I. Mục tiờu: Sau bài học HS:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu.
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh, ảnh về cây sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra học thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi 3, 4.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: - Hát
- 2 HS
- Nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 - 3 lượt).
Tuần 22 Ngày soạn: 27 /1/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Hoạt động tập thể: chào cờ đầu tuần (Tổng đội soạn) Tập đọc: Sầu riêng (Trang 34) Mai Văn Tạo I. Mục tiờu: Sau bài học HS: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kĩ năng đọc, hiểu. - HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh về cây sầu riêng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra học thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi 3, 4. 3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Hát - 2 HS - Nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 - 3 lượt). - GV nghe, kết hợp hướng dẫn quan sát tranh minh họa, sửa lỗi về cách đọc và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 1- 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng diễn cảm, chậm rãi. * Tìm hiểu bài: - Đọc từng đoạn để trả lời câu hỏi. ? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Của miền Nam. ? Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng quả sầu riêng và dáng cây sầu riêng? * Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đầu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. * Quả: Lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê. * Dáng cây: Thân khẳng khiu, cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. ? Nêu những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - HS: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ/ Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kỳ lạ này / Vậy mà khi nghĩ đến trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. + GV hướng dẫn cả lớp luyện và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán - Tiết 106: Luyện tập chung (Trang 118) I. Mục tiêu:Sau bài học HS: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Rèn kĩ năng làm toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên làm bài tập 5 tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Rút gọn phân số. - Hát - 1 HS - Đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài và chữa bài. - GV cùng cả lớp chữa bài: - 2 em lên bảng làm. Bài 2: Rút gọn phân số. - Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào nháp, bảng con. - GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét: không rút gọn được. - Các phân số và đã rút gọn. - Các phân số và bằng phân số Bài 3: (Phần d: HS khá, giỏi) - Đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào vở rồi chữa bài. - GV chấm, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. và Ta có: b. và Ta có: Phần c, d làm tương tự. Bài 4: (HS khá, giỏi) - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm vào vở bài tập. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời miệng. Nhóm b) có số ngôi sao được tô màu. Thể dục: (GV bộ môn soạn, giảng) Khoa học - Tiết 43: âm thanh trong cuộc sống (Trang 86) I. Mục tiêu:Sau bài học HS: - Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...). - Rèn kĩ năng quan sát. - HS ham tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: + Tranh ảnh về các loại âm thanh, chai, lọ, cốc . + Đài cát - xét. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn đinh: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài học giờ trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. * Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe ...). * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Hát - 2 HS - Các nhóm quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà em biết. - GV gọi các nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. * GV nêu kết luận. c. Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. * Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình thích, không thích. * GV nhận xét, kết luận. - HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến. VD: - Thích: nghe nhạc, nghe hát. - Không thích: nghe tiếng động cơ chạy. d. Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng. * Cách tiến hành: ? Các em thích những bài hát nào? Do ai trình bày - Tự nêu ý kiến của mình. ? Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh - Làm việc theo nhóm. - Trình bày. * Kết luận. d. Hoạt động 4: Trò chơi: Làm nhạc cụ. * Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp (bổng, trầm) khác nhau. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. - Tổ chức chơi trò chơi. - GV nhận xét, giải thích cho HS hiểu. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn: 27 / 1/ 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Chính tả: (Nghe - viết): Sầu riêng (Trang 35) I. Mục tiờu:Sau bài học HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT2/a (b). - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn HS nghe- viết: - Hát - 1 em đọc đoạn văn cần viết. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả, những từ ngữ dễ viết sai. - Cả lớp theo dõi trong SGK và đọc thầm lại đoạn văn cần viết. VD: Trổ vào cuối năm, tỏa khắp khu vườn. - GV đọc từng câu cho HS viết. - Gấp SGK, nghe GV đọc từng câu và viết bài vào vở. - GV đọc lại cho HS soát lỗi, chấm bài cho HS. - Đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: GV nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm từng dòng thơ làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. - 2, 3 em đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Nên bé nào thấy đau! Bé òa lên nức nở. b. Con cò lá trúc qua sông. Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc đoạn văn và làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng thi tiếp sức dùng bút gạch những chữ không thích hợp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 vài HS đọc lại đoạn văn đúng. - Nắng - trúc xanh - cúc- lóng lánh - nên - vút - náo nức. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiếng Anh: (GV bộ môn soạn, giảng) Toán - Tiết 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số (Trang 119) I. Mục tiêu:Sau bài học HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. - Rèn kĩ năng làm toán. - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 HS làm lại BT4 tiết trước. 3. Bài mới: a. giới thiệu + ghi bài. b. GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số: VD: So sánh 2 phân số và Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn thẳng AB làm 5 phần bằng nhau. - Hỏt 2 5 3 5 A C D B C ? Nhìn vào hình vẽ ta thấy độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ? Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ? Nhìn trên hình vẽ so sánh và - HS: AC = AB AD = AB - => Nhận xét: Trong 2 phân số cùng mẫu số: + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau. c. Thực hành: Bài 1: - Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài: và ta thấy < và ta thấy > Bài 2: (Phần b: HS khá, giỏi: làm cả 6 ý) - Đọc yêu cầu và tự làm. - Chữa bài. < 1 ; < 1 ; 1 > 1 ; > 1 ; > 1 Bài 3: (HS khá, giỏi) - Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp chữa bài, chốt lời giải đúng: ; ; ; - GV nhận xét, chấm bài cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - 2 HS nhắc lại về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể: “Ai thế nào?” (Trang 36) I. Mục tiờu:Sau bài học HS: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”. - Nhận biết được câu kể “Ai thế nào?” trong đoạn văn (BT1, mục III). Viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể “Ai thế nào?” (BT2). - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - làm bài tập 2. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Hát - 1 em - 1 em - Đọc nội dung bài 1 để tìm câu kể “Ai thế nào?” trong đoạn văn. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV kết luận: Các câu 1, 2, 4, 5 là các câu kể “Ai thế nào?” Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài và xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. - Suy nghĩ và trả lời. - Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì? - Sự vật sẽ thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ. c. Ghi nhớ: - 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. d. Phần luyện tập: Bài 1: - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS chữa bài, chốt lời giải đúng. - 1 số em làm bài vào phiếu. Câu 3: Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh. CN Câu 4: Bốn cái cánh/ mỏng như giấy CN bóng. Câu 5: Cái đầu/ ... làm vở. và Ta có: > Bài 4: (HS K - G) - Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. GV chữa bài cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập. Kĩ thuật: Trồng cây rau, hoa I. Mục tiêu:Sau bài học HS: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II. Đồ dùng dạy - học: - 1 chậu cây rau hoặc hoa. III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trông cây trên luống và trong chậu - GV yêu cầu HS: - HS: Đọc nội dung bài trong SGK. - Nêu các bước trong quy trình kỹ thuật? - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS: Nhắc lại các điều kiện để trồng cây trong chậu.. - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát và nêu các bước - HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét và giải thích 1 số điểm cần lưu ý: - HS : Lắng nghe c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật. - HS: Nhắc lại quy trình - GV hướng dẫn HS từng thao tác kỹ thuật theo nội dung SGK. - HS: 1- 2em thực hiện lại thao tác. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét gìơ học - Hướng dẫn vê nhà chuẩn bị giờ sau. Đó duyệt,ngày 6/2/2012 PHT Hà Thị Tố Nguyệt hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ (tiếp theo) (trang 124) I. Mục tiêu:Sau bài học HS: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. - Rèn kĩ năng nghe, nói. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài học giờ trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: * HĐ1: Làm việc cả lớp. - Hát - 2 HS - Dựa vào kênh chữ, kênh hình SGK. + Kể tên các sản phẩm công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ - Sản xuất linh kiện máy tính điện tử, sản xuất bột ngọt, chế biến hạt điều, cán đồng, sản xuất đạm, ... + Vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển + HS khá, giỏi: Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. c. Chợ nổi trên sông: * HĐ2: Làm việc cá nhân. ? Em hãy mô tả về chợ nổi trên sông ? Kể tên những chợ nổi nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ - Quan sát hình, mô tả. - Chợ Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang) ... => Bài học (SGK). 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - 3- 5 em đọc bài học. Ngày soạn: 28/ 1/ 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn: Luyện tập quan sát cây cối (Trang 39) I. Mục tiờu:Sau bài học HS: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - ghi lại kết quả quan sát một cây em thích theo trình tự nhất định (BT1). - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a, 1b. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn đinh: 2. Kiểm tra: - HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Hát - 2HS -1 em đọc nội dung bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Làm bài theo nhóm nhỏ, trả lời viết các câu hỏi a, b. Trả lời miệng các câu c, d, e. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Bài: Sầu riêng- quan sát từng bộ phận. Bãi ngô, cây gạo: Quan sát từng thời kỳ phát triển của cây. Lời giải đỳng: Các giác quan Chi tiết được quan sát - Thị giác (mắt) - Cây, lá, búp hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng. - Cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc. - Hoa, trái, dáng, thân cành, lá (sầu riêng). - Khứu giác (mũi) - Hương thơm của trái sầu riêng. - Vị giác (lưỡi) - Vị ngọt của trái sầu riêng. - Thính giác (tai) - Tiếng chim hót (cây gạo) - Tiếng tu hú (bãi ngô) * Các phần c, d, e: - HS: Trả lời miệng. Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài. - Ghi lại kết quả quan sát trên giấy. - GV và cả lớp nhận xét theo các tiêu chuẩn sau: + Ghi chép có thực tế không? + Trình bày quan sát có hợp lý không? + Cái cây bạn quan sát khác gì với cái cây cùng loài? - Trình bày kết quả quan sát. - GV cho điểm 1 số HS quan sát và ghi chép tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết ND. - GV nhận xét chung về tiết học. - Về nhà tiếp tục quan sát và hoàn chỉnh bài văn. Mĩ thuật: (GV bộ môn soạn, giảng) Toán - Tiết 109: So sánh hai phân số khác mẫu số (Trang 121) I. Mục tiêu:Sau bài học HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Rèn kĩ năng làm toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn đinh: 2. Kiểm tra: - Làm lại BT3 tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài. b. Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số: - GV nêu VD: So sánh 2 phân số và - Hát 2 3 3 4 - 2 HS * Phương án 1: So sánh trên băng giấy (như SGK). - Dựa vào băng giấy ta thấy băng giấy so với băng giấy thì thế nào? - HS: Ta thấy băng giấy ngắn hơn băng giấy. - Vậy so với như thế nào? * Phương án 2: Quy đồng mẫu số. ; - So sánh 2 phân số cùng mẫu. hoặc - KL: => Ghi nhớ (SGK) ghi bảng. - 2 - 3 em đọc ghi nhớ. c. Thực hành: Bài 1: GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. - Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm. a. *So sánh 2 phân số và * Quy đồng mẫu số 2 phân số đó. *Vì nên < b. So sánh và - Làm tương tự. Bài 2: (Phần b: HS K - G) - Đọc yêu cầu và tự làm bài. và * Rút gọn phân số Vì > nên > và * Rút gọn phân số *Vì nên < Bài 3: (HS K - G) - Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 HS lên bảng chữa. GV nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - 2 HS nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: cái đẹp (Trang 40) I. Mục tiờu:Sau bài học HS: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Rèn kĩ năng nghe, hiểu. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn đinh: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài 2 giờ trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm trao đổi. - Hát - 2 HS - Đọc yêu cầu bài tập, làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm. GV chốt lại: a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu. b. Thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, tươi tắn, chân thành, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, quả cảm, khảng khái. Bài 2: - GV đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp theo dõi, làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm: a. Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kỳ vĩ, hùng tráng, hoành tráng. b. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha, Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. - Nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. - Mỗi em viết vào vở từ 1 đến 2 câu. - GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS. VD: Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị. Mùa xuân tươi đẹp đã về. Bài 4: * NDTH: - GV: Qua toàn bộ nội dung bài, các em cần phải biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - 2 - 3 HS đọc lại bảng kết quả. Khoa học - Tiết 44: âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) (Trang 88) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập, ... + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh qua to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn, ... II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Đọc bài học giờ trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn: * Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm. - Hát - 2 HS - Các nhóm quan sát hình 88 SGK bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống. - Các nhóm báo cáo thảo luận chung cả lớp. - GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều cho con người gây ra. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống: * Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Cách tiến hành: - Đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. - Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV ghi bảng giúp HS ghi nhận 1 số biện pháp tránh tiếng ồn. => Kết luận (như mục “Bạn cần biết”) trang 88 SGK. - 3- 4 em đọc mục “Bạn cần biết”. d. Hoạt động 3: Nói về các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh: * Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà, ở nơi công cộng. - Các nhóm trình bày, thảo luận chung cả lớp. - GV nhận xét, bổ sung và cho điểm những nhóm có câu trả lời hay. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: