Tiết 23: VUA TÀU THUỶ " BẠCH THÁI BƯỞI"
I. Mục tiêu :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
-** HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ? - HS đọc bài.
TUẦN 12: Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 23: VUA TÀU THUỶ " BẠCH THÁI BƯỞI" I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). -** HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ? - HS đọc bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GVHD chia đoạn. - GV HD sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. L1: Đọc luyện phát âm. L2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu h/s đọc theo nhóm. - Theo dõi nhắc nhở. - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài. - GV đọc mẫu. - HS đọc cả bài. 3.Tìm hiểu bài: - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong... - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ... - Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 người rất có chí ? - Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ? Ý1: Bạch Thái Bưỏi là người có chí. - Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ? - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền bắc. - Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ? - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" -** Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ? - Khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. -** Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế "? - Là những người giành được thắng lợi trong kinh doanh. - Là những người đã chiến thắng trên thương trường. - Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc... - Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ? - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh. - Biết khơi dậy lòng tự hào của khách người VN, ủng hộ chủ tàu VN, giúp kinh tế VN phát triển. - Ông là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Nội dung chính của đoạn 3+4 ? - Ý 2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi. + Nội dung chính của bài ? + HS nêu nội dung bài. 4. Đọc diễn cảm. - HD tìm hiểu giọng đọc từng đoạn? - HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc thích hợp. - Tổ chức h/s luyện đọc diễn cảm. - GV đọc. - HS đọc diễn cảm đoạn 1+2. - Nhấn giọng: mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí. - Yêu cầu luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc bài. Thi đọc đoạn 1- 2; cả bài. - GV cùng h/s nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Bạch Thái Bưởi là người thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về đọc lại bài và đọc trước bài Vẽ trứng. ___________________________________ Toán: Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. (Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phụ bài 1 SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Yêu cầu điền vào chỗ chấm. - GV nhận xét chung. - 2 h/s lên bảng 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2 B. Bài mới: 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Tính: 4 ( 3 + 5 ) và 4 3 + 4 5. - HS tính. 4 ( 3 + 5 ) = 4 8 = 32 4 3 + 4 5 = 12 + 20 = 32 - So sánh giá trị của 2 biểu thức ? 4 ( 3 + 5 ) = 43 + 4 5 2. Nhân một số với một tổng. - Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ? Vế trái: nhân một số với một tổng Vế phải: tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - Khi nhân một số với một tổng ta làm thế nào? - HS phát biểu. - Viết dưới dạng biểu thức a ( b + c ) = a b + a c. - HS đọc lại biểu thức. 3. Thực hành: Bài1: HS đọc yêu cầu . GV HD làm mẫu: - Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5 - HS phát biểu. - HS tự làm vào nháp, 2 h/s lên bảng. thì a (b + c) = 3 (4 + 5) = 27 - Yêu cầu h/s làm bài. - GV gợi ý. a b + a c = 3 4+ 3 5 = 27 a (b + c) = 6 (2+3) = 30 a b + a c = 6 2 + 6 3 = 30 Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở. - GV làm rõ mẫu câu b. - HS làm theo mẫu. b. 5 38 + 5 62 = 190 + 310 = 500. 1358 + 1352 = 1080 + 270 = 1350 - GV cùng h/s nhận xét chữa bài. 4 h/s lên bảng: a. 36 ( 7 + 3 ) = 36 7 + 36 3 = 252 + 108 = 360 207 ( 2 + 6 ) = 207 2 + 207 6 = 414 + 1242 = 1656. Bài 3: Đọc yêu cầu . - 1, 2 h/s đọc. - Gọi 2 h/s lên bảng tính? - Lớp làm nháp, 2 h/s lên bảng. - Muốn nhân 1 tổng với 1 số ta làm thế nào? C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhân một số với một tổng? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về xem lại bài. (3 +5 ) 4 = 8 4 = 32 34 + 54 = 12 + 20 = 32 - 1 h/s nêu ý kiến. ___________________________________ Đạo đức: Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.( Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.) II. Tài liệu và phương tiện. Sưu tầm bài hát. III. Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động: - Hát tập thể bài hát “Cho con”. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng. + Mục tiêu: HS biết cách ứng xử, nhận xét về cách ứng xử của bà đối với cháu và cháu đối với bà. + Cách tiến hành: - Đóng tiểu phẩm: Phần thưởng. - 3 h/s đóng vai ( bà, Hưng, dẫn truyện) - Trao đổi với học sinh vừa đóng vai tiểu phẩm. - Lớp trao đổi phát biểu. - Vai Hưng: Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh em vừa được thưởng? - Vai bà của Hưng: " Bà " cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? + Kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT 1 SGK (Bỏ tình huống d) + Mục tiêu: HS nhận biết được các cách ứng xử là đúng hay sai và giải thích được tại sao. + Cách tiến hành: - Lớp thảo luận, trao đổi, nhận xét về cách ứng xử. - Đọc yêu cầu bài tập? - HS đọc tiếp nối. - Tổ chức cho học sinh trao đổi ? - HS trao đổi nhóm 4. - Yêu cầu trình bày kết quả. + Kết luận: Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ (câu : b,đ) Việc làm chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ ( câu: a, c) 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK. + Mục tiêu: HS xác định được nội dung các bức tranh, đặt tên cho các bức tranh và nhận xét được việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Cách tiến hành: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đọc yêu cầu bài. - 2 h/s đọc. - GV chia nhóm, tổ chức cho h/s thảo luận. - HS thảo luận nhóm 4, theo yêu cầu . - Yêu cầu trình bày kết quả. - GV kết luận chung. - Đại diện các nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung trao đổi. 5. Hoạt động tiếp nối: - Em hiếu thảo với ông bà cha mẹ chưa? Vì sao em cần hiếu thảo vơia ông bà cha mẹ ? - Thực hành tốt nội dung ghi nhớ. - 2-3 h/s đọc ghi nhớ. ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 12: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (TIẾT3) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -** Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng thực hành. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải(Tiếp) - Nêu các thao tác gấp mép vải? - Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải? - HS nhắc lại các bước. - Vạch dấu. - Gấp theo đường vạch dấu. + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - GV nhắc nhở h/s thêm một số điểm cần lưu ý. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. - HS để vật liệu lên mặt bàn. - Tổ chức cho h/s tiếp tục thực hành. - GV quan sát hớng dẫn, uốn nắm thao tác chưa đúng và chỉ dẫn cho h/s còn lúng túng. - Nhắc nhở h/s các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm. 2. Hoạt dộng 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - HS thực hành làm bài. - HS thực hành khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột đang làm của tiết trước. - GV cho tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét đánh giá. - HS trình bày theo nhóm. - HS tự đánh giá sản phẩm thực hành. C. Củng cố dặn dò: - Nêu tác dụng của khâu viền? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị tiết học sau. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.( Bài 1, bài 3, bài 4) II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? - HS nêu ý kiến. Thực hnàh: 25(2+8) - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - Tính giá trị 2 biểu thức: - 2 h/s lên bảng tính. 3 ( 7 - 5 ) = 3 7 - 3 5 = 3 ( 7 - 5 ) = 3 2 = 6 3 7 - 3 5 = 21 - 15 = 6 - So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? 2. Nhân một số với một hiệu: 3 ( 7 - 5 ) = 3 7 - 3 5 . - Nhận xét gì về giá trị của hai vế của biểu thức trên? Vế trái: Nhân một số với một hiệu. ... + Phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình + Lớn thứ 2 của nước ta. + Bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các sông có đê để ngăn lũ - HS chỉ trên bản đồ Địa tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn và mô tả về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ. - HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. - Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng + Dâng lên cao. - HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi: + Để ngăn lũ lụt + Ngày càng được đắp cao và vững chắc hơn. Tổng chiều dài đê lên tới hàng nghìn km. + Đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu nước cho đồng ruộng. - Lên chỉ bản đồ mô tả về đồng bằng Bắc Bộ. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết : : KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra đổi số đo đơn vị đo diện tích, nhân với số có 1 chữ số. - Tính giá trị biểu thức, áp dụngtính dựa vào tính chất nhân với một tổng. - Tính chu vi diện tích hình chữ nhật. II. Kiểm tra: A. Đề bài: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 2dm2 =..............cm2 200cm2 =............dm2 25dm2 =..............cm2 100cm2 =............dm2 6dm2 =...............cm2 20000cm2=............dm2 126dm2 =..............cm2 3200cm2 =.............dm2 Bài 2: 2m2 20dm2 = .....dm2 32 m2 2dm2=..........dm2 64 m2 3 dm2=......dm2 14 m2 3dm2=.........dm2 Bài 3: Đặt tính ,rồi tính : a. 102123 2 ; b. 210412 3; c. 1425074 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức 5407 2 + 21043 ; 20167 4 – 31259 ; Bài 5: Tính nhanh : 46825 3 + 46825 7 236598 85 + 236598 15 Bài 6: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m , chiều rộng bằng chiều dài. Tinhs diện tích hình chữ nhật đó . B. Chấm bài: Bài 1:( 2 điểm) Mỗi số điền đúng cho 1/4điểm. Bài 2:( 1 điểm) Mỗi số điền đúng cho 1/4 điểm) Bài 3:( 1,5 điểm) a. 204246 ; b. 631236 ; c. 570028 Bài 4:(2 điểm) 31857 ; 49409 Bài 5:( 1 điểm) 468250 ; 23659800 Bài 6: ( 2 điểm) Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 24:4=6 (cm) Diện tích HCN là: 24 6=144 (m2) Toàn bài trình bày đẹp sạch cho 0,5 điểm. _____________________________________ Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 12: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra về động từ, tính từ. - Viết mở bài và kết bài cho bài văn kể chuyện. II. Kiểm tra: A. Đề bài: Bài 1 : Viết tên các hoạt động thường ngày ở nhà và ở trường. Gạch dưới động từ trong cụm từ chỉ hoạt động ấy . - Các từ chỉ hoạt động ở nhà:................................................................................. - Các từ chỉ hoạt động ở trường :........................................................................... Bài 2: Xác định các động từ có trong câu văn sau (gạch chân) - Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. - Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.. Bài 3: Ghi lại các tính từ trong câu văn sau. - Tờ giấy trắng tinh. - Mái tóc bà bạc trắng. Bài 4: Hãy viết phần mở bài gián tiếp cho một câu chuyện em thích. B. Cho điểm: Bài 1: (2 điểm) Bài 2: ( 2 điểm) - Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. - Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.. Bài 3: (2 điểm) - Tờ giấy trắng tinh. - Mái tóc bà bạc trắng. Bài 4: (3,5 điểm) (Toàn bài trình bày sach, viết chữ đẹp cho 0,5 điểm) ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Toán: Tiết 60: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính? - Nêu cách nhân với số có hai chữ số? 12 27 13 15 36 135 12 27 156 405 - 2 h/s lên bảng, lớp làm vào nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 h/s lên bảng. - HD h/s làm bài. - GV cùng h/s chữa bài. 17 428 2057 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 Bài 2: GV kẻ bảng lên bảng lớp. HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống. - Yêu cầu h/s làm bài nháp, lên bảng điền kết quả. - GVcùng lớp nhận xét chữa bài. - HS lên bảng điền kết quả. 234; 2 340; 1 794; 17 940. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi gợi ý h/s. - GV chấm chữa bài. Bài 4**: Hướng dẫn h/s giải bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Thực hiện thế nào? - GV hướng dẫn h/s làm bài. - Chấm chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhân với số có hai chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về làm thêm bài 5. - HS đọc bài tìm hiểu đề. - Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng . Bài giải: Trong một giờ tim người đó đập số lần là: 75 60 = 4 500 ( lần ) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số: 108 000 lần. - HS nêu cách giải bài, tự làm bài vào vở. Bài giải: 13 kg đường bán được số tiền là: 5200 13 = 67600 (đồng) 18 kg đường bán được số tiền là: 5 500 18 = 99 000 (đồng) Cửa hàng thu được số tiền là: 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng Chính tả: Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép bài 2a ( 117 ) . III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho h/s viết một số tiến có dấu hỏi/ngã. - 2 h/s lên bảng. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc bài chính tả ? - 1 h/s đọc. - Nêu nhận xét của em về người chiến sĩ đó? - Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai? - HD cách viêt các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ) - HS nêu nhận xét. - Cả lớp đọc và tìm và viết bảng con. - GV lưu ý h/s cách trình bày. - GV đọc cho h/s viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho h/s chữa lỗi. - HS soát bài, sửa lỗi. - GV chấm bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV nêu nhận xét chung. 3. Bài tập: Bài 2:(a) - Đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV hướng dẫn làm bài bảng phụ. - Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi nhắc nhở. - Lớp đọc thầm, làm bài vào vở . - 2 h/s lên bảng thi tiếp sức nhau. - HD nhận xét bài. - Lớp theo dõi nhận xét chữa từng câu. C. Củng cố dặn dò: - Em học tập gì từ người chiến sĩ trong bài? - Dặn h/s về luyện viết cho đẹp nhận xét chữa bài. ______________________________________ Khoa học: Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. - Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Yêu thiên nhiên và giữ gìn nguồn nước sạch. II. Đồ dùng dạy học: Hình SGK/ 50,51. GV cùng h/s sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - HS dựa vào sơ đồ câm trình bày. - GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. + Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. + Cách tiến hành: - Yêu cầu nộp tranh, ảnh sưu tầm được. - Cá lớp nộp. - Chia nhóm theo tổ và h/s thảo luận, giao tư liệu tranh ảnh có liên quan và giấy, bút. - Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể người. - Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật. - Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật. - Yêu cầu trình bày? - Cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật . - Kết hợp mục bạn cần biết, các nhóm trình bày lần lượt từng vấn đề được giao trên bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi. + Kết luận: Gọi h/s đọc mục bạn cần biết. 3. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Cách tiến hành: - Cả lớp thảo luận và trình bày. - Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác? - HS động não và phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Thảo luận phân loại ý kiến. * Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường. - Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc vui chơi, giải trí. - Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp. - Những ý kiến nói về con người sử - Yêu cầu h/s làm rõ từng vấn đề và cho ví dụ minh hoạ: dụng nước trong sản xuất công nghiệp. - Nhiều h/s phát biểu... - GV khuyến khích h/s liên hệ thực tế địa phương. + Kết luận : Gọi h/s đọc mục bạn cần biết . C. Củng cố dặn dò: - Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? - Dặn h/s học thuộc bài và chuẩn bị cho giờ sau: 1 chai nước đã dùng, 1 chai nước sạch (giếng). 2 chai không, 2 phễu, bông để lọc nước, kính núp. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 12 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 12. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 12. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 13. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hẹn phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 13. Tuyên dương các em chăm học, kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Phát động phong trào thi đua học tập chàm mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức chơi “truyền điện” HS đọc các bảng nhân chia đã học(hoặc đố nhau những quy tắc toán đã học). - HS tham gia tập múa hát các bài hát liên quan tới thầy cô giáo. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia múa hát nhiệt tình bổ ích.
Tài liệu đính kèm: