Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (2 cột tổng hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (2 cột tổng hợp)

Tiết 2: Chính tả (Tiết 17)

MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

 I. Mục đích - yêu cầu:Giúp HS

 - Nghe - viết đúng trỡnh bài CT ; trỡnh bày đúng hỡnh thức bài văn xuôi .

 - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT3 .

- Giáo dục HS thấy được những vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

 II. Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (2 cột tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Ngày soạn: 26/12/2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc(Tiết 33)
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS 
 1. Đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rói, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cú lời nhõn vật (chỳ hề, nàng cụng chỳa nhỏ và lời người dẫn chuyện) .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ND: cỏch nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu. (trả lời được CH trong SGK) 
3. GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phân vai bài : Trong quán ăn “ Ba cá bống” và trả lời các câu hỏi 4.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn: 
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt kết hợp luyện đọc đúng, Giải nghĩa một số từ khó
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu nội dung:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Gọi HS nêu ý đoạn 1.
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác các vị đại thần và các nhà khoa học?
+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- Gọi HS nêu ý 2.
- Y/c HS đọc đoạn 3.
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ công chúa như thế nào khi nhận món quà? 
- Gọi HS nêu ý 3.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài
c. Đọc diễn cảm: 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Cho HS luyện đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm toàn bài, nhắc lại nội dung của bài TĐ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
 -3 HS đọc, lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
Đoạn 1: 8 dòng đầu.
Đoạn 2: Đến.....đều bằng vàng.
Đoạn 3: còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét, sửa sai.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
ý1: Công chúa muốn có mặt trăng.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
ý2: Mặt trăng của nàng công chúa.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
.
ý 3: Chú hề đã mang đến cho nàng công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.
Nội dung: Cỏch nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu.
- HS đọc nối tiếp bài.
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Toán (Tiết 81)
 luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp HS 
- Thực hiện được phộp chia cho số cú hai chữ số .
- Biết chia cho số cú ba chữ số
- GDHS yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS thực hiện phép chia: 
45634 : 433 =
 29807 : 657 =
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động1: Giới thiệu bài.
- Nêu MT tiết học.
* Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài1:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài
- Yêu cầu HS nêu miệng cách thực hiện phép chia.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS khá giỏi làm bài vào nháp.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3a: (SGK)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, củng cố cách làm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Gọi HS nêu cách chia cho số có ba chữ số và cách tính chu vi, diện tích hình CN.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nêu yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài và chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài ý a, 3 HS khá giỏi chữa bài ý b.
- HS nhắc lại cách làm.
- 2 HS nêu.
- HS khá giỏi làm bài, 1 em làm bảng phụ. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Chiều rộng của sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân bóng là:
 (105 + 68 ) x 2 = 346 (m)
 Đáp số : 68 m; 346 m
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Mĩ thuật: Giáo viên chuyên soạn giảng
Buổi chiều:
Tiết 1 Toán (Tiết 82)
 luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Thực hiện được phộp nhõn phộp , phộp chia .
- Biết đọc thụng tin trờn biểu đồ
- GDHS yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa BT1 - SGK
- Nhậ xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Nêu MT tiết học.
* Hoạt động 2: Luyện tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 1: (VBT) + Bảng 1 (3 cột đầu)
 + Bảng 2 (3 cột đầu)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tính tích của hai số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi kết quả vào vở.
- Tính thương của hai số, hoặc tìm số chia hay số chia rồi ghi kết quả vào bài.
- Chữa bài và nhận xét.
Bài2(T90) : 
? Nêu y/c?
a, 39 870 132 25 863 251
 0297 324 0869 140
 0510 010
 018
Bài 4a, b: (SGK)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc kết quả trên biểu đồ và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu cách chia cho só có hai, ba chữ số.
- Củng cố tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài và chữa bài.
- 1 HS nêu
- HS lên bảng chữa bài, nêu lại cách làm.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc trước lớp. HS khá giỏi nêu ý c
a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là1000 cuốn sách
b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn sách
- Lắng nghe
Tiết 2: Chính tả (Tiết 17)
Mùa đông trên rẻo cao
 I. Mục đích - yêu cầu:Giúp HS 
 - Nghe - viết đỳng trỡnh bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
 - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT3 . 
- Giáo dục HS thấy được những vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. 
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: trốn tìm, cắm trại. chọi dế..
- GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học
2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Gọi HS đọc bài Mùa đông trên rẻo cao.
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- HDHS cách trình bày
- GV đọc cho HS viết. 
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV thu 1/3 số bài chấm, còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
- GV nhận xét chung bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục HS thấy được những vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. 
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS sửa các lỗi sai.
- HS viết vở nháp, 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- HS viết vở nháp, 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bài
- HS dùng bút chì chấm lỗi
 - HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm
- Cả lớp làm bài VBT.
- HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài VBT
- HS lên bảng chữa bài
- 2 HS đọc đoạn văn
- Lắng nghe
Tiết 3: Tiếng Anh: Giáo viên chuyên soạn giảng
 Thứ ba ngày 29/12/2009 Nghỉ theo quy định
 Thứ tư ngày 30/12/2009 Nghỉ Sân chơi tuổi thơ khám phá.
 Ngày soạn: 29/12/2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Toán (Tiết 84)
 dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
- Giáo dục ý thức học tập.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2
- Nêu VD các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2.
- Nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Nêu MT tiết học.
* Hoạt động 2: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Y/c HS nêu các số chia hết cho 5.
- Y/c HS nêu các số không chia hết cho 5, GV ghi bảng các số theo 2 cột như SGK.
- Cho HS nhận xét các số trên và rút ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Cho HS nêu VD.
- Lưu ý HS: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- GV nhấn mạnh: Các số có tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
* Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Y/c HS làm bài và chữa bài trên bảng, giải thích tại sao lại chọn số đó.
- Nhận xét, chữa bài, KL về dấu hiệu chia hết cho 5.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
- GV nhận xét, chữa bài
a) 150 < 155 < 160
b) 3575 < 3580 < 3786
c) 335, 340, 345, 350, 355, 360.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS nêu các số vừa chia hết cho 5 và chia hết cho 2. a) 660, 3000
- Nêu các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. b) 35, 945
- GV nhận xét, củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- HS nối tiếp nêu VD.
- Lắng nghe
- HS nêu 10, 15, 20...
- Các số 11, 12, 13,...
- HS nêu nhận xét.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- VD: 75, 85, 80, ...
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài và giải thích.
- HS nêu KL
- HS khá giỏi làm bài, nối tiếp nêu miệng kết quả
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu các số.
- Lắng nghe
- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Tiết 2: Luyện từ và câu (Tiết 34)
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì?
 I. Mục đích - yêu cầu:Giúp HS 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong cõu kể Ai làm gỡ ? ( ND Ghi nhớ ) .
- Nhận biết và bước đầu tạo được cõu kể Ai làm gỡ ? theo yờu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập (mục III )
- Sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói hoặc viết
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài ... eo hướng phải (trái).
- Chơi thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo an toàn khi chơi.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
 Ngày soạn: 27/12/2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng12 năm 2009
Tiết 1: Toán(Tiết 83)
dấu hiệu chia hết cho 2 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và khụng chia hết cho 2 .
- Biết số chẵn, số lẻ
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS chữa BT 2 SGK
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu MT tiết học.
* Hoạt động 2: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2.
- Y/c HS nêu các số chia hết cho 2.
- Y/c HS nêu các số không chia hết cho 2, GV ghi bảng các số theo 2 cột như SGK.
- Cho HS nhận xét các số trên và rút ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Lưu ý HS: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
* Hoạt động 3: Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ.
- GV nêu: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn.
- Cho HS nêu VD về các số chia hết cho 2 
- KL: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ. Vậy các số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
* Hoạt động 4: Luyện tập:
Bài 1: (VBT)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
- Lưu ý tìm các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2 trong các số đã cho.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 2: (SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS tìm bốn số có 2 chữ số chia hết cho 2 và hai số có 3 chữ số không chia hết cho 2.
- Gọi HS đọc các số vừa tìm được.
- Nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Lắng nghe
- HS nêu các số VD: 2, 4, 6, 8,,...
VD: 3, 5, 7, 9, ...
- HS trao đổi theo cặp rút ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- 3 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
- VD: 10, 14, 16,...
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc.
- 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Tiết 2: Luyện từ và câu (Tiết 33)
Câu kể ai làm gì?
I. Mục đích - yêu cầu:Giúp HS 
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của cõu kể Ai làm gỡ? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được cõu kể Ai làm gỡ ? trong đoạn văn và xỏc định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi cõu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đó làm trong đú cú dựng cõu kể Ai làm gỡ? (BT3, mục III) 
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- H: Thế nào là câu kể ? Nêu VD.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu MT tiết học.
2. Nhận xét
Bài1, 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- GV viết bảng câu:
Người lớn đánh trâu ra cày
- Y/c HS tìm các từ chỉ hoạt động, từ chỉ người.
- Tương tự các câu còn lại cho HS tìm hiểu.
- Lưu ý: câu Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, VN của câu là cụm danh từ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động là gì?
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động ta hỏi như thế nào?
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.
- Nhận xét HS đặt câu.
- KL: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì thường có 2 bộ phận, bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì?con gì?) gọi là CN, bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? gọi là VN.
- H: Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Gọi HS đặt câu kể, xác định CN, VN 
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS xác định các bộ phận CN và VN.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố- Dặn dò:
- H: Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào?
 - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, đặt câu kể - lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc
- Từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
- Từ chỉ người: người lớn
Câu 3: + nhặt cỏ, đốt lá
 + Các cụ già
Câu 4: + bắc bếp thổi cơm
 + mấy chú bé
Câu 5: + tra ngô
 + các bà mẹ
Câu 6: + ngủ
 + các em bé
Câu 7: + sủa om cả rừng
 + lũ chó
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Câu: Người lớn làm gì?
- Ai đánh trâu ra cày?
- HS nối tiếp đặt câu hỏi.
- Lắng nghe
- 2 HS trả lời.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
- HS đặt câu kể 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Câu 1: Cha tôi... quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng ... mùa sau.
Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài
- HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- 2 - 3 HS trình bày.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
Lịch sử:
Ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn LS từ buổi đầu dựng nước đến cuối TK XIII: Nước Văn Lang, nước Âu Lạc; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II. Các hoạt động dạy - Học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Nêu MT cần đạt được 	
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi tổ thành một nhóm 	
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm 
	Nhóm 1: 
1. Mô tả sơ lược về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
2. Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta?
3. Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khời nghĩa, thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?
4. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng?
Nhóm 2:
1. Nêu tình hình đất nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược.
2. Vì sao nhà Lý dời đô ra Thăng Long?
3. Vì sao chùa thời Lý lại phát triển?
Nhóm 3:
1. Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2?
2. Vì sao nhà Trần lại coi trọng việc đắp đê?
3. Nêu ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần?
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn tập.
Lắng nghe.
- HS chia nhóm 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tập đọc:
Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo)
I. Mục đích - yêu cầu:Giúp HS 
 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , chậm rói , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cú lời nhõn vật và lời người dẫn chuyện .
 2. Hiểu nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu ND: Cỏch nghỉ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh , đỏng yờu . ( trả lời được CH trong SGK ) 
 3. GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Rất nhiều mặt trăng (Phần 1) và trả lời câu hỏi.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- HD HS chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ .
- Gọi HS đọc chú giải 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu nội dung:
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1.
+ H: Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị thần và các nhà khoa học tới để làm gì?
+ Câu 2(SGK)
- Gọi HS nêu ý 1:
- Y/c HS đoạn 2, 3
+ Câu 3 (SGK)
+ Công chúa trả lời như thế nào?
+ Câu 4 (SGK)
- Gọi HS nêu ý 2
- Y/c HS nêu đại ý của bài.
c. Đọc diễn cảm: 
- Gọi 3 HS đọc phân vai .
- Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai.
- Gọi các nhóm thi đọc phân vai.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Đ1: 6 dòng đầu.
- Đ2: 5 dòng tiếp.
- Đ3: phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét, sửa sai.
- 1 HS đọc chú giải.
- Theo dõi GV đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhà vua lo lắng vì .... ốm trở lại.
- Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to ... không thấy được.
ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, 1 mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
- Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc.... như vậy.
- Câu C.
ý 2: Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh khác với người lớn.
Đại ý: Cỏch nghỉ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu . 
- HS đọc phân vai.
- Các nhóm luyện đọc phân vai.
- Các nhóm thi đọc phân vai.
- Lắng nghe
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:Giúp HS 
 - Dựa theo lời của GV và tranh minh hoạ (SGK) bước đầu kể lại được cõu chuyện một phỏt minh nho nhỏ rừ ý chớnh , đỳng diễn biến .
- Hiểu nội dung cõu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của cõu chuyện .
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể chuyện "Búp bê của ai" bằng lời kể của búp bê.
- Nhận xét tiết học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện. 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của 
- Gọi HS đọc đề bài
- GV viết đề bài, gạch dưới các từ ngữ quan trọng.
- Lưu ý HS: Bài "Cánh diều tuổi thơ" không phải là chuyện kể, không có nhân vật là đồ chơi, con vật gần gũi với trẻ em.
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Nhắc HS trong 3 câu chuyện được nêu làm VD nên tìm đọc thêm, chỉ có truyện "Chú đất nung" có trong SGK.
- HS nêu tên chuyện sẽ kể, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý 
nghĩa câu chuyện.
- Nhắc nhở HS: Kể chuyện phải có đầu, có cuối, kể tự nhiên, hồn nhiên, cần kết chuyện theo lối mở rộng.
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Trao đổi ý nhân vật, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nối tiếp kể
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nêu
- HS kể theo cặp 
- HS thi kể
- HS bình chọn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_17_2_cot_tong_hop.doc