Giáo án Khoa học Khối 5 - Tuần 5 đến 35 - Nguyễn Bích Như

Giáo án Khoa học Khối 5 - Tuần 5 đến 35 - Nguyễn Bích Như

TUẦN 5

BÀI 10 : THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I. Yêu cầu:

-Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.

-Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu HT-Tranh SGK

- HS: SGK

III. Các hoạt động:

 

doc 115 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Khối 5 - Tuần 5 đến 35 - Nguyễn Bích Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
BÀI 9: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Yêu cầu:
-Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
-Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập, tranh SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì 
Câu hỏi: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì
- 2 HS trả lời 
- Lớp nhận xét
Ÿ GV nhận xét
3. Bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện 
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ 
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, trình bày
+ Bước 2: Các nhóm làm việc 
Gợi ý:
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý
- Tác hại đối với người sử dụng 
- Tác hại đối với người xung quanh. 
- Tác hại đến kinh tế. 
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. 
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. 
- Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý 
* Hút thuốc lá có hại gì? 
1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 
2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 
Ÿ GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường. 
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. 
Ÿ GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. 
* Uống rượu, bia có hại gì? 
1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 
2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
* Sử dụng ma túy có hại gì? 
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B ® quá liều sẽ chết. 
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 
Ÿ GV chốt: 
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là phạm pháp. 
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. 
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. 
- HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.
+ Bước 2: 
- GV cho điểm 
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Tổng kết - dặn dò
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
-Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học 
TUẦN 5
BÀI 10 : THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Yêu cầu: 
-Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
-Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu HT-Tranh SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện 
Câu hỏi: 
- 2 HS trả lời 
- Lớp nhận xét
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
Ÿ GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới: 
Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt)
* Hoạt động 1: Trưng bày tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
-HS trưng bày sản phẩm: Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
-Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa
-Lớp đánh giá, bình chọn tranh đẹp, có ý nghĩa
- GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo
* Hoạt động 2: Đóng vai
Phương pháp: Thảo luận, trò chơi 
+ Bước 1: Thảo luận
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên, lớp nhận xét.
- GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
4. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài và học ghi nhớ 
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học 
TUẦN 6
BÀI 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Yêu cầu
	HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn như:
	+ Xác định khi nào nên dùng thuốc
	+ Nêu những điểm khi dùng thuốc và khi mua thuốc
II. Chuẩn bị
Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- 3 HS lần lượt trình bày
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
Ÿ GV nhận xét - cho điểm 
- HS khác nhận xét
3. Bài mới: Dùng thuốc an toàn.
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ"
Phương pháp: Sắm vai, đối thoại, giảng giải 
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo kịch bản chuẩn bị
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét 
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.
 - GV hỏi: 
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
-HS trả lời
- Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài 
-HS nêu kết quả 
-GV chỉ định HS nêu kết quả 
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận : 
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . 
-Lắng nghe
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, trò chơi, đàm thoại 
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- HS trình bày sản phẩm của mình 
- Lớp nhận xét
GV nhận xét - chốt 
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại
GV chốt - ghi bảng
GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ.
- HS nghe
4. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét 
- Nhận xét tiết học 
TUẦN 6
BÀI 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Yêu cầu
HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK/26,27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
- Hát 
2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” 
- GV nêu câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
+ Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?
- 2 HS trả lời 
Ÿ GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới “Phòng bệnh sốt rét”
* Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ”
Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng giải, hỏi đáp 
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- HS tiến hành chơi 
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: 
- HS trả lời 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệ ... ÀI 66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. Yêu cầu
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái
II. Chuẩn bị
	Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất. 
+ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất?
- GV kết luận:
+ Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố
 v Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS thảo luận về:
+ Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? 
+ Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu
+ Tác hại của rác thải với môi trường đất
- GV kết luận: Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung
- HS nhắc lại nội dung chính của bài
TUẦN: 34
Tiết 67: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. Yêu cầu
- Nêu được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường
II. Chuẩn bị
	- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định 
2-Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi:
+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
+ Nêu tác hại của việc phá rừng
- GV nhận xét, đánh giá
3-Bài mới
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
- GV nêu câu hỏi: Em có biết nguyên nhân làm không khí và nguồn nước bị ô nhiễm?
- Trình chiếu 1 đoạn phim chủ đề tác động của con người đến môi trường, yêu cầu HS xem phim và nêu cảm nghĩ về đoạn phim đồng thời trả lời câu hỏi đầu bài.
- GV chốt lại nội dung:
	¨	Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông.
	¨	Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,
GV cho HS xem các hình ảnh kèm theo câu đố:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá?
+ Bức tranh trên thể hiện điều gì? 
- GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. Đặc biệt là sự phát triển của các ngành công nghiệp sản xuất, khai thác tài nguyên và sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người. Giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước có mối liên quan chặt chẽ.
v Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương em gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
GV tổng kết các đáp án:
+ Một số thói quen sản xuất, sinh hoạt của người dân địa phương gây ô nhiễm môi trường là: khí thải từ hoạt động sản xuất, đun nấu, vứt rác bừa bãi, để nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra môi trường
+ Những việc làm trên gây tác hại nghiêm trọng đến môi trường, ảnh hưởng đến đời sống của động vật, thực vật và con người.
4-Củng cố - dặn dò
GV tổng kết lại nội dung bài học, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
Chuẩn bị bài tiết học sau: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
3-4 HS nêu cảm nghĩ sau khi xem phim.
HS trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước.
HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, góp ý
- HS thảo luận nhóm 4, ghi các đáp án vào phiếu thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nêu lại nội dung chính bài học.
TUẦN 34
BÀI 68: MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
	- Hình vẽ trong SGK trang 140, 141, sưu tầm những hình ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi: Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mỗi hình, GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, nêu các đáp án: Hình 1 - b ; Hình 2 - a; Hình 3 - e ; Hình 4 - c ; Hình 5 - d.
v Hoạt động 2: Thảo luận các biện pháp bảo vệ môi trường
- GV chốt lại: Có nhiều biện pháp bảo vệ môi trường: trồng cây xanh, trồng rừng, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, xử lý khí thải, rác thải công nghiệp,
v Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
- GV phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường sau đây ứng cới khả năng thực hiện ở cấp độ nào
- GV nhận xét, kết luận:
 Các biện pháp bảo vệ môi trường
Ai thực hiện
Quốc gia
Cộng đồng
Gia đình
- Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
x
x
- Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
x
- Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất.
x
x
- GV kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. 
4. Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên”
HS trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
HS làm việc cá nhân, quan sát các hình, đọc ghi chú tìm xem mỗi ghi chú thích hợp với hình nào.
- HS thảo luận nhóm 4 ghi các biện pháp bảo vệ môi trường vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS làm việc nhóm 4 theo yêu cầu của GV
- Các nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập, lần lượt báo cáo kết quả
- HS nhắc lại nội dung chính của bài
TUẦN 35
BÀI 69: ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu
Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
 Các bài tập trang 142, 143/ SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi: Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: Tìm các chữ cái cho các ô trống để khi ghép lại phù hợp với từng nội dung của ô chữ.
GV treo ô chữ phóng to, lần lượt đọc thông tin từng dòng hàng ngang mà các đội chọn.
+ Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn. (BẠC MÀU)
+ Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. (ĐỒI TRỌC)
+ Dòng 3: Là môi trường sống của nhiều động vật hoang dã quý hiếm, khi bị tàn phá sẽ làm khí hậu bị thay đổi. (RỪNG)
+ Dòng 4: Của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người sử dụng. (TÀI NGUYÊN)
+ Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do đốt rừng làm nương rẫy (BỊ TÀN PHÁ)
+ Cột xanh: Một loài bọ chuyên ăn các loại rệp cây
(BỌ RÙA)
v	Hoạt động 2: Làm phiếu học tập
- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân SGK/143
- Gọi HS đọc câu hỏi và nêu đáp án đúng
- GV chốt lại các đáp án: 1-b	 2-c	 3-d	4-c
4. Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 2 đội xếp hàng trước bảng
Mỗi đội cử đại diện chọn hàng ngang của ô chữ và trả lời câu hỏi tương ứng. 
Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc
HS làm bài tập trắc nghiệm trong 3 phút
- HS trình bày đáp án
- HS nêu lại nội dung đã ôn tập
TUẦN: 35
BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. Yêu cầu:
Ôn tập về:
- Sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
- Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người.
- Nêu được một số nguồn năng lượng sạch.
II. Chuẩn bị:
Các bài tập trang 144, 145, 146 / SGK 
III. Các hoạt động
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Ôn tập
v	Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ
GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 5 em, phổ biến luật chơi: bốc thăm và trả lời câu hỏi các bài tập1, 2, 3, 4, 5, 8 trang 144, 145, 146 / SGK (GV chia nhỏ các hình ảnh, câu hỏi cho từng phiếu thăm)
- Đáp án:
Câu 1
- Gián đẻ trứng vào tủ, bướm đẻ trứng vào cây bắp cải, ếch đẻ trứng dưới ao hồ, muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước, chim đẻ trứng vào tổ trên cành cây.
- Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh sạch sẽ nhà ở, chum, vại đựng nước cần có nắp đậy.
Câu 2
a) Nhộng
b) Trứng
c) Sâu
Câu 3: g) Lợn
Câu 4: 1-c, 2-a, 3-b
Câu 5: Ý kiến b)
Câu 8: d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt
v	Hoạt động 2: Làm phiếu học tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 9 SGK trang 46, 147.
- Gọi HS đọc câu hỏi và nêu đáp án đúng
- GV chốt lại các đáp án
Câu 6: Đất ở nơi đó sẽ bị xói mòn, bạc màu
Câu 7: Khi rừng ở đầu nguồn bị phá hủy, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh gây lũ lụt
Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta là năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
3. Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ
Mỗi đội cử đại diện lên bốc thăm và trả lời câu hỏi tương ứng. 
Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc
HS làm bài tập 
- HS trình bày đáp án
- HS nêu lại nội dung đã ôn tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_khoi_5_tuan_5_den_35_nguyen_bich_nhu.doc