Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

TIẾT 3 : TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU :

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.

- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*HĐ1: - Ổn định tổ chức .

 - Kiểm tra bài cũ : đọc bài tuần 9

 - Giới thiệu bài .

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 :Toán
Bài 46 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Hs nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết được đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: - ổn định tổ chức .
 - Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 H lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.
 - Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
 P = 7 x 4 = 28 (dm)	S = 7 x 7 = 49 (dm2)
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2: Bài 1:Nêu tên được các góc trong mỗi hình
- T vẽ hình a, b lên bảng cho H điền tên.
a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. 
b) Góc vuông DAB; DBC; ADC
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
*HĐ3: Bài 2: Điền được đúng –sai
- Nêu tên đường cao của ABC.
- Đường cao của ABC là: AB và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của .
- Vì sao AH không phải là đường cao của ABC?
*HĐ4:Bài 3: Vẽ được hình vuông có đoạn thẳng cho trước
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC.
- Cho H nêu các bước vẽ.
- T đánh giá nhận xét.
*HĐ5:Bài 4: Vẽ và nêu được tên HCN, các cạnh song song
- H tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
- H lên bảng thực hiện. A 3cm B
 D C
Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- T cho H lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. 
- 1 H lên bảng.
- Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
A B
M N
 D C
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
*HĐ6:Củng cố - dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- NX giờ học.
Tiết 3 : Tập đọc
ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.
- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: - ổn định tổ chức .
 - Kiểm tra bài cũ : đọc bài tuần 9
 - Giới thiệu bài .
*HĐ2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho H lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- T gọi H lần lượt
- H bốc thăm và chuẩn bị 1đ2'
- H thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
*HĐ3: Kể tên được các bài tập đọc là truyện kể
- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- T đánh giá chung
- H trình bày miệng - lớp bổ sung.
 *HĐ4:Tìm được bài tập đọc ứng với giọng đọc 
Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình,
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Cho H luyện đọc 3 đoạn văn trên.
- 3 H thực hiện
*HĐ5:Củng cố - dặn dò:
NX giờ học.VN tiếp tục luyện đọc +
 Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
______________________________________
Tiết 4: Chính tả
ôn tập giữa kì I (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
2. Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn lời giải bài 2 + 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
*HĐ1: - ÔĐTC
 - Kiểm tra bài cũ :
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2:Hướng dẫn H nghe - viết:
- T đọc mẫu bài viết
- T giải nghĩa từ "Trung sĩ"
- Lớp đọc thầm.
- T đọc từ khó cho H viết.
+ Bỗng, bước, sao trận giả.
- H viết lên bảng con
b + ông + T ngã
b + ươc + T sắc
Khi viết lời thoại ta trình bày ntn?
*HĐ3:Viết bài
Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- T đọc cho H viết bài
- H viết chính tả.
- Soát bài.
*HĐ3:Thực hành
Bài số 2: Dựa vào nội dung bài chính tả TLCH 
- H đọc yêu cầu bài tập.
- Em bé được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao trời đã tối em không về?
- Gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao?
- Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
*HĐ4: HS lập được bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Bài 3 
Các loại tên riêng
Quy tắc viết tên
Ví dụ
+ Tên người
tên địa lí VN
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ
+ Tên nước ngoài
tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Lu-I Pa-Xtơ
- Xanh Pê-tec-bua
- Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam
- Bạch Cư Dị
- Luân Đôn
*HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tiết : Đạo đức
$ 10 : tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
	- HS nêu được thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Nêu được cách tiết kiệm thời giờ.
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy - học.
*HĐ1: - ổn định tổ chức .
 - Kiểm tra bài cũ :
 - Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ ntn?
 -GTBM
*HĐ2: Bài 1: Nêu tên việc nên và không nên làm
- H làm bài tập 1 SGK
- T cho H đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập đ trình bày miệng
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là:
- ý a, c, d.
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là:
- ý b, đ, e
ị Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
*HĐ3: Bài 2: Hs nêu được cách sử dụng thời giờ của bản thân. 
- H thảo luận nhóm 2.
- Bản thân em đã sử dụng thời giờ ntn?
- Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới.
- T đánh giá chung.
- H tự nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất vấn
 *HĐ4: Bài 3: Khoanh được vào kết quả đúng.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng.
Tiết kiệm thời giờ là:
a) Làm nhiều việc một lúc.
b) Học suốt ngày không làm việc gì.
- T cho H chọn
- T nhận xét
c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm.
 *HĐ5: Bài 4: Hs bày tỏ thái độ 
Cho H giơ thẻ
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở.
- Hs giơ thẻ.
a) Thẻ đỏ đ tán thành
b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng.
b) Thẻ đỏ
c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
c) Thẻ đỏ
d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. 
d) Thẻ xanh đ Không tán thành.
ị Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
ị Kết luận: T chốt ý
HĐ3:Củng cố –dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
_________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 : Toán
Bài 47 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải được các bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: - ổn định tổ chức .
 - Kiểm tra bài cũ :
 Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông.
 - Giới thiệu bài mới
*HĐ2: Bài 1:HS đặt tính và thực hiện được phép tính .
- H đọc yêu cầu của bài.
- Cho H làm vào vở
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.
+
+
-
 386259 726485 528946
 260837 452936 73529
 647096 273549 602475
*HĐ3: Bài 2: Tính được bằng cách nhanh nhất
- H chữa bài
- Lớp nhận xét - bổ sung
Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
- Nêu tính chất giao hoán của P.C
 Tính chất kết hợp của phép cộng.
- T cho H chữa bài.
- T nhận xét - đánh giá.
*HĐ4:Vẽ được hình vuông và tính chu vi HCN
5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
Bài số 3:
Cho H đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- Có chung cạnh BC
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
- Là 3cm
- Cho H vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- H thực hiện
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
 Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6 (cm)
Cách tính chu vi hình chữ nhật
HĐ5:Tính được diện tích hình chữ nhật 
 Chu vi hình chữ nhật
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Đáp số: 18 cm
 Bài số 4:
- Cho H đọc yêu cầu
BT cho biết gì?
+ 1 H đọc - lớp đọc thầm.
- Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
BT hỏi gì?
- Diện tích của hình chữ nhật.
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.
- Vậy muốn tính được diện tíc ... 
- Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du lịch.
- Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn.
- Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ khách du lịch?
- Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao...
* Kết luận: T chốt ý
*HĐ5: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
* Mục tiêu:Giải thích được vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh.
* Cách tiến hành: 
- Rau và quả ở Đà Lạt được trồng ntn?
- Được trồng quanh năm với diện tích rộng.
Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh.
- Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt.
- Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi mô da.
- Các loại quả ngon: dâu tây, đào,...
- Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,...
- Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn?
- Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ...
* Kết luận: T chốt ý
* Bài học: SGK
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại.
* Hoạt động nối tiếp.
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Mĩ thuật
Bài 10 : Vẽ theo mẫu: Đồ vật có dạng hình trụ
( Giáo viên mĩ thuật dạy )
TIết: Kỹ Thuật
Tiết 10: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột(t1)
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
- H biết được cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau.
- Có ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền.
 - Một số sản phẩm có đường khâu viền.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy - học.
*HĐ1: - KTBC: KT đồ dùng Hs mang đến lớp.
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2: Quan sát - nhận xét mẫu:
- T giới thiệu sản phẩm.
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- H quan sát
- Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải.
- T nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải.
*HĐ3: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật:
- Cho H quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Nêu cách gấp mép vải.
- H quan sát
- Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải
đường 1 cách mép vải 1cm
đường 2 cách đường 1: 2cm
- Gấp theo đường vạch dấu 1
- Gấp mép vải lần 2.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép?
- Khâu lược
- Khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Cho H thực hành
- H gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- T quan sát.
*HĐ4:Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
 -Nhận xét giờ học. 
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 : Toán
$ 50 : Tính chất giao hoán của phép nhân
 I. Mục tiêu:
- Hs nêu được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng số.
III. Hoạt động dạy và học:
*HĐ1: - Kiểm tra bài cũ :
	 - Nêu cách tìm tích của phép nhân.
 - Giới thiệu bài mới
*HĐ2: Tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh được giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- T cho H so sánh
5 x 7 và 7 x 5
 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4
 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 3 x 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ T treo bảng số
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
4 x 8 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 4 và b = 8
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 6; b = 7
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- T hướng dẫn H so sánh tương tự đến hết.
ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a.
- Luôn bằng nhau
- Ta có thể nói ntn?
- Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích.
- a x b = b x a
- 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn?
- Tích đó không thay đổi. 
ị T kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 3 đ 4 H nhắc lại
- Bài tập dạng tổng quát
a x b = b x a
*HĐ3:Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp
GV cho HS tự làm và nêu miệng:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx.
Bài 2: Thực hiện được phép nhân
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3:Tìm được biểu thức có giá trị bằng nhau
- Bài tập yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn mẫu
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa bài:
 1357 853 40263
 x 5 x 7 x 7
 6785 5971 281841
Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4
3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964)
102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287
Bài số 4:Điền được số vào ô trống
- Hs đọc yêu cầu , tự làm và chữa bài:
- Cho H làm bài tập
- Cho H nêu t/c nhân với 1; 0
a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = a
*HĐ4: Củng cố - dặn dò:
	- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
TIếT 2: tập làm văn
Kiểm tra giữa kì 1
(Nhà trường ra đề)
Tiết 3 : Khoa học
Bài 20 : Nước có những tính chất gì ?
I. Mục tiêu:
- Học sinh phát hiện ra được một số tính chất của nước bằng cách:- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm được thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43.
H: 	- Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau.
III. Các hoạt động dạy - học:
*HĐ1: - KTBC : KT đồ dùng làm thí nghiệm Hs mang đến lớp.
 - GTBM
*HĐ2: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
* Mục tiêu: 
 - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
- Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
* Cách tiến hành:
+ Cho H ngồi theo nhóm
- H ngồi theo nhóm 4 đ 6 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- T cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại.
- H thực hiện
- H đại diện trình bày.
- Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc.
- Sử dụng các giác quan: mắt đ nhìn; lưỡiđ nếm; mũi đ ngửi.
* Kết luận: Nước có tính chất gì?
* Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
* HĐ 3: Phát hiện ra hình dạng của nước:
Mục tiêu : - H nêu được khái niệm: "Hình dạng nhất định"
 - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước.
* Cách tiến hành: 
+ Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
+ H quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không?
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
- Cho H làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Nhận xét về hình dạng của nước?
- Nước không có hình dạng nhất định.
* Kết luận: T chốt ý
* HĐ4: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi.
 - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
* Cách tiến hành:
- T kiểm tra vật liệu thí nghiệm
- H làm thí nghiệm
Đổ nước vào tấm kính đ nước chảy từ caođthấp, lan ra mọi phía.
* HĐ5: Phát hiện tính thấm qua hoặc ko thấm của nước đối với 1số vật
* Mục tiêu: - Làm được thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. Nêu được ứng dụng thực tế.
* Cách tiến hành:
- T cho H làm thí nghiệm
- Đổ nước vào túi ni lông
- Nhúng vào các vật: vải, báo...
- Cho H nhận xét và nêu t/d
- Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa.
* Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật.
* HĐ6: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất:
- T cho H thực hành
- Cho H nhận xét
- H pha đường, muối, cát.
- Muối và đường tan trong nước.
- Cát không tan
* Kết luận: Nước còn có t/c gì?
- Nước có thể hoà tan 1 số chất.
*Bài học (SGK)
- T cho vài H nhắc lại
- 3 đ 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK)
* Hoạt động nối tiếp.
- Nước có những tính chất gì?.Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4: Thể dục
$ 20: Ôn 5 động tác đã học bài thể dục phát triển chung- trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúngđộng tác và biết phối hợp giữa các động tác.
- Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
	 - Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp - tổ chức
*HĐ1: Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
10'
Đội hình tập hợp
* * * * * *
* * * * * *
GV
- Cho H khởi động.
- Trò chơi "Tín hiệu giao thông"
- H chơi trò chơi. Gv điều khiển.
*HĐ2:Phần cơ bản:
a. Bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
20'
12đ14'
 * * * * * *
 * * * * * *
GV
- Lần 1: T vừa hô vừa làm mẫu.
- Lần 2: Vừa hô, vừa quan sát sửa sai cho học sinh.
- Lần 3 - 4 cán sự hô.
- Cho H tập theo nhóm
- T quan sát, sửa sai. 
- Cho từng tổ tập.
- Cho các tổ tập thi đua
b. Trò chơi vận động.
6'
- T nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- H chơi trò chơi.
*HĐ3:Phần kết thúc:
5'
ĐHKT:
- Trò chơi "Lịch sự"
- H tập các động tác thả lỏng.
- T đánh giá tiết học.
- VN ôn 5 động tác đã học.
Tiết 5 : sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 10
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
KN tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen: Thịnh, Thủy, Thanh, Hiếu, Cường, Toản, Hoạt.
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
- trong lớp còn một số em chưa chú ý .
- Bầu lớp trưởng luân phiên:
 Hồ A Toản - Tuần 11
2/ Phương hướng tuần 11:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Chuẩn bị tốt ngày 20 – 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc