Tập đọc
Tiết 29. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (T146)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
2. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng đọc vui, hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
3. Thái độ :
- Yêu thích và có ý thức gìn giữ những trò chơi dân gian.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV + HS : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (ND).
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc bài Chú Đất Nung, TLCH về nội dung bài.
TUẦN 15 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ========================================= Tập đọc Tiết 29. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (T146) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. 2. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng đọc vui, hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 3. Thái độ : - Yêu thích và có ý thức gìn giữ những trò chơi dân gian. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bài Chú Đất Nung, TLCH về nội dung bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh minh họa và nêu nội dung tranh. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Mời HS giỏi đọc bài. - Tóm tắt nội dung, HD giọng đọc chung toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng, nêu nghĩa từ chú giải. - Theo dõi, nhắc nhở. - Mời HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng vui, tha thiết). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1 trong SGK. - Giảng từ : mềm mại. - Hỏi : Đoạn 1 nói về điều gì ? - Chốt ý 1. - Yêu cầu HS đọc toàn bài, TLCH 2. - Giảng từ : vui sướng đến phát dại, khát vọng (Điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ). - Yêu cầu HS nêu ý 2 của bài. - Chốt ý 2. - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài, tìm câu mở bài và kết bài, TLCH 3 trong SGK. - Chốt lại câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - Chốt nội dung, treo bảng phụ. - Mời HS nhắc lại nội dung. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Mời HS đọc lại toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - 1, 2 em nêu cách chia (2 đoạn). - 8 em đọc nối tiếp (2 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Nghe và đọc thầm theo. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Lắng nghe. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 2 em nêu, lớp bổ sung : Trò chơi thả diều đem lại những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp cho đám trẻ. - Lắng nghe. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 2 em nêu, lớp bổ sung : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - CN thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, hướng dẫn HS đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa. ============================================= Toán Tiết 71. CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 (T80) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Tính : (9 Í 21) : 3 = ? (15 Í 24) : 6 = ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hình thành kiến thức : a) Ôn tập về chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000 ; - Nêu các phép tính : 320 : 10 ; 3200 : 100 ; - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000 ; - Theo dõi. - Tính, nêu miệng kết quả. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. b) Ôn tập về chia một số cho một tích - Nêu phép tính : 60 : (10 Í 4) = ? - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia một số cho một tích. - Theo dõi. - Tính, nêu miệng kết quả. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. c) Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng - Ghi phép tính lên bảng : 320 : 40 = ? - Yêu cầu HS nêu nhận xét về chữ số 0 trong phép chia. - Yêu cầu HS đưa về dạng chia một số cho một tích rồi tính. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về kết quả của phép chia 320 : 40 với 32 : 4 để rút ra cách thực hiện. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Theo dõi. - 1, 2 em nêu ; lớp theo dõi. - Lớp làm nháp, 1 em nêu miệng : 320 : 40 = 320 : (10 Í 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - 1, 2 em nêu : Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi thực hiện. - Thực hiện ra nháp, nêu miệng : 320 40 0 8 - 1, 2 em nêu ; lớp bổ sung. d) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC - Nêu phép tính : 32000 : 400 = ? - Cho HS thực hiện phép tính bằng cách chuyển về chia một số cho một tích, nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về kết quả của phép chia 32000 : 400 với 320 : 4 để rút ra cách thực hiện. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Hỏi : Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nào ? - Kết luận (T80-SGK). - Theo dõi. - Lớp làm nháp, 1 em nêu miệng : 32000 : 400 = 32000 : (100 Í 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 1, 2 em nêu : Khi thực hiện phép chia 32000 cho 400 ta xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia. - Thực hiện ra nháp, nêu miệng : 00 0 80 - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. - Lắng nghe. 3.3. Luyện tập : * Bài 1 : Tính - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, nhắc nhở. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : Tìm x - Mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 : - Mời HS đọc yêu cầu và nêu cách giải. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số bài, nhận xét. - Chốt lại kết quả đúng. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Thực hiện trên bảng con, 2 em làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài : a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Làm bài ra nháp ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b). - 1 em làm bài trên bảng. - Theo dõi, nhận xét, chữa bài : a) x Í 40 = 25600 = 25600 : 40 = 640 b) Í 90 = 37800 = 37800 : 90 = 420 - 1 em đọc và nêu ; lớp theo dõi, bổ sung. - Làm bài vào vở ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b ra nháp, nêu miệng). - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 1 em lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, chữa bài : Bài giải a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 = 9 (toa) b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số : a) 9 toa xe b) 6 toa xe. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ======================================== Buổi chiều Lịch sử Tiết 13. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ (T39) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết : Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 2. Kĩ năng : - Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp : lập Hà đê sứ, mở rộng việc đắp đê,... 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ đê điều phòng tránh lũ lụt. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần (SGK). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào ? Nêu những chính sách của nhà Trần nhằm củng cố và xây dựng đất nước. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu ảnh hưởng của sông ngòi đối với sản xuất nông nghiệp. - Yêu cầu HS đọc đoạn “Thời Trầnông cha ta.” thảo luận, trả lời các câu hỏi : + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì ? + Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết. - Chốt lại câu trả lời đúng. - Thảo luận nhóm đôi, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. - Lắng nghe. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về việc đắp đê của nhà Trần và tác dụng của việc đắp đê. - Yêu cầu HS đọc đoạn “Nhà Trầntriều đại đắp đê” tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm tới đê điều của nhà Trần. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời kết hợp cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thông tin đoạn còn lại, trả lời câu hỏi : + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? + Việc đắp đê có tác dụng gì ? - Nêu câu hỏi liên hệ : Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ? - Đọc thầm, thảo luận nhóm 4, phát biểu ý kiến : + Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. + Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê. Tất cả mọi người đều phải tham gia đắp đê, bảo vệ đê. + Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê. - Cả lớp lắng nghe và quan sát. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi + Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp nhờ vậy phát triển. - Liên hệ thực tế và nêu. 4. Củng cố : - HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. ======================================= Đạo đức Tiết 15. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiếp-T20 ) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS. 2. Kĩ năng : - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - HSK&G biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. 3. Thái độ : - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV+HS : Giấy, kéo, hồ dán. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Kể một kỉ niệm đáng nhớ về thầy cô giáo (BT3) - Nêu yêu cầu. - Nhận xét, khen HS kể hay, có thái độ đúng. - Lắng nghe. - Kể nối tiếp. * Hoạt động 2 : Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm về thầy cô giá ... hơi Trò chơi ch Chong chóng, chó bông Chọi dế, chơi chuyền tr Trống ếch, trống cơm, Trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - Lựa chọn và miêu tả, viết vào VBT-T102. - 1 số em trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS về ý thức giữ gìn đồ chơi ; nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết nhầm ; hướng dẫn chuẩn bị bài sau. ============================================ Buổi chiều Ôn Toán Tiết 15. LUYỆN TẬP : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T85-VBT) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách chia cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng : - Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kêt hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : - Nhận nhiệm vụ. + HSK&G : Làm cả 4 bài tập. + HS TB : Làm bài 1 và 3. + HSY : Làm bài 1. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HSG nêu, lớp bổ sung. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT. - Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS. - Chữa bài : * Bài 1 : 52 ; 69 (dư 7) ; 76 (dư 8). * Bài 2 : 187 ; 162 (dư 46) ; 453 (dư 11). * Bài 3 : a) 3 ; b) 7 * Bài 4 : Số bút 3 bạn mua là : 2 x 3 = 6 (cái) Giá tiền một cái bút là : 9 000 : 6 = 1500 (đồng) Đáp số : 1500 đồng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn luyện. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ====================================== Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn) Tiết 20. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học về văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng : - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ : - Yêu thích văn miêu tả. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của bài văn miêu tả. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề. - Ghi đề bài lên bảng : Lập dàn ý tả một đồ chơi mà em thích. - Mời HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của đề bài. - Nhắc nhở HS lưu ý cách trình bày dàn ý. - Theo dõi. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 vài em nhắc lại, lớp bổ sung. - Theo dõi. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành lập dàn ý. - Theo dõi, giúp đỡ. - Đến từng nhóm đối tượng nhận xét, góp ý. - Làm bài vào nháp. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Sửa bài và viết vào VBT-T111. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kết cấu của bài văn miêu tả đồ vật để vận dụng. ============================================ Tự học (GV hướng dẫn HS tự luyện viết bài Hoa mai vàng trong vở Luyện viết chữ lớp 4) ========================*****====================== Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 75. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp-T83) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính trên bảng con : 855: 45 và 9276 : 39 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hình thành kiến thức : a) Trường hợp chia hết - Ghi ví dụ lên bảng : 10105 : 43 = ? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính : 10105 43 150 235 215 00 Vậy 10 105 : 43 = 235 b) Trường hợp chia có dư - Ghi ví dụ lên bảng : 26345 : 35 = ? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính : 26354 35 184 752 095 25 Vậy 20345 : 35 = 752 dư 25 - Hướng dẫn HS tập ước lượng ở mỗi lần chia. - Theo dõi. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 1 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Cả lớp theo dõi. - Theo dõi. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 1 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Cả lớp theo dõi. - Thực hiên theo yêu cầu. 3.3. Luyện tập : * Bài 1 : - Mời HS nêu yêu cầu của bài tập. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Mời HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, nhắc nhở. - Chữa bài, chốt lại đáp án đúng. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Làm bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 2 em lên bảng. - Theo dõi, nhận xét, chữa bài : a) 23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 0 428 44 b) 18510 15 42546 37 35 1234 55 1149 51 060 0 184 366 33 - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi - HS làm bài vào nháp sau khi làm xong bài 1, 1 em làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài : Tóm tắt 1 giờ 15 phút : 38km 400m TB 1 phút : ..mét ? Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút đi được là : 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số : 512 mét 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn làm các bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ======================================== Tập làm văn Tiết 30. QUAN SÁT ĐỒ VẬT (T153) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức đã học về miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng : - Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau. - Phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. 3. Thái độ : - Yêu thích văn miêu tả. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng viết sẵn một dàn ý tả một đồ chơi. - HS : Một số đồ chơi (gấu bông, thỏ bông, ô tô,), VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài văn tả chiếc áo em mặc hôm nay. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : * Bài 1 : - Mời HS nêu yêu cầu và các gợi ý a, b, c, d. - Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi. - Cho HS đọc lại yêu cầu của bài và các gợi ý, kết hợp quan sát đồ vật đã chọn để làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, khen HS quan sát tốt. * Bài 2 : - Nêu câu hỏi : Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ? - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý ở BT1 để tìm câu trả lời. - Lưu ý HS về cách quan sát để miêu tả đồ vật : Quan sát tìm ra đặc điểm tiêu biểu, độc đáo để miêu tả, không lan man. - 5 em nêu, lớp theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Đọc thầm, quan sát. - Làm bài vào VBT-T110. - 1, 2 em trình bày trước lớp ; cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - Suy nghĩ, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến ; lớp nhận xét, bổ sung : + Phải quan sát theo một trình tự hợp lý. + Quan sát bằng nhiều giác quan. + Tìm ra các đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác. - Lắng nghe 3.2. Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc Ghi nhớ. - Yêu cầu HS nhắc lại Ghi nhớ. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. 3.2. Phần Luyện tập : - Mời HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS xác định đề bài. - Cho HS dựa theo kết quả quan sát để làm bài. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, khen HS lập được dàn ý tốt nhất. - Treo bảng phụ, cho HS tham khảo dàn ý đã chuẩn bị trên bảng. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi - Làm bài vào nháp. - Nối tiếp trình bày dàn ý đã lập ; lớp theo dõi, nhận xét, góp ý. - Theo dõi. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức vừa học để vận dụng ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Luyện tập giới thiệu địa phương. ========================================= Địa lí Tiết 14. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp-T106) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,.... - HSK&G : Biết khi nào một làng trở thành làng nghề, biết quy trình sản xuất đồ gốm. 2. Kĩ năng : - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. 3. Thái độ : - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Tranh ảnh trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao nói ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai cả nước ? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở vùng này. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB. - Cho HS quan sát tranh ảnh và nội dung ở SGK, kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ở ĐBBB. - Hỏi thêm : Điều kiện nào để một làng trở thành làng nghề ? - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK, nêu các công đoạn sản xuất gốm. - Nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Quan sát, thảo luận nhóm 2, phát biểu ý kiến : Lụa - Vạn Phúc, gốm sứ - Bát Tràng, chiếu cói - Kim Sơn, chạm bạc - Đồng Sâm, đồ gỗ - Đồng Kị,... - HSK&G suy nghĩ và nêu ý kiến : Nơi có nghề thủ công phát triển thì nơi đó trở thành làng nghề. - Cả lớp quan sát, HS&G nêu : Các công đoạn làm gốm : Phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm. - Theo dõi. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chợ phiên. - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh ở SGK và vốn hiểu biết để kể về chợ phiên ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế địa phương. - Thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung : Chợ phiên họp mỗi tuần 1 buổi, ở chợ có nhiều mặt hàng. Ở chợ phiên hoạt động mua bán diễn ra tấp nập. Ngoài các mặt hàng sản xuất ở địa phương còn có các mặt hàng mang từ nơi khác đến để phục vụ cho đời sống. - Liên hệ và nêu vài nét về chợ phiên Hòa Phú. 4. Củng cố : - HS đọc nội dung tóm tắt trong SGK. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài, hướng dẫn chuẩn bị bài Thủ đô Hà Nội. ============================================ Tự học (HS tự luyện tập Chia cho số có hai chữ số trong VBT-T86) ====================***&&&&&***====================
Tài liệu đính kèm: