I. MỤC TIU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, ph phn những hnh vi khơng trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách giáo khoa
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy: 22/8/2011 Đạo đức (tiết 2) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 16’ 16’ 5’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1) - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - Yêu cầu vài học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được - Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - Nhận xét, bổ sung - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 4) Củng cố: - Giáo viên đưa ra một số tình huống, học sinh đưa que đúng, sai. Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay. Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn. 5) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1) - Hát tập thể - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Học sinh hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung - Học sinh trình bày, giới thiệu - Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi) - Nhận xét, bổ sung - HS thể hiện dúng sai bắng thẻ màu: xanh, đỏ + Tình huống 1:( S) xanh. + Tình huống 2:( S) xanh. + Tình huống 3:( S) xanh. + Tình huống 4 :( Đ) đỏ. + Tình huống 5 :( Đ) đỏ. Học sinh lắng nghe Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy: 22/8/2011 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, - HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát) - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa). - Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). KNS: - Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc - Bảng phụ phân tích sẵn câu 3 Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp ßà Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo,. đã mấy đời. Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh ßà Đánh đập một cô Kết luận gái yếu ớt (Đe doạ) Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: T G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 14’ 7’ 8’ 4’ 1’ A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: - Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. - GV nhận xét và chấm điểm C) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. 2) Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: + Bài văn chia thành mấy đoạn? - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn. - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi - Đọc mẫu toàn bài văn - Mời học sinh đọc cả bài à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + GV treo bảng phụ + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý 4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) - Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê) - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn 5) Củng cố : Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 6) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh trong giờ học - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình - Hát tập thể - Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung. - Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp theo dõi - Học sinh trả lời: 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện) + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Ho ... có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn Mục tiêu: - Học sinh biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên yêu cầu nhóm 2 học sinh mở sách giáo khoa & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10 Bước 2: - Mời từng nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Kết luận của GV: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: + Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min (Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Mục tiêu: HS nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày. + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. Kết luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường Mục tiêu:HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh làm việc trên phiếu Bước 2: - Mời học sinh trình bày kết quả làm việc - Nhận xét, chữa bài tập cho cả lớp 4) Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa 5) Nhặn xét, dặn dò: Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp - Học sinh khác nhận xét - Cả lớp theo dõi - Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc. - Nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi - HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết - Học sinh trả lời - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - HS làm việc với phiếu học tập - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. - Học sinh khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy: 26/8/2011 Kĩ thuật (tiết 2) VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu; - Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 24’ 4’ 1’ A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ:Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu - Ta chọn loại vải thế nào để dùng học? - Chỉ khâu như thế nào là phù hợp? C) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo) 2) Phát triển: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK. - Giáo viên bổ sung cho học sinh những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Giáo viên chỉ cho học sinh thao tác mẫu. - Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ. Hoạt động 2: Học sinh thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ Giáo viên tổ chức cho học sinh tự thực hành, giáo viên kiểm tra giúp đỡ học sinh còn lúng túng Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác - Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu học sinh nêu tên và tác dụng của chúng. - Giáo viên nêu lại tên và tác dụng của một số dụng cụ. 3) Củng cố: Yêu cầu học sinh nêu Ghi nhớ ở cuối bài. 4) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp theo dõi - Học sinh quan sát và trả lời. - Cả lớp quan sát các thao tác của giáo viên - Quan sát và thao tác mẫu. - Nhận xét, chốt lại - Cả lớp thực hành như đã hướng dẫn. - Thước may: dùng để đo vải và vạch dấu trên vải. - Thước dây: làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể - Khung thêu cầm tay: Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu. - Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. - Phấn may: dùng để vạch dấu trên vải. - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy: 24/8/2011 Lịch sử và Địa lí (tiết 2) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 9’ 12’ 8’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Làm quen với bản đồ - Bản đồ là gì? - Kể một số yếu tố của bản đồ? - Bản đồ thể hiện những đối tượng nào? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ (tiếp theo) Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Bước 1: - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ có ý nghĩa gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí + Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia Bước 2: - Giáo viên yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 4) Bài tập Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo nhóm bài tập a, b - Mời đại diện nhóm trình bày trước kết quả làm việc của nhóm - Giáo viên hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng và mời học sinh đọc tên và chỉ các hướng. - Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn. 5) Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 6) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp - Học sinh khác nhận xét - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi - Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường - Các bước sử dụng bản đồ: + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm + Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu - Nhận xét, bổ sung - Học sinh trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. - Học sinh các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. - Học sinh thực hiện: + Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ + Một HS lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ. + Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. - Học sinh trả lời. - Cả lớp theo dõi
Tài liệu đính kèm: