Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Bản cực hay)

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Bản cực hay)

Chính tả

GIÓ

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.

Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.

- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

- HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Bản cực hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 
Kỹ năng: 
Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
Hiểu nội dung bài: Oâng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não 
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Hát
- HS đọc và TLCH
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
 - HS đọc.
TIẾT 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung toàn bài
PP: Thực hành, động não
Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
Aên năn có nghĩa là gì?
Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
MT: Đọc diễn cảm toàn bài
PP: Thực hành, trực quan, động não
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả.
Oâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Oâng dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.
Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
- Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
Thần Gió rất ăn năn.
Aên năn là hối hận về lỗi lầm của mình.
- Oâng Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
- Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
- Oâng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
- Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008
Toán
BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS: Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 3.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
MT: Lập được bảng nhân 3
PP: Trực quan, động não, thực hành
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Làm tính chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 3:
- GV hướng dẫn cho HS điền số.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
 HS làm bài trên bảng
Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.
Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu.
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc đề toán.
- Làm bài
- Nêu đề bài.
- Làm bài tập.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?
- Thái độ: Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
HS: SGK. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: MRVT về thời tiết
	MT: Nối đúng tên mùa với đặc điểm
	PP: Thực hành, động não
Bài 1
Cho HS làm bài và thi đua sửa bài.
v Hoạt động 2: Giúp HS đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?
	MT: Đặt đúng câu hỏi với từng cụm từ
	PP: Động não, thực hành
Bài 2
Cho HS thảo luận bài và nêu.
Bài 3
- Cho HS làm bài
Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
Hát
- 2 HS thực hiện hỏi đáp 
Đọc yêu cầu.
HS làm bài.
HS đọc yêu cầu.
HS làm việc theo cặp và nêu
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.
- Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 3
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
MT: Làm tính chính xác
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bài 1:
Yêu cầu HS làm bài
Bài 2:
Cho HS làm bài.
v Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
MT: Giải toán đúng
PP: Động não, thực hành
Bài 3:
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Bài 4:
GV hướng dẫn cho HS làm bài
Bài 5:
Cho Hs điền số
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Nêu yêu cầu bài
- Làm bài và chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài
HS đọc đề toán
Làm bài theo yêu cầu:
Hs đọc đề toán
HS làm bài.
Nêu yêu cầu đề bài.
HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
Chính tả
GIÓ 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
3. Bài mới ... (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gió
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
MT: Viết đúng chính tả
PP: Trực quan, thực hành, động não
GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Yêu cầu HS tìm từ khó và viết bảng con
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
	MT: Thực hiện chính xác bài tập
	PP: Thực hành, động não
Bài 2
HS thi đua làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hát
HS thực hiện yêu cầu 
1 HS đọc lại bài.
Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
Dung dăng cùng đùa vui.
Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Để cách một dòng.
HS viết bảng con
HS nghe – viết.
- HS thực hiện
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008
Tập làm văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Kỹ năng: Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Thái độ: Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi về mùa xuân
	MT: Trả lời đúng các câu hỏi
	PP: Trực quan, động não, giảng giải
Bài 1
GV đọc đoạn văn lần 1.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
-Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
	MT: Viết được đọan văn về mùa hè
	PP: Động não, giảng giải, thực hành
Bài 2
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Nêu yêu cầu bài
HS đọc.
Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Trả lời.
Trả lời.
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008
Toán
BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS: Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 5.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 5
	MT: Lập được bảng nhân 5
	PP: Thực hành, trực quan, động não
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Năm được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 5 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Thực hiện tính chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
năm chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
5 được lấy 2 lần
đó là phép tính 5 x 2
5 nhân 2 bằng 10
năm nhân hai bằng10
- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài:
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 1 năm 2008
Kể chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
- Kỹ năng: Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp.
Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ :
GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
MT: Kể được nội dung của truyện qua tranh
PP: Kể chuyện, động não, trực quan
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
v Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
	MT: Đặt được tên cho câu chuyện
	PP: Thực hành, động não, giảng giải
Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hát
- Thực hiện kể chuyện.
 HS nêu
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng 
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
- Đây là nội dung thứ hai 
- Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.
1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- HS thảo luận
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN(3).doc