Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng

Tiết 1: Đạo đức:

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

 - Học xong bài này học sinh có khả năng nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

- Biết trung thực trong học tập, phân biệt được các hành vi đúng, sai.

- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II. Đồ dùng :

- Tranh vẽ SGK, PHT

- Các mẩu truyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 58 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: 
 Ngày soạn: 15/ 10/2011 
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 17/10/2011 
Tiết 1: Đạo đức:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
 - Học xong bài này học sinh có khả năng nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- Biết trung thực trong học tập, phân biệt được các hành vi đúng, sai.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng : 
- Tranh vẽ SGK, PHT
- Các mẩu truyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC
B.Bài mới(33’)
1. GTB 
2. Các HĐ
a. HĐ1: Xử lý tình huống (T3- SGK)
b.HĐ2: Làm việc cá nhân (Bài 1)
c.HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2)
C. Củng cố
 (3’)
Không kiểm tra bài cũ 
- Giới thiệu bài trực tiếp và hgi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc tình huống
- GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính
a. Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo xem.
b. Nói dối là đã mượn nhưng để quên ở nhà. 
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau.
? Theo em, bạn Long có thể những cách giải quyết nào?
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em chọn cách đó?
- Yêu cầu HS trình bày
- NX, bổ sung, KL: Cách giải quyết c là phù hợp 
+ Vì sao phải trung thực trong HT? 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1
- Cho HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau 
- GV kết luận ý c là trung thực trong HT ý (a,b,d) không đúng vì không thể hiện tính trung thực trong HT
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn cho mình và giơ thẻ để thể hiện sự tán thành và không tán thành sau đó giải thích lí do.
- NX- KL: ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai
+ Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập? (Không nhìn bài của bạn, không nhắc bài cho bạn .....)
- Sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong HT.
- Tự liên hệ BT6.
- NX giờ học
- Nghe
- Xem tranh T3 và đọc nội dung tình huống 
- TL nhóm 2
- Báo cáo
- NX bổ sung 
- HS nêu ghi nhớ 
- 1HS nêu 
- Làm việc cá nhân
- Nghe và giơ thẻ 
- Nhận xét 
- 1HS nêu
- Nghe
Tiết 2: Khoa học:
	 SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I. Mục tiêu:
- Biết quá trình trao đổi chất ở người. Thế nào là quá trình trao đổi chất. Kể ra những gì mà hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
- Rèn cho HS KN quan sát, nhận xét, viết vào sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ đó.
- GD cho HS ý thức học tập tự giác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, bộ thẻ ghi từ
III. Các HĐ dạy – học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KT BC (3’)
B. Bài mới
1. GTB:(2’)
2. Các HĐ
a.HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người:
b.HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT
C. Củng cố
(3’)
? Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển ?
- Nhận xét - đánh giá:
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và TL theo cặp.
Bước 2: GV quan sát giúp đỡ 
Bước 3: HĐ cả lớp.
? Kể ra những gì được vẽ trong hình 1(T6)
? Kể ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người đươc thể hiện trong hình vẽ ?
? Nêu yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua h/vẽ ?
? Cơ thể người lấy những gì từ MT và thải ra MT những gì trong quá trình sống của mình ?
- Lấy vào : T/ăn, nước, không khí, ô-xi
- Thải ra: Phân, nước tiểu, khí các -bô -níc 
+ Bước 4:
? Trao đổi chất là gì?
? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, ĐV,TV?
GV kết luận:
- Con người, ĐV,TV, có trao đổi chất với MT thì mới sống được.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giao việc 
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT theo trí tưởng tượng của mình
Lấy vào Thải ra môi Cơ người trường
Khí ô –xi khí các-bon-níc 
Thức ăn phân 
Nước uống nước tiểu, mồ hôi 
Bước 2: Trình bày sản phẩm
- NX sản phẩm .
- NX giờ học – Củng cố nội dung – Liên hệ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- TL
- Nhận xét 
- Nghe
- TL nhóm 
- Báo cáo kết quả, NX, bổ xung.
- Ánh sáng, nước, t/ăn .
- TL
- Đọc mục bạn cần biết 
- TL
- Nghe
- Thực hiện
- 2HS trình bày ý tưởng của mình - NX, bổ sung 
- Nghe 
 Ngày soạn: 16/10/ 2011 
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 18/10/2011 
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh ôn tập về: 
- Tính nhẩm tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân (chia) số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số.So sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra nhận xét từ bảng thống kê. Bai 1cột 2
- Đặt tính đúng, tính toán nhanh, chính xác.
- GD cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng học tập:
- Bảng con. Bảng nhóm
II.Các hoạt động dạy- học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KT BC
B. Bài mới 
1. GTB (2’)
2. BT ở lớp 
a.Luyện tính nhẩm (5’) 
b. Thực hành
Bài 1(T4)
(10’)
Bài 2 (T4)
(10’)
Bài 3 (T4)
(10’)
3. Củng cố:(3’)
- KT vở bài tập của HS
- Trực tiếp, ghi bảng
T/c chính tả toán
- GV đọc " Bốn nghìn cộng hai nghìn"(6000)
- Bốn nghìn chia hai(2000)
- Năm nghìn trừ bốn nghìn(1000)
- Bốn nghìn nhân hai(8000)
- NX, sửa sai
- Y/C HS đọc yêu cầu 
- HD HS tính và ghi KQ vào vở 
- Nhận xét và chữa bài
7000 + 2000 = 9000 	16000 : 2 = 8000
9000 - 3000 = 6000	 8000 x 3 = 24 000 
8000 : 2 = 4000	 11000 x 3= 33000
3000 x 2 = 6000	 4900 : 7 = 7000
? Bài 1 củng cố kiến thức gì? 
+ Nêu yêu cầu bài 2? 
- Cho HS làm bài
- NX - chữa bài
a. +	4637	-	7035	x	327
	8245	2316	3
	12882	4719	975
 25968 3
 19 8656
 16
 18 
+ Bài 2 củng cố kiến thức gì ? 
? Nêu yêu cầu bài 3 ?
? Nêu cách S2 số 5870 và 5890?
- NX – chữa bài:
 3742 28676 = 28676
> 	5870 < 5890	97321 < 97400
= 	65300 > 9530 	100000 > 99999
? Bài 3 củng cố kiến thức gì ? 	 
- NX - BTVN bài 2b, 4(T4)
- Ghi kết quả ra bảng con
- Làm vào vở, đọc kết quả.
- HS nêu
- Làm bài vở , chưã bài trên bảng nhóm bằng cách chơi tiếp sức 
- NX
- Đặt tính rồi tính 
- Làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
- Nhận xét và sửa sai.
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu 
- Làm vào bảng con,2 HS lên bảng 
- HS nêu 
Tiết 2: Kể chuyện:
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể chuyện của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác học bài, yêu thích môn học, thích kể lại cho người thân cùng nghe. 
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ , tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy- học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC
B. Bài mới
 1. GTB (2’)
 2. GV kể chuyện (8’)
 3. HDHS kể từng đoạn 
(10’)
 4. HD kể toàn bộ câu chuyện:
(13’)
 5. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:(5’)
C. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể – giới thiệu bài và ghi bảng
- HDHS mở SGK (T8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1.
+ Giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2.
- GV kể lần 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Nhắc các em chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể.
- Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Cho HS kể chuyện theo nhóm:
- Y/c các nhóm cử đại diện kể nối tiếp câu chuyện theo 4 tranh trước lớp
- Nhận xét
- HD và y/c HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Cùng HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Nhận xét giờ học.
- D: Kể lại chuyện cho người thân nghe.
CB chuyện: Nàng tiên ốc.
- Xem tranh
- Nghe
- Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- Nghe.
- Đọc lần lượt từng yêu cầu.
- Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh.
- ĐD kể trước lớp
- NX
- Kể trong nhóm 
- 2 em kể toàn chuyện.
- Lớp nhận xét 
- Nêu
- Nghe
Tiết 3: Thể dục:
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM,
ĐỨNG NGHỈ .TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu: 
- Củng cố và nâng cao KT: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Y/c tập hợp nhanh, trật tự, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng khẩu lệnh hô của GV. 
 -Trò chơi “Chạy tiếp sức”. Y/c học sinh chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
- GD cho HS yêu thích môn học, luôn rèn luyện TDTT để nâng cao sức khỏe. 
II. Địa điểm - phương tiện:
 - 1cái còi, 2 lá cờ đuôi nheo, kẻ vẽ sân phục vụ trò chơi.
III. Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến ND. Nhắc lại NQ học tập .
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy "
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
2. Phần cơ bản:
a.Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
 b.Trò chơi "Chạy tiếp sức " 
- Thi đua chơi 
3. Phần kết thúc: 
 - GV cùng HS hệ thống bài 
 - GV nhận xét giờ học 
(8’)
(20’)
4 lần
1 lần
 2 lần
2 lần
 (7’)
- GV điều khiển 
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
- Thực hành 
- lần 1-2 GV điều khiển 
- NX sửa sai 
- Tập theo tổ TT điều khiển 
- Trình diễn theo tổ 
- NX
- Cả lớp tập 
- GV nêu tên trò chơi HD cách chơi, luật chơi
- HS làm mẫu 
- 1tổ chơi thử 
- Cả lớp chơi 
- Thi đua chơi - NX, biểu dương 
- Các tổ đi nối tiếp nhau theo hình vòng tròn 
- HS vừa đi vừa hát, làm ĐT thả lỏng . 
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết)
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài đúng một đoạn trong bài tập đọc
 “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (Từ " Một hôm .............vẫn khóc.”)
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần 
(an/ ang) dễ lẫn.
- Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Làm đúng các bài tập.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, luôn giữ gìn sách vở sạch đẹp ... ? Pha 3 màu cơ bản với nhau ta sẽ được những màu nào? (Da cam, xanh lam, tím)
? Kể tên 3 cặp màu bổ túc?
- GV làm mẫu cách pha màu.
- Gv vừa pha màu vừa giải thích. Dùng 3 cốc thuỷ tinh màu trắng pha màu để HS quan sát.
- GV pha màu đỏ + vàng 
? Cô pha màu đỏ + vàng được màu gì?(Đỏ + vàng ----> da cam)
? Pha màu xanh lam + Vàng được màu gì? (Xanh lam + vàng ---> xanh lục)
? Pha màu đỏ + xanh lam được màu gì?(Đỏ + xanh lam ---->tím)
- GV giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ..... các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu cô vừa giới thiệu cho các em.
- GV quan sát HD.
- HDHS tô màu vào vở tập vẽ bài 1.
- Quan sát uốn nắn.
- GV làm mẫu cảnh vẽ màu.
- Chọn 1 số bài.
- Nhận xét.
- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng.
- Quan sát hoa lá và CB 1 số bông hoa, chiếc lá thật để làm mẫu cho bài sau.
- Nghe
- Quan sát.
- Đỏ, vàng, xanh lam.
- Quan sát H2 ( T30)
- Nghe.
- Quan sát H3 ( T4)
- Quan sát H4,5.
- HS nêu.
- HS quan sát
- HS nêu
- Tô màu.
- Quan sát.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại.
- Nghe
 Ngày soạn: 16/8/2009 
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 19/8/2009
Chiều
 –––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Thể dục: 
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP.
TRÒ CHƠI" CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC "
I. Mục tiêu
 1. KT - KN: Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
 - Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện yêu cầu học sinh biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ tập thể dục.
 - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
 - Trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức" yêu cầu học sinh nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.Tham gia trò chơi nhiệt tình, đúng luật. Nắm được nội dung, quy định, yêu cầu tập luyện.
 2. TĐ: Có ý thức học tập tốt. Rèn luyện TDTT để nâng cao sức khoẻ.
II/ Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường
 - Phương tiện : Giáo viên 1 cái còi, 4 quả bóng nhựa.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp. phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Trò chơi " Tìm người chỉ huy"
2. Phần cơ bản
a/ Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
- Thời lượng học 2 tiết/ tuần học trong 35 tuần , cả năm học 70 tiết.
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn học tự chọn như : Đá cầu, ném bóng........
 So với lớp 3 nội dung học nhiều hơn sau mỗi nội dung đều có kiểm tra đánh giá do đó yêu cầu các em phải tham gia đầy đủ các tiết học và tích cực học tập ở nhà.....
b/ Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: 
- Quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép quai.
- Khi muốn ra vào lớp, nghỉ tập phải xin phép giáo viên.
c/ Biên chế tổ tập luyện:
d/ Trò chơi " Chuyền bóng tiếp sức"
C1: Xoay người qua trái hoặc qua phải, rồi chuyền bóng cho nhau.
C2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
3/ Phần kết thúc: 
 - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét, đánh giá.
 D: Ôn " Chuyền bóng tiếp sức'
 (10')
(18')
(7’)
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 D
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 D
- 3 tổ
- Tổ trưởng, cán sự do lớp bầu 
- Giáo viên làm mẫu.
- Lớp chơi thử 2 lần.
- Chơi chính thức.
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 D
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn: 16/ 8/ 2009
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 18/8/2009
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Tiết 4: Địa lý: 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
 1. KT: Định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ: Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ..Các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, chính xác.
 3. GD: GD cho HS yêu thích môn học, ưa tìm hiểu trong thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng;
 - 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN.........
III. Các HĐ dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. GT bài:(2’)
2. Bản đồ:
a. HĐ1: làm việc cả lớp:
(10’)
b. HĐ2: Làm việc nhóm 2:
(10’)
3. Một số yếu tố của bản đồ:
*HĐ3: Làm việc theo nhóm:
(10’)
3. Củng cố: (2’)
- 
- GTB – Ghi bảng
Bước1: - Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, VN......
? Đọc tên bản đồ?
? Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ?
(Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một phần lớn của bề mặt Trái đất
- Bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước VN)
Bước 2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
? Bản đồ là gì?
* Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
Bước 1: - Quan sát H1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình.
Bước 2: Đại diện HS trả lời.
? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? (Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện....Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ...)
? Tại sao cùng vẽ bản đồ VN mà bản đồ H3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý TNVN?
- GV nêu và giúp HS hiểu về tỉ lệ bản đồ trên thực tế và trên các hình vẽ trong SGK, bản đồ treo tường. 
+ Mục tiêu: Biết 1 số yếu tố, kí hiệu trên bản đồ.
Bước 1: Làm việc CN. 
- Quan sát bảng chú giải H3, vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý.
- Mỏ A - pa - tít, mỏ sắt, mỏ than, mỏ bô xít, TP sông....
Bước 2: Làm việc theo cặp.
? Nêu nội dung của 1 số yếu tố trên bản đồ?
? Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ?
? Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ H3?
KL: Một số yếu tố của bản đồ là: tên BĐ phương hướng , tỉ lệ BĐ, kí hiệu bản đồ.
- NX tiết học 
- : Ôn bài - CB bài sau.
- Nghe
- QS
- Đọc
- TL
- HS trình bày
- TL
- QS
- HS TL
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- TL
- TL 
- 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
- Nghe
 ––––––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn: 20/8/2008
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22/ 8/ 2008 
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4 : Âm nhạc:
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ
KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3.
I. Mục tiêu:
 1. KT: HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3. Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
 2. KN: HS hát thuộc lời, đúng giai điệu 3 bài hát: Quốc ca Việt Nam; Bài ca đi học; Cùng múa hát dưới trăng.
 3. GD: GD HS yêu thích môn học, yêu ca hát.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng ghi các kí hiệu nhạc đã học, thanh phách.
 - HS: Thanh phách, SGK, phấn, bảng.
III. Các hoạt động dạy và học : 
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu:(2’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Các HĐ:
 a) HĐ1: Ôn tập 3 bài hát ở lớp 3: (15’)
b) HĐ2: Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc:
(13’)
3. Củng cố:
(3’)
- GT nội dung tiết học .
- Y/c HS lần lượt hát lại 3 bài hát đã được học ở lớp 3
- Bài : + Quốc ca Việt nam .
 + Bài ca đi học 
 + Cùng múa hát dưới trăng 
- GV sửa sai 
* Tập hát kết hợp với gõ đệm, vận động:
- GV bắt nhịp và cho HS vừa hát vừa vận động 
? Ở lớp 3 các em đã được học những kí hiệu ghi nhạc nào ?( Khuông nhạc, khoá son, tên 7 nốt nhạc, vị trí nốt nhạc trên khuông.) 
Các nốt nhạc nốt trắng, nốt đen, móc đơn, lặng đen lặng đơn .
? Kể tên 7 nốt nhạc đã học và vị trí nốt nhạc trên khuông ?
*) Tập nói tên nốt nhạc trên khuông 
- Tập viết tên nốt nhạc trên khuông 
- GV đọc: Son đen ,son trắng, nốt móc đơn, dấu lặng đen 
- NX sửa sai 
- Cả lớp hát bài Quốc ca VN
- BTVN: Ôn các nốt nhạc. CB bài tập 2.
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cả lớp hát 
- Thực hiện 
- HS nêu 
- HS chỉ trên khuông nhạc 
- Viết trên bảng con 
- Hát
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: An toàn giao thông
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
 1. KT: HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
 2. KN: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. 
 3. GD: GD HS khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Chuẩn bị 23 biển báo hiệu (12 biển báo mới và 11 biển báo đã học) 
 - HS: Q/S trên đường đi học và vẽ 2 – 3 biển báo hiệu mà các em thường gặp.
III. Các hoạt động dạy và học : 
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu:(2’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Các HĐ:
 a) HĐ1: Tìm hiểu nội dung biển báo mới:
(15’)
b) HĐ2: Trò chơi biển báo:
(13’)
3. Củng cố:
(3’)
- GT nội dung tiết học .
- GTB – Ghi bảng
- GV đưa ra biển báo hiệu mới: Biển số 110a, 122
+ Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển? (Hình tròn; màu: nền trắng, viền màu đỏ; hình vẽ màu đen)
+ Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? (Biển báo cấm)
- GV: ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo.
+ Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì? ( Biển 110a – cấm xe đạp; biển 122 – dừng lại)
- Tương tự như trên GV đưa ra nhóm biển báo: 208, 209, 233 cho HS q/s và TLCH 
- Nhận xét và chốt ý: nhóm biển báo này thuộc nhóm biển báo nguy hiểm: (Biển báo số 208: Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên; Biển 209: Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn; Biển số 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác)
- Tiếp tục với biển báo hiệu 301(a, b, d, e) – GV nêu tương tự như trên cho HS TL
- Nhận xét – chốt ý: ý nghĩa của nhóm biển báo này là: Hướng đi phải theo
- Chia lớp thành 3 nhóm – Treo 23 biển báo lên bảng
- Yêu cầu HS q/s trong vòng 1 phút 
- Sau 1 phút, mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ 2 lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt cho đến hết
- GV chỉ bất kì một biển báo và gọi một HS trong mỗi nhóm đọc tên của biển báo hiệu đó, nói ý nghĩa tác dụng của biển báo đó. HS khác trong nhóm có thể nhắc bạn trả lời
- Nhóm nào gắn tên đúng và TL đúng được khen
- GV nhận xét biểu dương nhóm nào TL nhanh, đúng nhất. 
- GV tóm tắt lại một lần cho HS ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS đi đường thực hiện theo biển.
- Nghe
- Nghe
- Q/S
- TL
- TL
- QS và TL
- Nghe
- QS và TL
- QS và nhớ tên biển báo là gì
- Thực hiện
- Nêu
- Nghe
- Nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_ngo_duy_bong.doc