làm: - Hs tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn. - Hs viết vào vở câu trả lời đầy đủ. - Em khuyên bạn: ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. Toán: Thương có chữ số 0. Mục tiêu: Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương Đồ dùng dạy học: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tính: 78 942 : 76; 478 x 63. - Gv cùng hs nx chữa bài. Hoạt động 2: Hình thành cách chia: + Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: - Tính: 9 450 : 24 = ? ? Nêu cách thực hiện? + Chú ý: ... i được cỏc trũ chơi đó giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trũ chơi (hoặc lễ hội) ở quờ hương để mọi người hỡnh dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội ( Nếu có). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Củng cố về Quan sát đồ vật: - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. Hoạt động2: Luyện tập Bài1: - 1 hs đọc yc của bài. - Thực hiện yêu cầu của bài: - Cả lớp đọc lướt bài Kéo co, trả lời: ? bài Kéo co giới thiệu trò chơi của các địa phương nào? - Trò chơi Kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. - Thuật lại các trò chơi: - 2,3 Hs thuật lại: giới thiệu rõ 2 tập quán khác nhau của 2 vùng. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Quan sát 6 tranh, nói tên những trò chơi, lễ hội trong tranh? - Trò chơi : Thả chim bồ câu; đu bay; ném còn. - Lễ hội: bơi trải, cồng chiêng; hát quan họ. ? Địa phương em có trò chơi, lễ hội gì trong số những trò chơi, lễ hội trên? Không có. - Tổ chức cho hs thực hành giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ? - Từng cặp hs thực hành giới thiệu: Trò chơi, lễ hội ở quê em hay ở địa phương em... - Hs thi giới thiệu: -Lần lượt hs giới thiệu... - Gv cùng hs nx, bình chọn hs giới thiệu hay, hấp dẫn. Hoạt động nối tiếp: - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết 32: Viết bài văn tả một đồ chơi em thích. -Hs nghe. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động : Luỵện tập: Bài 1a: Đặt tính rồi tính: - Lớp tự làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Bài toán: - Đọc yêu cầu, Tự tóm tắt bài toán. ? Phân tích: Nêu các bước giải? - Tìm số gói kẹo. - Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. + Tóm tắt: Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ? Bài giải Số kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880( gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp ) Đáp số: 18 hộp kẹo - Gv chấm, cùng hs chữa bài. Hoạt động nối tiếp: - Nx tiết học; BTVN bài 1 dòng cuối. Thứ 7 ngày 5 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: Câu kể I. Mục đích, yêu cầu: -Hiểu thế nào là cõu kể, tỏc dụng của cõu kể (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được cõu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài cõu kể để kể, tả, trỡnh bày ý kiến (BT2). II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: - Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157. - 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx. Hoạt động 2: Câu kể: Phần nhận xét: Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. - Câu in đậm trong đoạn văn: - ...là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2: - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc lần lượt những câu còn lại trong đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì và cuối câu có dấu gì? - Hs đọc lần lượt từng câu: + Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô. + Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài. + Câu 3: Kể về 1 sự việc. - Cuối các câu trên đều có dấu chấm. - Đó là các câu kể.Câu kể dùng để làm gì? - Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc. Bài 3: - Hs đọc yc, trả lời miệng. - Chốt lời giải đúng, dán lên bảng. - Câu 1,2 : Kể về Ba-ra-ba. - Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. ? Các câu kể trên còn dùng để? - ...Nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người. Ghi nhớ: - 2,3 Hs đọc. Hoạt động3: Luyện tập. Bài 1: Tổ chức cho Hs đọc yc bài và thảo luận theo nhóm 2. - Gv phát phiếu. - Hs thực hiện theo yêu cầu. Làm bài vào vở BT. 2 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt lời giải đúng. - Hs nêu lại. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu. - Làm mẫu: b.Tả chiếc bút em đang dùng. - Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài, mùa xanh biếc. - Yc h/s viết 3-5 câu kể theo 1 trong 4 đề bài sgk. - Hs làm bài cá nhân vào nháp, một số em làm phiếu. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, chung. Hoạt động nối tiếp: - Nx tiết học. - BTVN : Hoàn chỉnh BT 2 vào vở. - Hs nghe. Khoa học: Không khí gồm những thành phần nào? I. Mục tiêu: - Quan sỏt và làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số thành phần của khụng khớ: khớ ni – tơ, khớ ụ xi, khớ cỏc – bụ – nớc. - Nờu được thành phần chớnh của khụng khớ gồm khớ gồm khí ni – tơ và khớ ụ xi. Ngoài ra cũn cú khớ cỏc – bụ – nớc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, II. Đồ dùng dạy học: - Nến, đĩa đèn bằng nhựa, đế bằng nhựa, ống trụ bằng thuỷ tinh, chậu nhựa (TBDH). Nước vôi trong.( hoạt động2) - Hs chuẩn bị theo dặn dò tiết trước. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt dộng dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Củng cố các t/c của không khí: ? Không khí có tính chất gì? 2 Hs trả lời. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. Hoạt động2: Xác định thành phần chính của không khí. - Tổ chức hs làm việc theo nhóm 4: - Nhóm trưởng báo cáo sự chẩn bị của các nhóm. - Đọc mục thực hành: - Cả lớp đọc thầm. - Làm thí nghiệm: ( Gv giúp đỡ hs làm thí nghiệm.) - Các nhóm làm thí nghiệm như gợi ý sgk. - Hs giải thích hiện tượng: ? Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? - Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, đó là ô-xi. - Sự cháy làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. ? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết? - Không vì nến bị tắt. - Gv làm lại thí nghiệm và hỏi hs: Không khí gồm mấy thành phần chính ? - Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/66. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. - 2 thành phần chính: + Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi. + Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni-tơ. - Tổ chức hs quan sát lọ nước vôi trong: - Cả lớp qs thấy lọ nước vôi trong. - Bơm không khí vào lọ nước vôi trong; - Nước vôi vẩn đục. ? Giải thích hiện tượng? - Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết /67. - Gv giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước; ví dụ hôm trời nồm... - Gv yc hs làm thí nghiệm: * Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,... Hoạt động nối tiếp: - Đọc mục bạn cần biết sgk/66, 67. - Học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập. - Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào, nhìn rõ những hạt bụi. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu. Dựa vào dàn ý đó lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miờu tả đồ chơi em thớch với 3 phần: mở bài, thõn bài, kết bài. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em? - 2 Hs giới thiệu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. Hoạt đông2: Chuẩn bị bài viết: Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - Hs đọc đề bài. - Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162. - 4 Hs đọc. - Đọc dàn ý của mình tuần trước? - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại. ? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp? - 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp. - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Hs đọc thầm lại mẫu. - Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu: - 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình. +VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu. - Chọn cách kết bài? - Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng. Hoạt đông3: HS viết bài: - Viết bài vào vở. Hoạt động nối tiếp: - GV thu bài, nx tiết học . Toán: chia cho số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.( chia hết và chia cú dư ) II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: - Chữa bài 1b( SGK trang87). 2 Hs lên bảng làm bài. Hoạt động2: Hình thành cách chia: + Trường hợp chia hết: GV: 41535 : 135 = ? GV nxét, nói lại cách chia( như SGK) + Trường hợp chia có dư: 80120 : 245 = ? Tiến hành tương tự trường hợp chia hết. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính: - GV y/c HS nêu y/c của BT. - Y/c HS làm bài, chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2:Tìm x : - HS làm nháp, 1 HS lên bảng làm. 41535 195 0253 213 0585 000 - HS nhắc lại cách chia. - HS nêu y/c. - HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài, lớp nhận xét. 62321 307 81350 187 0092 203 0655 921 0940 435 000 005 Địa lý: Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu: Nờu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tõm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tõm chớnh trị, văn húa, khoa học và kinh tế lớn nhất của đất nước. Chỉ được thủ đô Hà Nội trờn bản đồ ( lược đồ ). II.Đồ dùng dạy học. - Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam ( TBDH). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động daỵ Hoạt động học Hoạt động1: Củng cố về hoạt động SX của người dân ĐBBB: - 2 hs trả lời. Hoạt động 2: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB. - Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN. - Cả lớp quan sát. * Kết luận: HN là thủ đô của cả nớc. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau. HN được coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước. Hoạt động3: HN- thành phố cổ đang ngày càng phát triển: - ôtô, xe lửa, tàu thuỷ. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm: - Thảo luận nhóm 2. ? Khu phố cổ có đặc điểm gì?( ở đâu, tên, nhà cửa, đường phố) - Kết hợp quan sát tranh... - Phố cổ HN: Hàng Bông, Hàng Gai, Hàng Đào, Hàng Đường, Hàng Mã, - - Nhà cửa: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cửa kính. - Đường phố: nhỏ, chật hẹp, yên tĩnh. Hoạt động 3: HN - Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. - Trung tâm chính trị: - Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp. - HN- Trung tâm kinh tế lớn: - Nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện. - HN- trung tâm văn hoá, khoa học: - trường ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc tử Giám; nhiều viện nghiên cứu, trường ĐH, bảo tàng, thư viện, nhiều danh lam thắng cảnh. ? Kể tên một số trường ĐH, viện bảo tàng...ở HN? - Bảo tàng quân đội; lịch sử; dân tộc học; Thư viện quốc gia. - ĐH quốc gia HN; ĐH sư phạm HN; viện toán học... Hoạt động nối tiếp: - Đọc nội dung ghi nhớ của bài. - Nx tiết học. Chuẩn bị su tầm tranh ảnh về Hải Phòng học bài 16. - 2 Hs đọc.
Tài liệu đính kèm: