Tiết 1: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Tô Hoài)
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
2. -Hiểu các từ ngữ khó trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- Phát hiện được lời nói, cử chỉcho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Tuần 1 Thứ hai ngày30 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Toán ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000. - Ôn tập viết tổng thành số,số thành tổng ( phân tích cấu tạo số) - Ôn tập về chu vi của 1 hình. -Yêu thích học môn toán. II. Đồ dùng: Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.Bảng con III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Sách vở h/s. 2. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài: a/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. * Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ... ? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001. ? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề ? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...? b/ Thực hành + Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Nhận xét – Bổ sung - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. *Quan sát các số trên tia số và nhận xét các số trên tia số ? - số tròn chục nghìn. - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 10 000 đơn vị. *Em có nhận xét gì về dãy số này ? - tròn nghìn. - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - hơn kém nhau 1 000 đơn vị. - GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1 000 đơn vị. + Bài 2: (GV kẻ bảng như SGK) Nêu yêu cầu của bài? HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - Chữa bài - Gọi HS đọc lại số - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 63850 ; 8105; 91907 + Bài 3: ? Bài yêu cầu gì - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm. 9171=9000+100+70+1 7006=7000+6 5000+2=5002 + Bài 4:(H/s khá giỏi) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu. ? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích ? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK ? Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK? - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. + Chu vi hình ABCD là; 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm ) - Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. + Chu vi hình MNPQ là: ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) - Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. + Chu vi hình GHIK là : 5 x 4 = 20 (cm) - HS nêu Chữa bài 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm các bài tập trong SGK,chuẩn bị bài sau. Tiết 1: Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tô Hoài) I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Đọc lưu loát bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. 2. -Hiểu các từ ngữ khó trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. - Phát hiện được lời nói, cử chỉcho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu: * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? -Nêu nội dung của bài? - Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. - Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng của bọn Nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV y/c đọc nối tiếp đoạn -Nhận xét - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? -Nhận xét ,tuyên dương - Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - Dế Mèn có lòng nhân hậu - Dế Mèn có lòng thương người - Dế Mèn ghét áp bức ... - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau. Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu Phân biệt:l/n I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to, bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: Hoat động của thầy Hoạt đông của trò 1.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Giới thiệu bài – Ghi bảng * Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng. - Theo dõi trong SGK. ? Đoạn viết gồm mấy câu ? Khi viết ta cần vhú ý gì - HS nêu – Nhận xét -H/s luyện viết chữ ghi từ khó... Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô ? Khi ngồi viết cần chú ý điều gì - Ngồi đúng tư thế - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 3 lượt. HS: Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: soát lỗi. - GV chấm 1 số bài và nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng. HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc câu thơ đã được điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm. a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời + Bài 3a: H/s đọc y/c và làm bài GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em có lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. - Chuẩn bị bài sau. HS: Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng con. - Giơ bảng đọc lời giải. Tiết 1: Khoa học Con người cần gì để sống ? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con ngườì cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - Yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài: * Các hoạt động: a. HĐ1: Động não. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: + Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - Ghi các ý của HS lên bảng. HS: mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn. Cơm ăn Nước uống Rau quả Quần áo, nhà cửa, vui chơi + Bước 2: - GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, rút ra nhận xét chung và kết luận: KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất: -> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. - Điều kiện tinh thần văn hóa xã hội -> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí, b. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK.* Mục tiêu:Phân biệt yếu tố chỉ con người mới cần... * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. HS: Làm việc với phiếu theo nhóm. + Bước 2: Chữa bài tập. + GV kết luận - Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung. + Bước 3: Thảo luận cả lớp. HS: Mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi. ? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình - cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, ? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì - nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. KL: SGK. HS: Đọc phần kết luận. c. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. -H/s chọn những thứ mình cần..... -G/v nhận xét... 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về chuẩn bị bài sau. - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Tiết 2: mẹ ốm (Trần Đăng Khoa) I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa. - Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra -Gọi h/s đọc ... ận xét và kết luận b. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa mưa + HĐ3: Làm việc cá nhân B1: Cho học sinh dựa vào SGK và trả lời - Buôn Ma Thuột mùa mưa vào tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào ? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào ? - Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở TN ?(HSKG) B2: Gọi học sinh trả lời - Nhận xét và kết luận Gọi h/s đọc ghi nhớ. 3. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài và nhận xét giờ học - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh theo dõi - Vài học sinh lên chỉ các vị trí cao nguyên - HS sắp xếp - Nhận xét và bổ xung - Học sinh trả lời - Chia nhóm thảo luận - Bốn nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời về các cao nguyên: Đắk Lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên - Nhận xét và bổ xung - Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. -Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. - Tây Nguyên có hai mùa: Mùa mưa và mùa khô - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung -H/s đọc ghi nhớ Tiết 12: Thể dục Ôn đi đều vòng phải vòng trái.Trò chơi :Ném trúng đích I .Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kĩ thuật điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.... - Chơi trò chơi đúng luật, chú ý ,bình tĩnh ném trúng đích. - Yêu thích học bộ môn. II. Địa điểm phương tiện: - Sân tập còi ,bóng ném, kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy học Nội dung ĐL GV HS A.Phần mở đầu Tập hợp Khởi động B.Phần cơ bản a,Ôn ĐHĐN Ôn đi đều vòng phải vòng trái,đứng lại b,Trò chơi :Ném trúng đích C.Phần kết thúc: Thả lỏng.. Xuống lớp 3-5' 22-25' 3-5' Nhận lớp phổ biến nội dung y/c Choh/s khởi động xoay khớp Chạy nhẹ trên sân tập Chơi trò chơi :Thi xếp hàng GV điều khiển 1 lần Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển .GV quan sát nhận xét Tập hợp cả lớp ,cho từng tổ biểu diễn Nhận xét,tuyên dương. Nêu tên trò chơi,hướng dẫn cách chơi Cho1 tổ chơi thử Cả lớp cùng chơi Thi đua giữa các tổ GVquan sát nhận xét... Cho h/s tập thả lỏng cơ bắp... Trò chơi diệt các con vật có hại Nhận xét giờ,dặn dò * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * CB GH Tiết 6: Đạo đức biết bày tỏ ý kiến (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Đồ dùng: Tranh ảnh, đồ dùng hoá trang, III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : GV gọi 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của giờ trước. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài: *HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”. -H/s chuẩn bị trước nội dung tiểu phảm để đóng vai. a. HS đóng tiểu phẩm: Xem tiểu phẩm do 1 số bạn trong lớp đóng. Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa. b. Cho HS thảo luận: ? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ? Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết thế nào? - HS nêu ý kiến : bố mẹ bạn mong muốn bạn học tốt. - .......có phù hợp. -Tự trả lời : học và giúp đỡ bố mẹ..... => GV kết luận. *HĐ2: Trò chơi “Phóng viên”. - G/v hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi. 1 số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 SGK. - GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. * HĐ3: Trình bày sản phẩm Trình bày các bài viết, tranh vẽ (bài tập 4 SGK). - GV kết luận chung: + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến. + ý kiến của trẻ cần được tôn trọng. + Trẻ em cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 30: Phép trừ A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ). - Rèn kĩ năng làm tính trừ. B. Đồ dùng dạy học: - SGK toán 4 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Tính: 789 – 598 = ? 2435 - 1264 = ? 2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi bảng a. Củng cố cách thực hiện phép tính trừ: - GV nêu phép tính: 865279 – 450237 =? - Nêu cách thực hiện phép tính trừ ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính -Tương tự GV nêu phép tính và cho HS làm vào vở nháp: 647253 –285749 = ? b. Hoạt động 2: Thực hành - Nêu các bước tính? - Nhận xét. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì - Chấm chữa bài – nhận xét. - HS tự giải. Chữa bài – Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: : - Nêu cách thực hiện phép tính trừ? - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng - Lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét - Đánh giá điểm - HS nêu: - 1HS lên bảng tính- cả lớp làm vào vở nháp. -1 HS lên bảng tính – cả lớp làm vào vở nháp. Bài 1: - HS làm vào bảng con - 1 HS lên bảng chữa bài- lớp nhận xét. Bài 2: H/s tính và nêu kết quả Kết quả :39145; 51243 31235; 642538. Bài 3: - HS đọc đề –tóm tắt đề. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài- lớp nhận xét Bài giải Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP HCM là: 1730 – 1315 = 415 ( km) Đáp số: 415 km. Bài 4:(Dành cho h/s KG) - HS đọc đề rồi giải bài vào vở. - chữa bài- nhận xét Bài giải Năm ngoái h/s của tỉnh đó trồng được số cây là: 214800 – 80600 = 134200 (cây) Cả hai năm h/s của tỉnh đó trồng được số cây là: 214800 + 134 200 = 349000(cây) Đáp số: 349000cây Tiết 12: Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện A. Mục đích, yêu cầu 1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện, phát triển ý mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ba lưỡi rìu B. Đồ dùng dạy- học - 6 tranh minh hoạ truyện - Bảng phụ ghi nội dung trả lời bài tập 2(mẫu) C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra - Nhận xét - đánh giá điểm 2.Dạy bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng *Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Truyện có mấy nhân vật ? - Nội dung truyện nói gì ? - GV treo tranh lớn trên bảng Bài tập 2 - Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn kể chuyện - GV hướng dẫn hiểu đề - GV hướng dẫn mẫu tranh 1( Bảng phụ) - GV nhận xét, bổ xung - Tổ chức thi kể chuyện - GV nhận xét, khen học sinh kể hay - GV yêu cầu học sinh nêu cách phát triển câu chuyện trong bài 3.Củng cố – Dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu truyện Ba lưỡi rìu ? -Về nhà viết lại truyện và tập kể cho mọi người nghe. - 2 em đọc ghi nhớ tiết trước (tuần 5) - Quan sát tranh SGK - 1 em đọc nội dung bài, đọc lời chú thích dưới mỗi tranh - 2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên - Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực. - 6 em nhìn tranh lần lượt đọc 6 câu dẫn giải - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt chuyện - 1 em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh tập kể mẫu - Lớp nhận xét - Học sinh thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện làm vào vở - Kể chuyện theo cặp - Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể tốt - 2-3 em nêu: + Quan sát, đọc gợi ý + Phát triển ý thành đoạn + Liên kết đoạn thành truyện. HS phát biểu HS nghe Tiết 12: Khoa học Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Yêu tjích học bộ môn. B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 26, 27-SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn? 2. Dạy bài mới:Giới thiệu – Ghi bảng + HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? * Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh đó * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm - Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: Trẻ không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương + HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng * Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh * Cách tiến hành: - Tổ chức cho các nhóm 2 thảo luận . - Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng? GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh dưỡng: - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-minA - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B - Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min D. + HĐ3: Chơi trò chơi -Trò chơi bác sĩ B1: GV hướng dẫn cách chơi B2: HS chơi B3: Các H/s lên trình bày - Nhận xét... 3. Củng cố – Dặn dò - Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? Cách phát hiện..... - Nhận xét -dặn dò... - 1 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát các hình SGK và mô tả - HS thảo luận về nguyên nhân dẫn đến bệnh này. - Đại diện các nhóm lên trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS thảo luận theo nhóm - HS trả lời -Khô mắt, suy dinh dưỡng.. - Cần cho trẻ ăn đủ lượng và đủ chất. -- Nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và đưa trẻ đến bệnh viện để khám chữa trị -HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ khám bệnh Giáo dục tập thể Sơ Kết Tuần + vui văn nghệ I. Mục đích - yêu cầu: - HS thấy được ưu nhược điểm của bản thân, của lớp trong tuần vừa qua. - Phát huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm. - Duy trì mọi nề nếp - Phương hướng tuần sau. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Giới thiệu nội dung sinh hoạt: 2. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - GV nhận xét chung. *Ưu điểm: - Nói chung các em đều ngoan, lễ phép. - Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. - Nghỉ học có giấy xin phép. - Thực hiện tốt giờ ăn giờ ngủ. - Trong lớp một số em hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Lan, Trần Limh, Hoàng, Lâm. Long, Tiến, Duyên, . * Nhược điểm - Đôi khi còn nói chuyện riêng trong giờ học: Vũ Anh, Hưng. - Còn quyên dụng cụ học tập: Lý, Duyên. 3. Vui văn nghệ: 4. Phương hướng tuần tới. - Duy trì nề nếp lớp - Phát huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm. - HS nghe giáo viên nhận xét. - Các nhóm tự kiểm điểm bản thân - Báo cáo với GVCN - Lớp trưởng nhắc nhở các bạn trong lớp thực hiện tốt các nề nếp.
Tài liệu đính kèm: