I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: cách nghỉ của trẻ em về thế giới, về mặt trang rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. ( trả lời được CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1:Tập đọc Bài: Rất nhiều mặt trăng (Phần đầu) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: cách nghỉ của trẻ em về thế giới, về mặt trang rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. ( trả lời được CH trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Khởi động KTBC Gọi HS đọc và TLCH bài Trong quán ăn“Ba cá bống” GV nhận xét: Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 : Luyện đọc GV chia đoạn: 3 đoạn. Cho HS đọc nối tiếp. Cho HS luyện đọc từ ngữ khó khuất,mặt trăng + luyện đọc câu khó. b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. c/ GV đọc diễn cảm cả bài một lượt. Hoạt động 2; Tìm hiểu bài H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? H: Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? H: Các vị đại thần, các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào? H: Tại sao họ cho rằng ý muốn đó không thể thực hiện được? H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần, các nhà khoa học? H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng. GV chốt lại: Chú hề hiểu trẻ em nên cũng hiểu cách nghĩ của công chúa về mặt trăng. H: Chú hề đã làm gì khi biết nàng công chúa muốn có một mặt trăng như đã miêu tả? H: Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? Cho HS đọc theo cách phân vai. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc 1 đoạn. (GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện lên để hướng dẫn). Cho HS thi đọc. GV nhận xét + khen nhóm đọc hay. Hoạt động 3; Củng cố dặn dò H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện. Hát - HS đọc Nhắc lại tựa bài 1 HS đọc bài -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS đọc nối tiếp cả bài 2 lần. -HS luyện đọc từ. -1 HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc cả bài. -Công chúa muốn có mặt trăng. Cô nói có mặt trăng cô sẽ khỏi ngay. -Nhà vua cho mời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. -Họ nói ý muốn của công chúa không thể thực hiện được. -Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. -Theo chú hề phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. -Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút (vì công chúa đặt móng tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần chính mặt trăng. -Mặt trăng treo ngang ngọn cây (vì đôi khi nó đi ngang qua trước cửa sổ). -Mặt trăng được làm bằng vàng. -Chú hề tức tốc chạy đến gặp bác kim hoàn, đặt bác làm cho một mặt trăng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. -Công chúa vui sướng nhảy ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. -3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa). -HS luyện đọc đoạn từ Thế là chú hề đến tất nhiên là bằng vàng rồi. -3 nhóm thi đọc phân vai. -Lớp nhận xét. -Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn. Tiết 2:Toán Bài : LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số II . Đồ dùng dạy học SGK, bảng nhóm CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động KTBC - GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi đề bài. Hoạt động 1*Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì? - GV: Y/c HS tự đặt tính rồi tính, sau đó cho HS nxét bài của bạn. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 2 - GV: Y/c HS đọc đề. - GV: Y/c HS tự làm bài & nxét bài của bạn. - GV: Chữa bài, nxét & cho điểm HS. Bài 3 - GV: Y/c HS đọc đề. - GV: Y/c HS tự làm bài & nxét bài của bạn. - GV: Chữa bài, nxét & cho điểm HS. Hoạt động 2:Củng cố-dặn dò: Hệ thống lại bài Lấy VD cho HS làm - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. Hát - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nêu y/c. 54322 346 25275 108 86679 214 1972 157 367 234 107 405 2422 435 1079 0 3 9 106141 413 123220 404 172869 258 2354 257 202 305 1806 670 2891 2020 09 0 0 9 HS đọc đề Đổi 18 kg = 18000 g Mỗi gói có số gam muối là 18000 : 240 = 75 ( g) Đáp số 75 g - 1HS đọc đề. Giải Chiều rộng của sân bóng là 7140 : 105 = 68 ( m) Chu vi sân bóng là ( 105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m HS thực hiện Tiết 3:Đạọ đức YÊU LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU Nêu được ích lợi của lao động Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động Biết được ý nghĩa của lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung bài làm việc thật là vui “Làm việc thật là vui” – Sách Tiếng Việt – Lớp 2. Nội dung về một số câu chuyện về tấm gương của Bác Hồ, của các anh hùng lao động và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động.Giấy, bút vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động KTBC Mời HS đọc và TLCH bài trước Nhận xét Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1:KỂ CHUYỆN CÁC TẤM GƯƠNG YÊU LAO ĐỘNG Yêu cầu HS kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các Anh hùng lao động hoặc của các bạn trong lớp - Hỏi : Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao động không ? - Hỏi : Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì ? (GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng). - Nhận xét các câu trả lời của HS. - Kết luận : Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập. Yêu cầu lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động ? Hoạt động 2: Trò chơi hãy nghe bạn và đoán GV phổ biến nội quy chơi : + Mỗi câu trả lời đúng, đội đó sẽ ghi được 5 điểm GV tổ chức cho HS chơi GV cùng Ban giám khảo nhận xét về nội dung, ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ mà hai đội sẽ đưa ra. Hoạt động 3: liên hệ bản thân GV yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc (hoặc nghề nghiệp) trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút. GV yêu cầu mỗi HS trình bày những vấn đề sau GV kết luận : Mỗi bạn trong lớp mình đều có những ước mơ về những công việc của mình. Bằng tình yêu lao động, thầy tin rằng các em ai cũng thực hiện được ước mơ của mình GV yêu cầu 1 đến 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hát HS thực hiện HS lắng nghe HS kể (tùy lượng thời gian mà GV yêu cầu số lượng HS kể). - HS dưới lớp lắng nghe. - Trả lời : Có ạ. - Trả lời : Những biểu hiện yêu lao động là : + Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. + Ỷ lại, không tham gia vào lao động. + Không tham gia lao động từ đầu đến cuối. + Hay nản chí, không khắc phục khó khăn trong lao động Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 người. Sau mỗi lượt chơi có thể thay người Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn bị trước ở nhà để đội kia đoán đó là câu ca dao, tục ngữ nào 5 HS trong lớp đại diện làm Ban giám khảo để chấm điểm và nhận xét các đội Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ? Lý do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp đó. + Để thực hiện mơ ước của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm những công việc gì ? Vài HS đọc ghi nhớ Tiết 4 : Â m nhạc Bài : Ô n tập 2 bài TĐN số 2 & số 3 I. Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học . - Tập biễu diển bài hát . - Biết đọc nhạc và chép lời ca kết hợp gõ đệm theo phách bai TĐN số 2,3 II. Chuẩn bị : - GV nhạc cụ - HS SGK ,vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định Bài mới : Hoạt động 1: Ôn TĐN số 2 - GV giới thiệu bài TĐN số 2 - GV hướng dẫn ôn TĐN số 2 + GV bài TĐN số 2gồm có những nốt nhạc nào? + có những hình nốt nào ? - GV đọc bài TĐN số 2 - GV hướng dẫn đoc đồng thanh - GV hướng dẫn đọc theo nhóm - GV hướng dẫn đọc cá nhân - GV hướng dẫn ghép lời ca - GV cho HS hát đồng thanh lời ca - GV hướng dẫm hát kết hợp gõ đệm - GV hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm theo nhóm( nhóm 1:đọc nhạc ; nhóm 2: hát lời ca) - GV nhận xét Hoạt động 2 : Ôn TĐN số 3 - GV hướng dẫn ôn TĐN số 3 + Bài TĐN số 3 có những hình nốt nào? + Có những nốt nhạc nào ? - GV hướng dẫn HS đọc đồng thanh - GV hướng dẫn HS đọc theo nhóm,cá nhân - GV hướng dẫn HS ghép lời ca - GV hướng dẫn HS hát đồng thanh - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm - GV chia nhóm HS hát và gõ đệm kết hợp đọc TĐN - GVnhận xét Củng cố : - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm - GV nhận xét Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe HS nêu :đồ ,rê,mi,son Hình nốt đen,nốt trắng,móc đơn HS đọc đồng thanh HS đọc theo nhóm HS đọc cá nhân HS ghép lời ca HS hát đồng thanh HS hát kết hợp gõ đệm HS ... u yêu cầu Trả lời miệng a)Số chia hết cho 5 là : 35; 660; 3000; 945 b)Số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553 Nhận xét HS nêu 150 < 155 < 160 3575 < 3580 < 3585 335; 340; 345; 350; 355; 360 HS nêu 570 : 750 HS nêu yêu cầu HS trả lời HS tự làm vào vở. a)Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 là : 660; 3000 b)Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 35; 945 Tiết 4:Địa lý Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU -Nội dung ôn taapjvaf kiểm tra định kì: Hệ thống lại nhunhwx đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi;dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chánh Việt Nam. - Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân Hs. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + Thủ đô Hà Nội có đặc điểm gì? Nằm ở đâu? + Thủ đô Hà Nội còn là nơi quan trọng như thế nào đối với nước ta? -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu: Hôm nay các em ôn tập lại các kiến thức đã học về môn địa lí của học kí I. -Gv ghi tựa Hoạt động 1* Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv treo bản đồ thự nhiên Việt Nam. + Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ - GV phát lược đồ trống cá nhân cho HS điền. + Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv nhận xét bổ sung Hoạt động 2 + Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? + Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội. - Gv nhận xét tuyên dương Hoạt động 3:Củng cố – Dặn dò Hệ thống lại bài - Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I - Nhận xét tiết học. Hát HS trả lời -Nhắc lại tựa bài - HS làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ. - HS làm bài vào PHT - Hs thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe + Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. +Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta. Hs nhận xét Hs lắng nghe. TIẾT 5: THỂ DỤC BÀI 34:ĐI NHANH CHYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG” I-MUC TIÊU: -Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được .Trò chơi “ Nhảy lướt sóng” II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. Trò chơi: Kéo cưa lừa xe. Tập bài TD phát triển chung. Hoạt động 2 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Ôn đội hình đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: Các tổ tập theo khu vực đã được phân công. GV theo dõi quan sát. b. Bài tập RLTTCB Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2m. Từng tổ HS trình diễn và đi đều theo 1-4 hàng dọc và di chuyển hướng phải trái: 1 lần. c. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. GV nêu trò chơi, giải thích luật chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. Hoạt động 3 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn. Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chạy theo đội hình hàng dọc HS chơi trò chơi. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển. HS chơi. HS thực hiện. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiết 1:Tập làm văn Bai: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2, BT3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số kiểu,mẫu cặp sách của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Khởi động KTBC HS 1: nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. HS 2: Đọc đoạn văn tả chiếc bút của em đã làm ở tiết TLV trước. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV giao việc. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a/Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. b/Nội dung miêu tả của mỗi đoạn. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong chiếc cặp. c/Nội dung ấy được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ sau: - Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi. - Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Đoạn 3: Mở cặp ra,em thấy trong cặp Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + gợi ý. GV giao việc. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chấm điểm 2 bài viết tốt. Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + gợi ý. GV giao việc. Cho HS làm bài. GV nhận xét + khen những HS viết hay. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Hệ thống lại bài GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn đã viết trên lớp. Hát -2 HS lần lượt lên bảng trình bày. -1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. -Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS đọc yêu cầu BT + gợi ý. -HS quan sát chiếc cặp của mình hoặc của bạn + viết đoạn. -Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình. -1 HS đọc to,cả lớp theo dõi trong SGK. Đọc yêu cầu của BT - HS quan sát + viết bài. Tiết2 :Khoa học Kiểm tra cuối học kỳ I BGH ra đề Tiết 3:Toán Bài: Luyện tập I.Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản II.Đồ dùng dạy học : -SGK,Bảng phụ III.Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định 2 KTBC : -Gv cho vài Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 -Gv nhận xét ghi điểm 3.Bài mới - GV giới thiệu bài : Hoạt động 1:Luyện tập Bài 1: Gv cho hs làm miệng đồng thời giải thích cách làm Bài 2: Gv cho Hs tự làm bài sau đó gọi Hs nêu kết quả. -Gv nhận xét tuyên dương. Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày. -Gv nhận xét tuyên dương Bài 4 HDHS làm Cho HS nêu miệng Nhận xét Bài 5 Gọi HS đọc YC bài HDHS làm Cho HS làm vò bảng nhóm Nhận xét Hoạt động 2. Củng cố – Dặn dò. Hệ thống lại bài Lấy VD cho HS làm -Về nhà làm lại bài 3 vào vở và ch.bị tiết sau. Hát - 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các Hs khác nhận xét bổ sung. -Hs nêu tựa -HS làm việc nhóm đôi- trònh bày. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900. b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. - 2 em lên bảng viết, 4 em nêu miệng và giải thích cách làm. a) b) Hs làm vào PBT. Gọi 2 HS nêu kết quả. Hs khác nhận xét . a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010. -Hs nêu yêu cầu bài. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là chữ số 0 Loan có 10 quả táo -HS lắng nghe HS thực hiện Tiết 4 :Kỹ thuật Bài 13 CẮT, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 tiết) I/ Mục tiêu Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học. Không bắt buộc HS nam thêu. Với HS khéo tay:Vận dụng kiến thức , kị năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh qui trình của các bài trong chương. Mẫu khâu, thêu đã học. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động KTBC KT sự chuẩn bị của HS Bài mới Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: - Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. - Gọi hs nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đương vạch dấu và các loại mũi khâu, thêu. - Gv nhận xét và sử dụng tranh qui trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học. *Kết luận: Hoạt động 2: làm việc cá nhân - Gv nêu yêu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khâu ,một sản phẩm mà mình chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm *Kết luận: Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theovà chuẩn bị đồ dùng như sgk. Hát Nhắc lại trả lời lựa chọn sản phẩm Phần ký duyệt của khối trưởng
Tài liệu đính kèm: