TIẾT 3: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.
- Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
Tuần 18 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bài 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? Lấy ví dụ ? - 2,3 Hs nêu, lớp trao đổi, nx - Gv nx chung. -Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu *HĐ2:Dấu hiệu chia hết cho 9 ? Nêu các số chia hết cho 9? ? Các số không chia hết cho 9? ? Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9? - Hs lấy ví dụ: 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2) 7 + 2 = 9 1 + 8 + 2 = 11 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2) * Dấu hiệu chia hết cho 9? - Hs nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. *Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 ... ...thì không chia hết cho 9. *HĐ3:Thực hành Bài 1:Tìm được số chia hết cho 9 Làm miệng - Hs nêu các số chia hết cho 9. 99; 108; 5643; 29385. Bài 2: Tìm được số không chia hết cho 9 Làm miệng - Hs nêu các số không chia hết cho 9: 96; 7853; 5554;1097. Bài 3: Viết được số có ba chữ số và chia hết cho 9 Làm bài vào vở Bài 4:Viết được số thích hợp vào chỗ trống - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm và chữa bài, kết hợp nêu miệng, nx, trao đổi. -Nhiều hs nêu. VD: 126; 603; 441. Bài 4: 315; 135; 225.Là các số chia hết cho 9. *HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9. Tiết 3: Tập đọc Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1) I. Mục tiêu. - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. - Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I. - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: -Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. *HĐ2: Kiểm tra TĐ và HTL. - Kiểm tra 4 - 5 Hs - Từng hs bốc thăm, xem bài 1 phút. - Thực hiện theo phiếu yêu cầu. - Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - Hs đọc và trả lời câu hỏi. Gv cho điểm, hs nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau. *HĐ3 : Lập được bảng tổng kết về các bài tập đọc Bài tập 2 - Đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu: - Hs thảo luận làm bài theo nhóm 2. - Trình bày miệng: - Lần lượt hs nêu. - Gv nx, chốt ý hoàn thành vào bảng. *HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng. Tiết 4: Chính tả Ôn tập học kì I (Tiết 2) I. Mục tiêu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu của tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -kTBC: -Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. *HĐ2:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (Thực hiện như tiết 1). *HĐ3: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật - Hs đọc yêu cầu. - Đặt câu: - Hs tiếp nối nhau đặt câu. - Gv cùng hs nx. *HĐ4:Chọn đúng thành ngữ hoặc tục ngữ - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết. - Hs làm bài vào vở. - Trình bày: - Nêu miệng, 3 hs viết bảng. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao: - Có chí thì nên. - Có công mài sắt- Có ngày thành kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn: - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. - Lửa thử vàng,... - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác - Ai ơi đã ... - Hãy lo bền chí câu cua ... *HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Gv nx tiết học, Vn đọc các bài TĐ và HTL. Tiết 5: Đạo đức. Tiết 18: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I. I. Mục tiêu: - Luyện tập và củng cố cho hs các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung: + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Yêu lao động. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: - Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội? - Nhiều học sinh nêu, - Gv cùng hs nx, trao đổi. -GTBM *HĐ2: Thảo luận theo nhóm 2 nội dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. * Mục tiêu: Hs học thuộc ghi nhớ của bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs điều khiển lớp: - Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày, lớp trao đổi. - Gv nx, đánh giá. - Thảo luận bài tập: Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau: a. Cha mẹ vừa đi làm về. b. Cha mẹ đang bận việc. C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt. d. Ông bà đã già yếu. - Tổ chức hs điều khiển lớp trao đổi: - Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống. - Gv cùng hs nx, đánh giá bạn có cách trình bày tốt. - Nhiều hs trình bày trước lớp. *HĐ3: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại bài 7,8. Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Tổ chức cho hs chọn thể loại trình bày: - Hs cùng thể loại vào cùng nhóm: - Vẽ theo nhóm 4; Viết theo N 2. - Trình bày: - Theo từng nhóm, đại diện trình bày. - Gv cùng lớp trao đổi, nx chung. *HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Thực hiện các việc làm hàng ngày. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Bài 87: Dấu hiệu chia hết cho 3. I. Mục tiêu: - Nêu được dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Khởi động -KTBC: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh? - 2,3 Hs nêu. - Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu. *HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 3. ? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? 21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1) 18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2) ? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên? 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. * Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... -... thì không chia hết cho 3. *HĐ3:Thực hành Bài 1: Nêu được số chia hết cho 3 Học sinh làm nháp, trình bày miệng. Bài 2: Nêu được số không chia hết cho3: - Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92 313. - Số không chia hết cho3: 502; 6823; 55 553; 641 311. Bài 3:Viết được số có ba chữ số và chia hết cho 3 Hs làm bài vào vở, chữa bài. Bài 4:viết đúng số vào ô trống - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. -Một số học sinh nêu miệng. VD: 321; 300; 420 -HS làm trên bảng 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. *HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? - Nx tiết học. VN làm bài 1,2 vào vở, học thuộc dấu hiệu chia hết cho Tiết 2:luyện từ và câu. Ôn tập học kì I (tiết 3) I. Mục tiêu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu của tiết 1. -Bảng phụ viết sẵn về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài . III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC - Giới thiệu bài: Nêu MT. *HĐ2:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1. *HĐ3:Thực hành Bài tập 2:Viết được mở bài ,kết bài - Hs viết bài phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng vào vở: - 1 Hs đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104. - Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài. - Cả lớp viết bài. - Trình bày: - Hs đọc nối tiếp. - Gv cùng hs nx, trao đổi. *HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở. Tiết 3 :Khoa học Bài 35: Không khí cần cho sự cháy. I. Mục tiêu: - Hs làm được thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. Đồ dùng dạy học: - Gv chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH). - Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC - Giới thiệu bài: *HĐ2: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy. * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. * Cách tiến hành: - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4: - Nhóm trưỏng kt, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Các nhóm đọc mục thực hành/70. - Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: ? Từ đó rút ra kết lận gì? - Hs nêu. * Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. *HĐ3: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống. * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. + Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. * Cách tiến hành: - Làm tương tự như hoạt động 1: - Hs đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm: - Hs làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nx. - Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa; - Hs liên hệ. * Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. *HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết/71. - Nx tiết học. Vận dụng bài học trong cuộc sống. Tiết : Kể chuyện Ôn tập học kì I(Tiết 4) I. Mục tiêu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Nghe- viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTB ... ia hết cho 2; 3; 5; 9. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? VD? - 2,3 Hs nêu. - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD? - Nhiều hs nêu từng dấu hiệu và ví dụ. ? Muốn biết 1 số nào đó chia hết cho mấy căn cứ vào đâu? -GTBM - Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2,5. - Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9. *HĐ2:Nêu được các số chia hết cho 3,9 ... Bài 1:Tổ chức cho hs tự làm bài vào vở, chữa bài và trao đổi cách làm. - Gv nx chốt bài làm đúng: Bài 1: a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66 816. b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816. c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576. *HĐ3:Viết đúng số vào ô trống *HĐ4:Nêu được Đ-S *HĐ5:Viết được số Bài 2: a. 945. c. 762; 768 b. 225; 255; 285. Bài 3: a,d: Đ b,c: S. Bài 4. - Gv hướng dẫn hs cách làm : - Hs đọc yêu cầu, trao đổi cách làm bài. a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Tổng các chữ số chia hết cho 9. ? Ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó? - Chữ số : 6,1,2 vì có tổng: 6 + 1 + 2 = 9 chia hết cho 9. - Hs lập các số: 612; 621; 126; 162; 261; 216. b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì? - Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 không là 9. - Hs tự tìm và nêu các số, rồi chọn: - 120; 102; 201; 210. - Gv nx, chốt bài đúng. *HĐ6:Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Tập làm văn Ôn tập học kì I (Tiết 6) I. Mục tiêu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết MB kiểu gián tiếp và KB kiểu mở rộng cho bài văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC - Giới thiệu bài: Nêu MT. *HĐ2:Kiểm tra tập đọc và HTL.Kiểm tra những hs còn lại. *HĐ3:Thực hành Bài tập 2: Viết dàn ý ,mở bài ,kết bài Đọc yêu cầu: a. Qs 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả qs thành dàn ý: - Hs xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật. - Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.. - 2,3 Hs đọc. - Chọn đồ dùng để quan sát: - Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số hs làm phiếu, lớp làm nháp. - Trình bày: - Hs nêu miệng, dán phiếu: - Gv cùng hs nx, chốt dàn ý tốt. b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng: - Hs viết bài vào vở - Trình bày: - Lần lượt hs đọc - Gv cùng hs nx chung: *HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy ĐKHKI. Tiết 5 :Lịch sử Kiểm tra định kì (Trường ra đề) Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 TIếT 1: toán Bài 89: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Học sinh nờu được các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Vận dụng được dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -Kiểm tra bài cũ: ? Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD? - Nhiều hs nêu. Gv cùng hs nx chung. -GTBM *HĐ2:Nêu được các số chia hết cho 2,3,5,9. Bài 1: Tự làm bài vào vở, chữa bài - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ3:Nêu được các số - Cả lớp làm bài, 4 hs lên bảng: a.4568; 2050; 35 766 b. 2229; 35766; c. 7435; 2050. d. 35 766. Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm. tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở *HĐ4:Viết được các chữ số thích hợp a. 64 620; 5270. b. 57 234; 64 620; 5 270. c. 64 620 Bài 3. Học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng: a. 528; 558; 588. c. 240 b. 603; 693. d. 354. -Gv cùng hs nx từng kết quả. *HĐ 5:Tính được giá trị biểu thức và tìm được số chia hết cho 2,5. Bài 4: (Có thể giảm) ? Nêu cách làm bài? - Tính giá trị sau đó xem kết quả là số chia hết cho số nào? - Làm bài vào vở, trao đổi trước lớp. - Gv nx khen học sinh trao đổi sôi nổi. *HĐ6:Giải được bài toán về chia hết cho 3,5 - Cả lớp làm bài, 1 hs đk lớp trao đổi bài: a. 6395 chia hết cho 5. b. 1788 chia hêtý cho 2. c. 450 chia hết cho 2 và 5. d. 135 chia hết cho 5. Bài 5: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs cùng trao đổi theo yêu cầu bài: - Các số phải tìm là các số chia hết cho 3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30. *HĐ7: Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI. TIếT 2: luyện từ và câu Kiểm tra định kì (Trường ra đề) Tiết 3: Địa lí Kiểm tra định kì học kì I (Trường ra đề) Tiết 5 : kĩ thuật Bài 18: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4) I. Mục tiêu: - Hs hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình với các cách khâu thêu đã học. - Hs tự đánh giá được sản phẩm của mình làm ra và đánh giá bài của bạn. - Hs yêu thích sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước. - Gv nêu nội dung của tiết học. *HĐ2: Thực hành - Hs tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước. - Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng, động viên hs hoàn thành sản phẩm. *HĐ3: Đánh giá sản phẩm. - Gv đưa tiêu chí đánh giá: Sản phẩm có sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành và chưa hoàn thành. - Hs trưng bày sản phẩm theo tổ. - Hs dựa vào tiêu chí để nhận xét sản phẩm của bạn và của mình. *HĐ4: Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: toán Kiểm tra định kì I (Trường ra đề) Tiết 2: tập làm văn Kiểm tra định kì HKI (Trường ra đề) Tiết 3: Khoa học Bài 36: Không khí cần cho sự sống. I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. + Xác định vai trò của không khí đối với qúa trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. - Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. III. Hoạt động dạy học: *HĐ1:- Khởi động -Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy? - 2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài: *HĐ2: Vai trò của không khí đối với con người. * Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở. + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - Hs đọc mục thực hành / 72. - Cả lớp làm theo mục thực hành. ? Nêu nhận xét? - Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở. - Nín thở: - Cả lớp làm, nx. ? Vai trò của không khí đối với con người: - Để thở... * HĐ 3: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. *Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành: - QS hình 3,4 trả lời: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Hết ô-xi... ? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật? - Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời. - Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa: - Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi... *HĐ4: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. * Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - Qs hình 5,6 theo cặp: - Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình. - Trình bày kết quả qs: - Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. - Hình 6: Máy bơm không khí vào bể. ? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV? - Hs nêu. ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - ô-xi. ? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi? - Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng... * Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở. *HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị tiết học sau. Tiết 4 : Thể dục Tiết 36: Sơ kết kì I. Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" I. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống lại những KT, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong HT, rút KN từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn nữa. - Trò chơi " Chạy theo hình tam giác" hoặc trò chơi HS ưa thích y/c biết tham gia vào chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung HĐ1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học. - Chạy chậm 1 hàng dọc. - Khởi động các khớp. - Trò chơi kết bạn. - Ôn bài TDPTC HĐ2. Phần cơ bản: - KT những HS chưa hoàn thành a) Sơ kết kì I: ? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện? ? ở kì I các em đã được học những ND gì - GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" HĐ3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài. - NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB. Đ/ lượng 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 2-3 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Phương pháp tổ chức GV * * * * * * * * * * * * - Thực hành - Hai hàng dọc tập hợp - Ba hàng dọc tập hợp. - Nghiêm, nghỉ... - Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3. - Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Bài TDPTC 8 ĐT - Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác" - Thực hành chơi. - Thi đua giữa các tổ. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 18 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 18. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. Kiểm tra định kì HKI nghiêm túc. Khen:....................................................................................... Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Còn 1 số Hs đi học muộn . 2/ Phương hướng tuần 19: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tài liệu đính kèm: