Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức hay nhất)

Tiết 5:

Khoa học: (Tiết 31)

KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

 I/ Mục tiêu:

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni–tơ, khí ô-xi, khí các–bô-níc.

- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni–tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn

II/ Đồ dùng:

- Các hình trong SGK

- Đồ dùng thí nghiệm:

 bóng bay, bơm tiêm

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Ngày soạn: 19/12/2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21tháng 12 năm 2009
Tiết 1: 
Chào cờ:
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: 
Tập đọc: (Tiết 31)
Kéo co
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy. (TLCH SGK)
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ cho bài.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa 
2. Bài mới:
a. Luyện đọc 
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc 
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Đọc theo đoạn	
- Nối tiếp đọc 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu.ấy thắng
Đoạn 2: Hội làng..xem hội
Đoạn 3: Còn lại
- Đọc theo cặp
- Luyện đọc đoạn trong cặp
- 1, 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
- HS đọc thầm 
+ Trả lời câu 1
+ Đoạn 1 cho biết điều gì ?
- Kéo co phải có 2 độingã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng.
* ý 1: Cách chơi kéo co
- Đọc đoạn 2 
- HS đọc thầm 
+ Trả lời câu 2
- HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- GV nhận xét
+ Đoạn 2 cho biết điều gì ?
*ý 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
- Đọc đoạn 3
- HS đọc thầm 
+ Trả lời câu 3
- Đó là cuộc thi giữa trai trángthế là chuyển bại thành thắng
- Vì có rất đông người tham gia, vì không khí, vì tiếng hò reo của mọi người..
+ Đoạn 3 cho biết điều gì ?
+ Nội dung bài là gì ?
- HS tự nêu (đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi..)
* ý 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn
* ND: kéo co là một .
c. Đọc diễn cảm
- Đọc 3 đoạn của bài
- Nối tiếp 3 HS đọc 3 đoạn
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Luyện đọc
- Tạo cặp, đọc diễn cảm đoạn 2
- Thi đọc trước lớp.
- 3, 4 HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Toán: (Tiết 76)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT 1
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính	
Hoạt động của HS
- Làm bài cá nhân.
+ Đặt tính.
+ Thực hiện tính.
4725 15 4674 82 4935 44
 22 315 574 57 53 112
 75 0 95
 0 7
35136 18 18408 52 17826 48
 171 1952 280 354 342 371 
 93 208 66
 36 18
 0
* Bài 2: Giải toán
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
Tóm tắt.
Bài giải:
25 viên gạch: 1m2 
Số mét vuông và nhà lát được là:
1050 viên gạch:.m2 ?
1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
3. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học
Tiết 4: 
Đạo đức: (Tiết 16)
 Yêu lao động (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với biểu hiện lười lao động. 
II/ Đồ dùng:
- SGK Đạo đức 4.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Đọc truyện
 Một ngày của Pê - Chi - a.
Hoạt động của HS
- GV đọc truyện (1lần).
- 1 HS đọc lại truyện.
- Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- Thảo luận nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cơm ăn, áo mặc, sách vở .đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
* Hoạt động 2: 
 Thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai
- Làm BT2 (SGK)
- Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- Thảo luận, đóng vai.
- Lên đóng vai.
- 1 số nhóm lên đóng vai.
-Thảo luận:
+ Cách ứng xử đã phù hợp chưa ?
+ Ai có cách ứng xử khác.
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài.
- Chuẩn bị cho tiết 2.
Tiết 5: 
Khoa học: (Tiết 31)
Không khí có những tính chất gì ?
 I/ Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni–tơ, khí ô-xi, khí các–bô-níc.
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni–tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn
II/ Đồ dùng:
- Các hình trong SGK
- Đồ dùng thí nghiệm: 
 bóng bay, bơm tiêm
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: 
 Phát hiện màu, mùi, vị của không khí
Hoạt động của HS
- Sử dụng các giác quan để nhận biết.
+ Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao ?
- Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu.
+ Em thấy không khí có mùi gì ?
- Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm: không khí không mùi, không vị.
+ Khi ngửi thấy mùi lạ, đó có phải mùi của không khí không ? Cho ví dụ.
- Không phải mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí.
Ví dụ: Mùi nước hoa, thức ăn
* Hoạt động 2: 
Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
-Tạo nhóm (nhóm 4)
- Nhóm chuẩn bị bóng.
- Thi thổi bóng
- Nhóm thổi bóng xong trước, đủ căng và không vỡ là thắng cuộc.
+ Mô tả hình dạng bóng vừa thổi ?
- HS mô tả.
+ Cái gì chứa trong quả bóng ?
- Không khí
+ Không khí có hình dạng nhất định hay không ?
- Không khí có hình dạng nhất định
* Hoạt động 3: 
Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
- Tạo nhóm 4, đọc mục quan sát (65)
+ Quan sát hiện tượng xảy ra ở H 2b, 2c
- Hình 2b: Dùng tay ấn thêm bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm.
- Không khí có thể bị nén lại (H 2b) hoặc giãn ra (H 2c).
- H 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về ví trí ban đầu.
+ Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống
- Làm bơm kim tiêm, bơm xe
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài.
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 6:
Toán: 
Ôn tập tiết 76
I / Mục tiêu:
 Tiếp tục củng cố kĩ năng chia cho số có 2 chữ số.
II/ Đồ dùng:
VBT Toán 4
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS chữa bài
- GV nhận xét, ghi điểm
* Bài 2: 
- Đọc đề, phân tích đề
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài
- GV nhận xét, ghi điểm
* Bài 3: Nối theo mẫu
HS tự làm
3. Củng cố, dặn dò:
GVnhận xét giờ học 
a. 5 33 28 (dư 9)
b. 237 418 2143 (dư 2)
Bài giải:
Xe thứ nhất chở được là:
27 x 20 = 540 (lít)
Xe thứ 2 chở được số thùng dầu là:
(540 + 90) : 45 = 14 (thùng)
 Đáp số: 14 thùng
123 x 57 = 7011
11376 : 48 = 237
72431 – 25846 = 46585
3358 : 23 = 146
Tiết 7: 
Tiếng anh:
Giáo viên chuyên soạn giảng
 Ngày soạn: 21/12/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: 
Thể dục:( Tiết 32)
Thể dục RLTTCB - Trò chơi “ Nhảy lướt sóng”
I- Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò trò "Nhảy lướt sóng" yêu cầu biết cách chơi và chơi và chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân, dụng cụ cho TC.
III- ND và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập.
- TC: Tìm người chỉ huy.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB.
 - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
 - Các tổ tập luyện ở các khu vực đã phân công.
-> Giáo viên nhận xét đánh giá.
b. TC vận động.
- TC Nhảy lướt sóng.
+ Khởi động các khớp.
+ T/c chơi.
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học ở lớp 3 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
2 phút
1-2 phút
18 -22 phút
12 - 14 phút
5- 6 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1-2 phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình tập luyện.
 x x
 * *
* * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *
Đội hình trò chơi:
* * * * *
* * * * *
 Đội hình tập hợp.
 GV
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 2: 
Tập đọc: (Tiết 32)
Trong quán ăn "Ba cá bống"
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài, bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (TLCH SGK) 
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ cho bài.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Kéo co
Hoạt động của HS
- 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới:
a. Luyện đọc.
- Đọc phần giới thiệu
- 2 HS đọc.
- Đọc theo đoạn (3 đoạn)
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 và TLCH:
- Nối tiếp đọc theo đoạn
Đoạn 1: Từ đầu.lò sưởi này
Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô.Các-lô ạ
Đoạn 3: Còn lại
+ HS trả lời câu 1
+ Đoạn 1 cho biết điều gì ?
- Cần thiết kho báu ở đâu.
- HS đọc đoạn 1 và TLCH:
- Đọc thầm Đ1+ 2.
+ HS trả lời câu 2
+ Đoạn 2 cho biết điều gì ?
 Chú chui vào 1 cái bình nên đã nói ra bí mật.
- HS đọc đoạn 3 và TLCH:
- Đọc thầm Đ3
+ HS trả lời câu 3
+ Đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô.chú lôi ra ngoài.
- Đọc thầm toàn bài.
+ Nội dung bài là gì ?
* ND: Chú bé người gỗ.
c. Đọc diễn cảm
- Đọc phân vai.
- 4 HS đọc phân vai.
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Luyện đọc diễn cảm
- Luyện đọc theo vai.
- Thi đọc
- Từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài.
- Đọc bài sau
Tiết 3:	 
Toán: (Tiết 78)
Chia cho số có 3 chữ số
I/ Mục tiêu:
 Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. (chia hết, chia có dư)
II/ Đồ dùng:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu phép chia:
a. Trường hợp chia hết
Hoạt động của HS
- Thực hiện phép tính
+ Đặt tính	 1944	 162
+ Tính từ trái sang phải	0324	 12
- Thực hiện phép chia ?	 0
1944 : 162 = ?
b. Trường hợp chia có dư
8469 : 241 = ?
2. Thực hành:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính 
+ Đặt tính 
- Làm bài vào vở
+ Thực hiện tính
2120 424 1935 354 6420 321
 0 5 165 5 00 20
 0
* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 
- Làm bài cá nhân
a. 1995 x 253 + 8910 : 495 
 = 504735 + 18 
 = 504753
b. 8700 : 25 : 4
 = 348 : 4
 = 87
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét  ... thí nghiệm
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu lại nội dung bài học
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí
Hoạt động của HS
- 2 HS nêu
- Chia nhóm 6.
- Làm thí nghiệm để xác định 2 thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
- Đọc mục thực hành trang 66 SGK.
+ Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc ?
- Sự cháy đã mất đi 1 phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không, tại sao em biết ?
- Không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt.
+ Không khí gồm mấy thành phần chính ?
- 2 thành phần duy trì sự cháy, 1 thành phần còn lại không duy trì sự cháy.
* Kết luận: Bạn cần biết (T 66)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí.
- Tham khảo mục Bạn cần biết (T 67) 
+ Nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước ?
- Sàn nhà nhiều hôm trời ẩm.
- Không khí còn có bụi, khí độc, vi khuẩn.
- Quan sát H 4, 5 (67-SGK)
+ Không khí gồm những thành phần nào ?
- Không khí gồm có 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại các thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Kĩ thuật: (Tiết 16)
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 Sử dụng một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II/ Đồ dùng:
- Dụng cụ cắt, khâu, thêu
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng, dụng cụ của HS
2. Bài mới:
- GV yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ để thực hành
- HS thực hành
- GV theo dõi, quan sát
3. Củng cố, dặn dò:
- Giờ sau mang dụng cụ để tiếp tục thực hành
- GV nhận xét giờ học
- HS để đồ dùng trên bàn
- HS thực hành
Tiết 5:
Âm nhạc:
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5:
Luyện viết: (Tiết 16)
Bài 16
I/ Mục tiêu:
- HS viết đúng, đều, đẹp bài luyện viết số 16
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II/ Đồ dùng:
Vở Luyện viết
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
- GV yêu cầu HS đọc bài luyện viết số 16
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, lưu ý cách viết
- HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn
- Thu vở, chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Viết bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
- 2, 3 HS
- HS đọc thầm
- HS viết bài
Tiết 6:
Tiếng Việt:
ôn tập đọc
I/ Mục tiêu:
 Tiếp tục ôn tập cho HS các bài tập đọc tuần 11, 12. Yêu cầu đọc lu loát, diễn cảm các bài tập đọc đọc
II/ Đồ dùng:
SGK Tiếng Việt 4
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Bài mới:
- GV yêu cầu HS nêu 3 bài tập đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS luyện đọc cá nhân
- HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học
- HS nêu:
Cánh diều tuổi thơ
Tuổi Ngựa
Kéo co 
- HS luyện đọc
- Luyện đọc trong nhóm
- 7-10 HS luyện đọc
- 5-7 HS thi đọc
Tiết 7: Sinh hoạt lớp
Tiết 5: 
Lịch sử: (Tiết 16)
Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Nguyên - Mông
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Nguyên- Mông, thể hiện:
 + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và việc Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
 + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi, hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
II/ Đồ dùng:
Lược đồ SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu nội dung bài học tiết trước
- GVnhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Hoạt động của HS
- Trả lời các câu hỏi.
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời như thế nào ?
- Đầu thân ..đừng lo.
+ Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô của ai ?
- Tiếng hô đồng thanh của các bô lão.
+ Trong bài Hịch tuớng sĩ có câu nào tỏ lòng dũng cảm ?
- ..Ta cũng cam lòng.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay 2 chữ gì ?
- Sát thát.
- Tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của nhân dân nhà Trần.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Đọc đoạn " cả 3 lần.xâm lược nước ta nữa".
- 2 Học sinh đọc.
+ Việc quân dân nhà trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai ?
- Là đúng, vì lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút quân để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương.
- Kế sách chống lại quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Đọc phần ghi nhớ.
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục:
Bài 31:
Thể dục RLTTCB - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
I. mục tiêu.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông va đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- TC: Lò cò tiếp sức, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địạ điểm, phương tiện.
- Sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập.
- Khởi động các khớp.
- TC: Chẵn lẻ.
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB.
 - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
 - Các tổ biểu diễn.
-> Giáo viên nhận xét đánh giá.
b. TC vận động.
- TC lò cò tiếp sức.
+ Khởi động các khớp.
+ T/c chơi.
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học ở lớp 3 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1-2 phút
2 phút
18 -22 phút
12 - 14 phút
 6 - 7 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1-2 phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình tập luyện.
 x x
Đội hình biểu diễn:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * GV
 * * * * *
Đội hình trò chơi:
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2006
 Ngày soạn: 20/12/2009
 Ngày giảng: T3 22/12/2009
Tiết 1: 
Toán: (Tiết 77)
Thương có chữ số 0
I/ Mục tiêu:
 Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
II/ Đồ dùng:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu phép chia.
a. Trường hợp thường có chữ số 0 ở hàng đơn vị 
Hoạt động của HS
- Làm vào nháp
- Thực hiện phép chia.
- 9450 : 35 = ?
ở lần chia thứ 3 ta có 0 : 35 = 0 phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
9450 35
245 270
 000
b. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
- Thực hiện phép chia.
- 2448 : 24 = ?
ở lần lần chia thứ 2 ta có 4 : 24 = 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương.
2448 24
004 102
 048
 00
c. Thực hành
* Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- Làm vào vở
+ Đặt tính
+ Thực hiện phép tính
8750 35	 23520 56	 11780 42
175 250	 112 420	 338 280
 00	 00 	20
 0	 0	20
 0
2996 28	 2420 12	 13870 45
196 107	 020 201	 370 308
 0	 8 	 10
* Bài 2: Giải toán
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
1 giờ 12 phút: 97 200 l
1 giờ 12 phút = 72 phút
 1 phtú:...l?
Trung bình mỗi phút bơm được là:
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học
97200 : 72 = 1350 (l)
 Đáp số: 1350 lít nước
Tiết 2: 
Chính tả: (nghe - viết)
 Kéo co
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, tình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập chính tả. 
II/ Đồ dùng:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc 5 từ chứa tiếng ban đầu bằng tr/ ch
Hoạt động của HS
- Trả lời miệng.
- trốn tìm, trại hè
- chọi dế, chong chóng.....
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe - viết
- GV đọc đoạn viết
- 1, 2 HS đọc lại.
- Chú ý cách trình bày.
- Viết các tên riêng trong bài.
- Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú.
- GV đọc bài viết.
- HS viết bài vào vở
- Đổi bài soát lỗi.
- GV chấm, nhận xét 1 số bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: 
 Tìm và viết các từ ngữ
- Viết vào nháp
- Chứa âm đầu là r, d hoặc gi.
- Nhảy dây, múa rối; giao bóng.
- Chứa tiếng có các vần ât hoặc âc.
- Đấu vật, nhấc, lật đật.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau (tiết 17)
Tiết 3: 
Luyện từ và câu: (Tiết 31)
 Mở rộng vốn từ: Trò chơI - Đồ chơi
I/ Mục tiêu:
 Dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại trò chơi quen thuộc (BT1). Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2). Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)
II/ Đồ dùng:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS
- Nêu ghi nhớ bài 30.
- Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
2. Bài mới:
- Làm lại bài tập1.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: 
- Làm việc, trao đổi theo cặp.
- Trình bày kết quả 
+ Tính chất rèn luyện sức mạnh.
- Kéo co, vật.
+ Tính chất rèn luyện sức khéo léo.
- Nhảy dây, lo cò, đá cầu.
+ Tính chất rèn lyyện trí tuệ.
- Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
* Bài 2: 
 Giải nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trình bày bài.
- Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Chơi với lửa.
- Làm 1 việc nguy hiểm.
+ ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
- Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
+ Chơi điện đứt dây.
- Mắt trắng tay.
+ Chơi dao có ngày dứt tay.
- Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ.
* Bài 3: Khuyên bạn 
- Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
- Nói lời khuyên bạn.
- Viết bài vào vở.
Ví dụ: 
- Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi.
- Em sẽ nói với bạn. Câu nên chọn bạn tốt mà chơi.
- Nếu bạn em thích trèo lên 1 chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.
- Em sẽ nói: Cậu xuống ngay đi đừng có chơi với lửa"
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_16_chuan_kien_thuc_hay_nhat.doc