LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
2 - Giáo dục:
- Yêu thích tìm hiểu khoa học .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 62, 63 SGK
- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô
Tuần 15 Thứ hai , ngày tháng năm Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Thực hiện tiết kiệm nước. 2 - Giáo dục: - Có ý thức sử dụng nước sạch đúng cách trong sinh hoạt hàng ngày . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 60, 61 SGK Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I. Ổn định lớp: II. KTBC : Bảo vệ nguồn nước Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước GV nhận xét, chấm điểm III.Bài mới: *Giới thiệu bài những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước Mục tiêu: HS có thể: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60,61 SGK Yêu cầu các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi HS sinh sống với các câu hỏi gợi ý: Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm chưa? Kết luận của GV: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguốn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nuớc. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước Mục tiêu: HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh Bước 2: Thực hành GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi HS được tham gia Bước 3: Trình bày và đánh giá GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng IV.Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có không khí HS trả lời HS nhận xét Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước HS trình bày kết quả làm việc. Phần trả lời của HS cần nêu được: Những việc nên làm để tiết kiệm nước: Hình 1: khoá vòi nước, không để nước chảy tràn Hình 3: gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ Hình 5: bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2: nước chảy tràn không khoá máy Hình 4: bé đánh răng và để nước chảy tràn, không khoá máy Hình 6: tưới cây, để nước chảy tràn lan Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình trang 61 Hình 7: vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước rất to (thể hiện dùng nước phung phí) tương phản với cảnh ngưới ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy Hình 8: vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng HS trả lời câu hỏi Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện Tuần 15 Thứ năm , ngày tháng năm Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều cĩ khơng khí. 2 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 62, 63 SGK Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô III/ Hoạt động dạy và học TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I. Ổn định lớp: II. KTBC : Tiết kiệm nước Vì sao ta phài tiết kiệm nước? GV nhận xét, chấm điểm III.Bài mới: *Giới thiệu bài Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm Bước 2: GV đi tới các nhóm để giúp đỡ Bước 3: Trình bày Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm Bước 2: GV đi tới các nhóm giúp đỡ Bước 3: Trình bày GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên Kết luận của GV (chung cho hoạt động 1 và 2) Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí Mục tiêu: HS có thể: Phát biểu định nghĩa về khí quyển Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật IV.Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? HS trả lời HS nhận xét Nhóm trưởng báo cáo HS đọc HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí” Làm thí nghiệm chứng minh Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì? Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Đại diện nhóm báo cáo kết quả Nhóm trưởng báo cáo HS đọc HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Đại diện nhóm báo cáo kết quả Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi HS nhận xét Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 15 Thứ sáu , ngày tháng năm Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tời sản xuất nơng nghiệp. - Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phịng lụt: lập Hà Đê sứ: Năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn cho đến của biển; khi cĩ lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng cĩ khi tự mình trong coi việc đắp đê. 2 - Giáo dục: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . II.CHUẨN BỊ: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. III-Các Hoạt Động Dạy – Học Chủ Yếu: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Oån định : KTBC : Nhà Trần thành lập Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân đội đã được chú trọng như thế nào? GV nhận xét. III.Bài mới: *Giới thiệu: chủ trương coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt, phát triển kinh tế nông nghiệp của thời Trần. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? Em hãy kể tóm tắt một chuyện về cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt? Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào? Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân? Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? GV nhận xét GV giới thiệu đê Quai Vạc Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? GV giáo dục tư tưởng: Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt? IV.Củng cố Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm & có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần V.Dặn dò: - Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu độc lập & nước Đại Việt thời nhà Lý HS trả lời HS nhận xét Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày HS xem tranh ảnh Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước Rút kinh nghiệm: Tuần 15 Thứ sáu , ngày tháng năm Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiếp theo ) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Biết đồng bằng Bắc Bộ cĩ hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cĩi, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào ảnh mơ tả về cảnh chợ phiên. * HS khá, giỏi: - Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. - Biết qui trình sản xuất đồ gốm. 2.Thái độ: - Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II.CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III- Các Hoạt Động Dạy – Học Chủ Yếu: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Oån định : KTBC : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ? Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV nhận xét III.Bài mới: *Giới thiệu: biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh.là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống, chợ phiên Hoạt động1: nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ Hoạt động nhóm Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công) Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. Hoạt động 2: các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng Hoạt động cá nhân Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng? GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm. GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. Hoạt động 3: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ Hoạt động cả lớp Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao? GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. IV.Củng cố GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. V.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội HS trả lời HS nhận xét HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: