I. Mục tiêu:
NTĐ 3: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau ko phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,.
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- HS khá giỏi: Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
THMT: -Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoặt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
KNS: -Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
-Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
-kĩ năng bình luận các vẫn đề về trẻ em.
NTĐ 4: - Đäc rµnh m¹ch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khẻo của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
-Hợp tác.
-Đảm nhận trách nhiệm.
TUẦN 19 Ngày soạn: 25/12/2011 Ngày giảng: 26/12/2011 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: NTĐ 3: Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ NTĐ 4: Kĩ thuật : LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: NTĐ 3: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số. NTĐ 4: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: NTĐ 3: - Bộ đồ dùng học toán của GV và HS. NTĐ 4: - Tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. Tranh minh hoạ lợi ích của việc trồng rau, hoa. III.Các hoạt động dạy - học HĐ NTĐ 3 NTĐ4 1 A – Mở đầu GV: Nhận xét, chữa bài kiểm tra. - Giới thiệu bài mới. B – Bài mới -Yêu cầu HS lấy ra 1 tấm bìa và nêu số ô vuông trên 1 tấm bìa. - GV gắn lên bảng các nhóm tấm bìa, yêu cầu HS nêu số ô vuông ở các nhóm. - HDHS cách đọc và viết số 1423. Á – Mở đầu HS: Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn tranh ảnh của các bạn. - Nhận xét, báo cáo. 2 HS: Đọc số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là : 1423. - Nêu giá trị của các chữ số từ hàng nghìn đến hàng đơn vị và ngược lại. GV: GTB mới. B – Bài mới -Nêu mục đích yêu cầu giờ học. -Treo tranh ảnh yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. 3 GV: Chốt. HDHS làm bài tập 1b như bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài. Đọc số vừa viết. - Chữa bài, HDHS cách đọc một vài số VD: 4231 ; 4211 ; 9174 ; 9114 ; 2445,... - HDHS làm bài tập 2 theo mẫu. HS: Qsát tranh và hình 1 SGK, liên hệ thực tế hàng ngày TLCH. - Nêu ích lợi của việc trồng rau ? - Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn hàng ngày và sử dụng như thế nào ? - Rau còn được sử dụng để làm gì ? 4 HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 HS làm bảng phụ, trình bày. Hàng Viết số Đọc số NG TR CH ĐV 5 9 4 7 5947 Năm nghìn.... 9 1 7 4 9174 Chín nghìn.... 2 8 3 5 2835 Hai nghìn .... GV: Gọi HS trả lời, tóm tă5ts và bổ sung. - HDHS quan sát hình 2 (SGK) trả lời câu hỏi tương tự để nêu tác dụng và ích lợi của việc trồng hoa. - HDHS thảo luận nhóm để tìn hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. 5 GV: Chữa bài, nhận xét, chốt. - HDhs làm bài tập 3(a, b). - Gọi hs nêu quy luật xuất hiện của dãy số. -Cho hs trả lời bằng miệng. HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. (VD: nêu đặc điểm về khí hậu, đất đai của nước ta . 6 HS: 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - Đọc các dãy số vừa tìm được. - GV: Chữa bài, nhận xét. C – Kết thúc Gọi 1 em đọc các số: 1783; 1934; 1342; . GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt, liên hệ nhiệm vụ của HS. - Kết luận: HS đọc ghi nhớ. C – Kết thúc -Nhận xét tiết học. 7 Củng cố - Dặn dò - Hệ thống nội dung bài, NX giờ học. Dặn hs về nhà làm lại tất cả các bài tập trong SGK và trong VBT. Xem trước bài luyện tập - Dặn HS chuẩn bị bài và xem trước bài Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa. Tiết 2: NTĐ 3: Tập đọc-Kể chuyện HAI BÀ TRƯNG (tiết 1) NTĐ 4: Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) I. Mục tiêu: NTĐ 3: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: -Lẵng nghe tích cực. -Tư duy sáng tạo. NTĐ 4: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động. KNS: -Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. -kĩ năng thể hiện sự tôn trọng lễ phép đối với người lao động. II. Đồ dùng dạy học: NTĐ 3: - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ đoạn văn luyện đọc. NTĐ 4: - SGK, vở bài tập, đồ dùng phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy - học: HĐ NTĐ 3 NTĐ4 1 A – Mở đầu GV: Giới thiệu tên 7 chủ điểm trong học kì II. (hs qs tranh minh hoạ chủ điểm), GV giới thiệu. - Y/c hs qsát tranh nêu nội dung tranh. –GV Giới thiệu bài B – Bài mới + Đọc mẫu toàn bài. - GV gợi ý, HD hs giọng đọc. A – Mở đầu HS: Nhóm trưởng : gọi các bạn nêu các việc mình đã làm tự phục vụ bản thân, các công việc ở trường và ngoài xã hội. - Nhận xét , bổ sung. - Báo cáo kết quả. 2 HS: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1, 2. - Đọc nối tiếp câu, nêu từ khó + luyện đọc từ khó, đọc từ chú giải. - 2 HS đọc đoạn. Đọc theo cặp, đọc thầm và TLCH 1, 2. GV: Nhận xét, GTB. B – Bài mới - Kể chuyện Buổi học đầu tiên. - HDhs thảo luận nhóm và TL theo 2 câu hỏi trong SGK. - GV kết luận: Cần phải kính trọng ... 3 GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 hs nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2. - Nhận xét , bình chọn, đánh giá. - HDHS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3. HS: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1. - Những người lao động thuộc các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, n, o. - Họ là người LĐ trí óc hoặc chân tay. 4 HS: Luyện đọc đoạn 3 + TLCH - Đọc nối tiếp câu, đọc đoạn, đọc theo cặp, đọc thầm và TLCH. - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày. - HS trao đổi, tranh luận. - GV kết luận. - HDHS thảo luận nhóm BT2 (SGK) , - GV chia nhóm, y/c hs làm việc theo nhóm, GV phát phiếu học tập cho HS. 5 GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi. - HDHS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4 tương tự như các đoạn 1, 2, 3. Trả lời câu hỏi 5 SGK. HS: Thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác trao đổi, bổ sung. 6 HS: Luyện đọc đoạn 4 + TLCH - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? - Nhận xét, bình chọn. - 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. GV: Nhận xét, kết luận. - HDHS làm BT3 (SGK). - HS làm bài tập và trình bày. - Lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận. - Gọi 2 HS nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị trước bài tập 5, 6 để giờ sau thực hành. C – Kết thúc -Gọi một em nhắc lại ND ghi nhớ 7 Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị giờ sau Tiết 3: NTĐ 3: Tập đọc-kể chuyện HAI BÀ TRƯNG (tiết 2) NTĐ 4: Toán KI-LÔ-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: NTĐ 3: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. NTĐ 4: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1 000 000m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: NTĐ 3: - Tranh minh hoạ trong SGK. NTĐ 4: - Bảng phụ bài tập 1. III.Các hoạt động dạy - học: HĐ NTĐ 3 NTĐ4 1 HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo hướng dẫn. - Đọc trong nhóm - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét , bình chọn bạn đọc tốt nhất. - 1 HS thi đọc cả bài. A – Mở đầu GV: Nhận xét bài kiểm tra định kì của HS - Giới thiệu bài B – Bài mới - Giới thiệu đơn vị đo diện tích km2. - Giới thiệu cách đọc và cách viết. 1km2 = 1 000 000m2. - HD HS làm bài tập 1. 2 GV: Nêu nhiệm vụ tiết học: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. - HDhs kể chuyện. - HS quan sát 4 tranh minh hoạ, nêu nội dung mỗi tranh. HS: Làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. Đọc Viết Chín trăm ... ki-lô-mét vuông 921km2 Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000km2 Năm trăm ... ki-lô-mét vuông 509km2 Ba trăm hai...ki-lô-mét vuông 320000km2 3 HS: 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - Nhận xét về cách kể của bạn. GV: Nhận xét, chữa bài. - HDHS làm BT2. (Y/c hs nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo km2 với m2 và m2 với dm2). 4 GV: Nhận xét, HDhs kể ngắn gọn, đơn giản theo tranh minh hoạ hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình nhưng vẫn đúng cốt truyện. - HDhs kể chuyện trong nhóm HS: Tự làm bài rồi chữa bài. 3 HS lên bảng chữa bài. 1km2 = 1000 000m2 ; 1m2 = 100dm2 1000000m2 =1km2;5km2 =5000000km2 32m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 5 HS: HS dựa vào tranh minh hoạ các đoạn truyện và tập kể chuyện theo nhóm. GV: Chữa, chốt bài. - HDHS làm bài tập 4 (a) 6 GV: Gọi hs thi kể chuyện trước lớp. - 3 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn của chuyện theo tranh. - Một hs kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể (về ý, diễn đạt) - GV: Nhận xét, đánh giá, khen ngợi. HS: Suy nghĩ, chọn ra số đo thích hợp. a) Diện tích phòng học là: 40m2. - HS khá giỏi làm bài 3, 4 (b). C – Kết thúc -Một em lên bảng đổi 1 km2 = .m2 7 Củng cố - Dặn dò: Hệ thống nội dung bài. Yêu cầu hs về nhà luyện đọc lại bài, TLCH ở cuối bài và xem trước bài tiếp theo. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm lại các bài tập trong SGK và làm những bài tập trong quyển VBT. Tiết 4: NTĐ 3: Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( tiết 1) NTĐ 4: Tập đọc BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu: NTĐ 3: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau ko phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HS khá giỏi: Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. THMT: -Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoặt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp. KNS: -Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. -Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. -kĩ năng bình luận các vẫn đề về trẻ em. NTĐ 4: - Đäc rµnh m¹ch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khẻo của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. -Hợp tác. -Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: NTĐ 3: - SGK, VBT. Phiếu học tập,tranh minh hoạ, các bài hát về chủ đề bài học. NTĐ 4: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy - học: HĐ NTĐ 3 NTĐ4 1 A – Mở đầu GV: Hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Y/c hs nêu nội dung bài hát, GTB. B – Bài mới - GV chia nhóm. Y/c hs thảo l ... i ba, tài đức, tài năng. Tài nguyên, tài trợ, tài sản. 4 HS: Tự làm bài vào vở, đổi vở và chữa bài theo cặp. Bài 3: 9940 ; 9950 ; 9960 ; 9970 ; 9980 ; 9990. Bài 4: 9995 ; 9996 ; 9997 ; 9998 ; 9999 ; 10 000. - Nêu cách viết số 10 000 từ dãy số trên. GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kq, nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chữa bài. - HD hs làm bài tập 2. - Gọi mỗi HS đặt 1 câu, 3 HS lên bảng viết câu của mình trên bảng. VD: Chúng ta cần phải bảo vệ tài nguyên rừng. Bạch Thái Bưởi là một nhà kinh doanh tài giỏi. - GV nhận xét, chữa bài. - HDhs làm bài tập 3. Y/c HS làm CN 5 GV: Chữa bài, nhận xét, chốt. - HDhs làm BT5. - Yêu cầu hs nêu cách viết số liền trước, liền sau của mỗi số. HS: Làm BT vào vở bài tập và trình bày. Câu a: Người ta là hoa đất. Câu b: Nước lã mà vã nên hồ Tay ko mà nổi cơ đồ mới ngoan. 6 HS: Thi làm bài nhanh vào vở. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 GV: Chấm bài, nhận xét. -Giao bài tập 6 cho hs về nhà làm. C – Kết thúc -Nhận xét tiết học. GV: Chốt lời giải đúng. - HDHS làm BT4. - HS nêu câu tục ngữ mà mình thích và giải thích. - GV và hs nhận xét, đánh giá. - Y/c HS về học thuộc lòng câu tục ngữ BT3. C – kết thúc -HS lấy một số ví dụ về Tài Năng 7 Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, giao bài về nhà làm bài tập và xem trước bài Điểm ở giữa - Trung điểm của một đoạn thẳng - Dặn HS về nhà làm bài tập và xem trước bài Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Tiết 2: NTĐ 3: Tự nhiên-Xã hội: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp theo) NTĐ 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: NTĐ 3:- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sốg con người và động vật, thực vật. NTĐ 4:- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, ko mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy học: NTĐ 3:- Các hình trong SGK trang 72, 73. NTĐ 4: - Giấy khổ to, bút dạ cho HS làm bài tập 2. III.Các hoạt động dạy - học: HĐ NTĐ 3 NTĐ4 1 A – Mở đầu GV: Y/c hs nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bài đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Nhận xét + GTB B – Bài mới - HDhs làm việc theo nhóm. A – Mở đầu HS: Nhóm trưởng gọi các bạn đọc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học giờ trước. - Nhận xét, báo cáo. 2 HS: Quan sát hình 1, 2 trang 72 trong SGK thảo luận TLCH: - Nói và nxét những gì nhìn thấy trong hình ? Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? - Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống ko ? - Thảo luận các câu hỏi trong SGK. GV: Nhận xét, GTB. B – Bài mới - Nêu mục đích yêu cầu giờ học. - HDHS luyện tập. - Gọi 1, 2 hs đọc nội dung BT1 - Y/c HS nêu hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện. - Yêu cầu hs đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm việc cá nhân. 3 GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV và hs nhận xét bổ sung. - Kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn, đọc hai....... - HDhs làm việc cá nhân. HS: Đọc thầm , tìm đoạn kết bài và xác định kiểu kết bài. - Đoạn kết: Má bảo: “Có của phải ....dễ bị méo vành” - Kết bài mở rộng : lời dặn của mẹ và ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 4 HS: Tự liên hệ ở địa phương em nước thải được chảy vào đâu ? - Theo em cách sử lí như vậy đã hợp lí chưa ? - Nên xử lí như thế nào để hợp VS ? GV: Gọi hs trình bày. - Nhắc lại hai cách kết bài. - HDHS làm bài tập 2. - Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu. 5 GV: Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung Nhận xét, HDHS qsát hình 3, 4 SGK và trả lời câu hỏi. - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ? - Theo bạn nước thải có cần xử lí ko ? HS: Viết bài vào vở, viết một đoạn kết bài theo cách mở rộng. - 3 hs viết vào bảng phụ. 6 HS: Trình bày phần trả lời. - GV nhận xét, kết luận: Việc sử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. C – Kết thúc -Nêu Nội dung bài học. GV: Gọi hs tiếp nối nhau trình bày. - GV cùngHS nhận xét, sửa chữa, bình chọn bài viết hay. - Dặn HS về viết lại, chuẩn bị giờ sau làm bài viết. C – Kết thúc -HS nêu thế nào là kết bài mở rộng? Thế nào là kết bài không mở rộng? 7 Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, giao bài về nhà, NX giờ học, dặn hs về nhà xem trước bài Vệ sinh môi trường ( tiếp theo) - Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị giấy để tuần sau làm 1 bài kiểm tra 1 tiết. Tiết 3: NTĐ 3 Tập làn văn: Nghe - kể: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG NTĐ 4 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: NTĐ 3:- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. NTĐ 4:- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. Tính được diện tích, chu vi hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học: NTĐ 3: - Bảng phụ viết ba câu hỏi gợi ý, tên Phạm Ngũ Lão. Tranh minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy - học: HĐ NTĐ 3 NTĐ4 1 A – Mở đầu GV: Giới thiệu sư lược trương trình TLV của học kì II - GTB. Nêu yêu cầu bài, giới thiệu về Phạm Ngũ Lão. B – Bài mới - Giao BT1 A – Mở đầu HS: Nhóm trưởng Y/c các bạn nêu cách tính diện tích hình bình hành, vân dụng tính diện tích HBH có độ dài đáy là 25cm và chiều cao 18cm. Kết quả : 450cm2 - Nhận xét, báo cáo kết quả 2 HS: Đọc yêu cầu bài và đọc 3 câu hỏi gợi ý. - Qsát tranh minh hoạ. GV: Nhận xét, đánh giá + GTB B – Bài mới - HDhs làm bài tập 1. - HDHS nhận dạng các hình và nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình. 3 GV: Kể chuyện lần 1, nêu câu hỏi: -Truyện có những nhân vật nào ? - Kể lần 2: Y/c hs trả lời câu hỏi - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh ? - HDhs kể chuyện. HS: Tự làm bài vào vở. - HCN: ABCD có các cặp cạnh đối diện là: + AB và CD là hai cạnh đối diện. + AD và BC là hai cạnh đối diện. - HBH: EGHK có các cặp cạnh đối diện là: + EG và HK là hai cạnh đối diện. + EK và GHlà hai cạnh đối diện. - HTG: MNPQ có các cặp cạnh đối diện là: + MN và PQ là hai cạnh đối diện. + MQ và PN là hai cạnh đối diện. 4 HS: Từng nhóm 3 hs tập kể lại câu chuyện theo vai. GV: Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - HDHS làm bài tập 2. 5 GV: Gọi các nhóm thi kể trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS, bình chọn cho HS kể tốt nhất, nhận xét chính xác nhất. - Gọi hs đọc y/c bài 2. - HDHS viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. HS: viết câu trả lời vào vở. HS: Tự làm bài vào vở. 1HS làm bảng phụ. Độ dài đáy 14dm 23m Chiều cao 13dm 16m Diện tích hình bình hành 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) GV: chữa bài, chốt. - HDHS làm bài 3 (a) 6 GV: Theo dõi, HDHS yếu. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Nhận xét, đánh giá. Yêu cầu hs về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. C – Kết thúc -Nhận xét tiết học. HS: 1 hs lên bảng chữa bài. a) Chu vi hình bình hành là : (8 + 3) x 2 = 22 (cm) ĐS: 22cm. -HD hs về nhà làm bài tập 3 (b), bài 4. C – Kết thúc -Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình bình hành. 7 Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà làm bài tập và xem trước bài Báo cáo họt động. - Dặn HS về nhà làm lại tất cả các bài tập trong SGK và xem trước bài Phân số. Tiết 4:NTĐ 3: Chính tả: Nghe - viết TRẦN BÌNH TRỌNG NTĐ 4: Khoa học: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu: NTĐ 3: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 (a). NTĐ 4: - Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống : + Theo dõi bản tin thời tiết. Cắt điện, tàu thuyền ko ra khơi. Đến nơi trú ẩn an toàn. THMT:-Ô nhiễm không khí, nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: NTĐ 3: - Bảng phụ bài tập 2 (a). NTĐ 4: - Hình trang 76, 77 SGK, phiếu học tập, tranh ảnh về các cấp gió, những thiệt hại do dông bão gây ra. III.Các hoạt động dạy - học: HĐ NTĐ 3 NTĐ4 1 A – Mở đầu GV: Yêu cầu hs viết bảng con các từ sau: liên hoan, nên người, lên lớp - Nhận xét đánh giá + GTB B – Bài mới - HD hs nghe viết: GV đọc bài viết. - Gọi 2 hs đọc lại bài viết, đọc từ chú giải. A – Mở đầu HS: Y/c các bạn giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - Nhận xét, báo cáo. 2 HS: Đọc thầm, tìm hiểu nội dung đoạn viết và nhận xét chính tả. - Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, TBT đã khảng khái trả lời ra sao? - Em hiểu câu nói này của TBT ntn ? - Những chữ nào được viết hoa, câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Đọc thầm. Viết từ khó vào bảng con hoặc nháp: TBT, Nguyên, Nam, Bắc,... GV: Nhận xét, GTB mới. B – Bài mới - Chia nhóm và yêu cầu hs thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Phát phiếu học tập cho HS. 3 GV: HDhs viết bài vào vở. - Đọc cho hs viết, đọc từng câu, theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút,... - Đọc cho hs soát bài. HS: Đọc thông tin trong SGK trang 76, quan sát hình vẽ. Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. 4 HS: Đổi vở chữa bài theo cặp. GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài. HDhs làm việc theo cặp. 5 GV: Chấm bài, nhận xét về chữ viết, cách trình bày. - HDhs làm bài tập 2 (a). - Phát phiếu học tập, h/s thi làm bài. + Mỗi hs điền đúng 9 từ có âm đầu l/n HS: Đọc thông tin trong SGK trang 77, qsát hình 5,6 để trả lời câu hỏi: - Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão. Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương. 6 HS: Làm bài vào phiếu và trình bày. a) : nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu - nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn - GV chấm bài, nhận xét. - HDHS khá giỏi BT2 b. C – Kết thúc -Những trường hợp nào thì ta phải viết hoa? GV: Gọi đại diện các cặp trình bày. - Nhận xét, kết luận. - HDHS chơi trò chơi Ghép chữ vào hình. GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C – Kết thúc -Một em nhắc lại ND ghi nhớ. 7 Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, giao bài về nhà, NX giờ học - Dặn HS về nhà học bài theo CH ở cuối bài và xem trước bài Không khí bị ô nhiễm.
Tài liệu đính kèm: