Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Phùng

Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Phùng

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICECF (uy-ni-xép, đã học ở cuối học kì 1).

- Biết đọcbài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh.

3. Thái độ

- Bồi dưỡng nhận thức đúng về an toàn giao thông của HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các tranh , ảnh về an toàn giao thông.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Phùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 08 tháng 02 năm 2010
Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. 
2. Kĩ năng 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICECF (uy-ni-xép, đã học ở cuối học kì 1).
- Biết đọcbài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh.. 
3. Thái độ 
- Bồi dưỡng nhận thức đúng về an toàn giao thông của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về an toàn giao thông. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
1’
8-10’
10-12’
6-8’
2-3’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ : Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ.
- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới 
a .Giới thiệu bài 
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV chia đoạn: 4 đoạn 
- Luyện đọc từ khó: UNICEF (là tên viết tắt của Tổ chức Thiếu niên, nhi đồng của Liên hợp quốc)
- 2 HS đọc 6 dòng mở đầu 
- HS đọc nối tiếp lượt 1
- HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp với luyện đọc câu “UNI CEF Việt Nam em muốn sống an toàn”
-HS luyện đọc theo cặp 
-1 HS đọc chú giải 
-GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-1 HS đọc 2 đoạn đầu 
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì?
+Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Qua 2 đoạn trên cho ta thấy được điều gì?
Cả lớp đọc thầm đoạn còn lại để TLCH:.
- Điều gì cho thấy thiếu nhi có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao óc thẩm mĩ của các em?
Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
- Nêu nội dung của bài?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn 3 lên bảng .
- GV đọc mẫu 
- HS nêu cách đọc 
- Cho HS thi đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố 
- Nêu em được tham gia em sẽ vẽ bức tranh có những hình ảnh nào?
5. Dặn dò: Xem bài Đoàn thuyền đánh cá
Cả lớp
Bảng phụ
TB
TB
K
TB
Tranh
K
K
K-G
Cả lớp
Bảng phụ
2 HS lên bảng đọc bài và TLCH
- HS theo dõi 
- HS luyện đọc từ UNICEF
- Cả lớp theo dõi 
- 4 HS đọc nối tiếp lượt 1
- 4 HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp với luyện đọc câu 
- HS luyện đọc theo cặp
- Cả lớp đọc thầm 
- HS theo dõi 
HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Em muốn sống an toàn .
- Trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban Tổ chức. 
Ý1: Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ tranh em muốn sống an toàn
Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không được đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không
được. . . 
- Phòng tranh trưng bày có màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. đến bất ngờ. 
Ý2: Tranh rất phong phú cũng như khá đa dạng về đề tài 
- Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc
- Giúp người đọc nắm nhanh thông tin 
Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được đông đảo thiếu nhi cả nước hưởng ứng, nhiều bài vẽ đạt chất lượng cao 
- HS luyện đọc .
- Đại diện nhóm thi đọc.
Rút kinh nghiệm:
Chính tả
HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu:
Nghe – viết chính xác, đẹp bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch. hoặc dấu hỏi, dấu ngã
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2b viết sẳn vào 3 tờ giấy
Viết sẳn các từ ngữ kiểm tra bài cũ
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Các hoạt động của GV
ĐT/ĐD
Các hoạt động của HS
1’
3-4’
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
2HS lên bảng viết theo GV đọc :say sưa, sẵn sàng, bứt rứt.
- 2HS lên bảng
1’
18-20’
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới
Hoạt động1: Nghe viết chính tả 
-GV đọc bài chính tả 1 lần 
Cả lớp
-Cả lớp theo dõi 
-Cho HS quan sát tranh 
-HS quan sát
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa,tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội họa của mình
- Yêu cầu Hs tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Cách viết danh từ riêng ?
- Đọc và viết các từ ngữ : Nghệ sĩ tài hoa, hội họa, hỏa tuyến ...
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng 
GV đọc cho HS viết chính tả
-HS viết bài vào vở
GV đọc cho HS soát lỗi và chấm bài
-GV thu 10 bài chấm 
-GV nhận xét bài viết 
-HS soát lỗi lại baì viết 
-Số vở còn lại cho HS đổi chéo để kiểm tra 
Hoạt động2: Bài tập 
3-5’
Bài 2b/56 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài
- Nhận xét kết luận bài giải đúng và HS làm nhanh nhất và đúng
- Giải thích các từ 
TB
3 tờ giấy 
1 HS đọc thành tiếng 
3 HS làm b ài trên bảng lớp.
HS dưới viết bằng bút chì
Nhận xét chữa bài
Lời giải :
Mở-mỡ; cãi-cải;nghĩ-nghỉ
3-5’
Bài3 /56: HS đọc đề 
Khá
3’
1’
- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi.
- Yêu cầu HS hoạt động, trao đổi trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
- Gọi 1 HS lên làm chủ trò và các nhóm xung phong trả lời.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Xem bài tuần 25
Lôøi giaûi : Nho – nhoû – nhoï
Chi – chì – chæ - chò
Rút kinh nghiệm:
Toaùn:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- 	Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.
- 	Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số và bước đầu áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
TG
Hoạt động giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động học sinh
1’
3-5’
1’
10-15’
6-8’
5-7’
2’
1’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, Tính
+ ; +
3. Dạy – học bài mới
a.giới thiệu bài mới:
b.Nội dung bài mới
Bài 1/128:
-GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3 thành phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy đồng và cộng các phân số.
-GV giảng: Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ hai trong phép cộng là 5, nhẩm 3 = 15:5, vậy 3 = 15 nên có thể 
 5
viết gọn bài toán như sau:
3 + 4 = 15 + 4 = 19
 5 5 5 5
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2/128:
-GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên.
-GV nêu: phép cộng các phân số cũng có tính chất kết hợp. Tính chất này như thế nào, chúng ta cùng làm 1 số bài toán để nhận biết tính chất này.
-GV yêu cầu HS tính và viết vào các hai chỗ chấm đầu tiên của bài.
-GV yêu cầu HS so sánh +(+) và 
3 + ( 2 + 1 ).
8 8 8
- GV hỏi: Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào?
-GV kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép cộng các phân số.
-GV: Em có nhận xét gì về tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số.
Bài 3/129:
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
-Nêu cách tính chu vi của một hình ?
4. Củng cố:
-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
5.Dặn dò: Xem bài Phép trừ phân số 
TB
Cả lớp
Khá
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài.
3 + 4 = 3 + 4 = 15 + 4 = 19
 5 1 5 5 5 5
-HS nghe giảng.
 -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét: Khi cộng 1 tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-HS làm bài.
-HS nêu:
( 3 + 2 ) + 1 = 3 + ( 2 + 1)
 8 8 8 8 8 8
- Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
-HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các phân số.
-Tính chất kết hợp của phép cộng các phân số cũng giống như tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Tổng số đo độ dài của các cạnh 
HS nêu
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 09 tháng 2 năm 2010
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- 	Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- 	Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:.
GV chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6 dm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
TG
Hoạt động giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động học sinh
1’
3-5’
1’
10-12’
5-7’
4-6’
3-5’
2’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính:+
3.Dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài 
b.Nội dung bài mới
Hoạt động1:Hướng thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số 
-GV nêu vấn đề: Từ 5 băng giấy màu.
 6
lấy đi 2 để cắt chữ. Hỏi còn bao nhiêu 
 6
phần của băng giấy?
-Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta phải làm phép tính gì?
-Theo kết qủa hoạt động với băng giấy thì - = ?
-Theo em làm thế nào để có -=
-GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu: Hai phân số và là hai phân số có cùng mẫu số. Muốn thực hiện phép trừ hai phân số này ta làm như sau:
- = 5 – 3 = 2 
 6 6 
-GV: Dựa vào cách thực hiện phép trừ 
5 – 3, bạn nào có thể nêu cách trừ hai
6 6
phân số có cùng mẫu số?.
Hoạt động2:Luyện tập
Bài 1/129: GV ghi đề lên bảng 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu số ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/129:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 Bài 3/129:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố:
-Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số?
5.Dặn dò:Xem bài Phép trừ phân số TT
Cả lớp
Băng giấy 
TB
Cả lớp
Khá
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận bài làm của bạn. 
-HS nghe và nêu lại vấn đề.
-HS hoạt động theo hướng dẫn.
-Chúng ta làm phép tính trừ:
thì - = ?
-HS nêu: thì - = 
-HS cùng thảo luận và đưa ra ý ù kiến: lấy 5 – 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên.
-HS thực hiện theo GV.
-Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS nêu 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS nhận xét đổi chéo vở để kiểm tra .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bài vào vở bài tập.
HS nêu
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ&câu:
CÂU KỂ: AI – LÀ GÌ?
I. MỤC Đ ... ố 
 Bước đầu biết thực hiện phép cộng 3 phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động học sinh
1’
1’
6-8’
5-7’
6-8’
4-5’
4-6’
3’
1’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài1/131: GV ghi đề lên bảng 
-Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày 
-GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào? 
Bài 2 /131: 
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1
- HS trình bày cách làm 
-Mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng phân số có mẫu số là mấy?
Bài 3/132: 1 HS đọc yêu cầu 
- Gv gợi ý :
Xác định thành phần cần tìm?
-Cách tìm thành phần đó 
- Cả lớp làm vào vở 
-Cả lớp nhận xét sửa chữa 
 ĐS:a. 
Bài 4/132
-GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV hướng dẫn: các phép tính trong bài có dạng là phép cộng ba phân số, các em đã học tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số, trong bài tập này các em áp dụng các tính chất đó để thực hiện phép cộng các phân số cho thuận tiện.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5/132: 2 HS đọc đề 
-GV yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố:
- Nêu cách cộng(trừ) Hai phân số có cùng mẫu số?
- Nêu cách cộng(trừ) hai phân số khác mẫu số?
5. Dặn dò: Xem bài Phép nhân phân số 
TBình
Khá
Khá
Cả lớp
Khá
Bảng phụ
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HD theo dõi 
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm 
ĐS: a., b. , c. , d. 
- Nêu cách làm của từng bài 
-Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số sau đó thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số.
-HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Là 1
ĐS:a., b.
-Tìm x.
-HS đọc lại đề bài phần a và trả lời: Thực hiện phép trừ: 
Vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng nên khi tìm
số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
-HS nghe giảng, nêu lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các phân số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
ĐS: a.
-2 HS đọc theo yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2 HS nêu 
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU: “AI, LÀ GÌ?”
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: HS nắm được vị ngữ trong câu kể kiểu “Ai – là gì”, nắm được các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này.
Kĩ năng: Xác định được vị ngữ trong câu kể “Ai – là gì” trong đoạn văn đoạn thơ, tạo được câu kể “Ai – là gì” từ những vị ngữ cho sẵn.
Thái độ: HS thích học TV.
CHUẨN BỊ:
Bìa ghi các từ ngữ ở BT 2.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
ĐT/ĐD
Hoạt động của HS
1’
3-4’
1’
11-13’
5-7’
3-5’
4-6’
2’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC:Đặt 1 câu kể Ai là gì ?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Phần nhận xét
-Cho HS đọc đoạn văn 
-Thảo luận nhóm đôi để trả lời
+ Đoạn văn này có mấy câu?
+ Câu nào có dạng Ai là gì?
+ Bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?
+ Bộ phận đó gọi là gì?
- Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai – là gì?
- TRong câu kể Ai là gì vị ngữ được nối với chủ ngữ bởi từ nào ?
-Vị ngữ do từ loại nào tạo thành ?
 Hoạt động2: Luyện tập
Bài tập 1/62: HS nêu yêu cầu 
- Cho Hs làm bài 
- Cho HS trình bày 
Lưu ý: Từ “là” không thuộc vị ngữ chỉ là từ để nối CN với VN.
Bài tập 2/62: GV treo bảng phụ lên bảng 
- GV phát các mảnh bìa có ghi BT 2 cho HS làm bài 
- CHo HS trình bày 
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
Bài tập 3/62
- GV nêu yêu cầu 
- Cho HS tự làm 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét tuyên dương HS dặt câu đúng, câu hay 
4. Củng cố:
Nêu dặt điểm của vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm.
Cả lớp
TBình
T/bình, K
Bảng phụ
Bìa
Khá
- HS thực hiện.
-2 HS đọc đoạn văn.
- Hs thảo luận 
- 4 câu.
- Em là cháu bác Tự 
- ø cháu bác Tự 
-Vị ngữ 
- Do danh từ hay cụm danh từ tạo thành 
 Bởi từ là
Do danh từ hay cụm danh từ tạo thành 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
HS phát biểu.
 Người / là Cha, là Bác, là Anh. 
 VN 
 Quê hương / là chùm khế ngọt.
 VN
 Quê hương / là đường đi học.
 VN
- HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS lên bảng dùng các bìa ghi từ ngữ ghép lại thành câu.
- Cả lớp nhận xét.
 Sư tử là chúa sơn lâm.
 Gà trống là sứ giả của bình minh.
 Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
 Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết vào vở nháp.
- HS nêu câu đã làm.
- Cả lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
TẬP LÀM VĂN
TÓM TẮT TIN TỨC
I. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức
Biết các tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đủ nội dung của tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết sẳn đoạn văn chưa hoàn chỉnh vào giấy to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
ĐT/ĐD
Các hoạt động của HS
1’
3-5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 1 HS đọc hoàn chỉnh bài văn tả cây chuối tiêu ở tiết trước 
-1Hs lên bảng đọc bài viết của mình trước lớp
2.Dạy – học bài mới :
1’
10-12’
a.Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1:Nhận xét 
Cả lớp
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
+ Bản tin này gồm mấy đoạn
+ Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn, tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu. GV ghi nhanh lên bảng
Nhận xét,. kết luận lời giải đúng
Tóm tắt toàn bộ bảng tin
-1 Hs đọc thành tiếng
-2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi thảo luận.
-Bản tin này gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
HS trả lời
Bài 2 :
- Khi nào ta tóm tắt tin tức ?
-Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?
HS suy nghĩ trả lời
-Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung
-Khi muốn tóm tắt tin tức ta cần phải: đọc kỹ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn; trình bày lại các tin tức đã tóm tắt.
Lắng nghe
7-9’
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động2: Luyện tập 
Bài1/64: HS đọc đề 
Bảng phụ
Cả lớp
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp.
7-9’
2’
1’
Yêu cầu HS tự làm bàiGọi HS đọc các tóm tắt cho bài báo
Nhận xét kết luận bản tin tóm tắt hay nhất
Bài 2/64:GV nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài ,3 HS làm bài trên giấy khổ lớn 
-Cho HS trình bày kết quả 
-Gv nhận xét 
4. Củng cố:
2 HS đọc lại bài học 
5. Dặn dò: Dặn Hs về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
K-G
Phiếu 
- HS làm bài cá nhân vào vở 
- Cả lớp nhận xét 
- 1 số em đọc bài làm 
- HS theo dõi 
- Hs làm bài xong dán lên bảng lớp rồi nhận xét sửa chữa 
- HS lần lượt đọc bài làm 
Rút kinh nghiệm
Kĩ thuật:
CHĂM SÓC RAU, HOA 
TIẾT 1
I.MỤC TIÊU: 
- HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa, tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
TG
Hoạt động giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động học sinh
1’
3-5’
1’
20-22’
3-5’
1’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. 
3. Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Dạy – Học bài mới: 
GV hướng dẫn tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật .
- Kể tên và các việc cần làm để chăm sóc cây rau, hoa?
@ Tưới nước cho cây: 
+Ở gia đình em thường tưới nước cho cây rau, hoa vào lúc nào? 
+Tưới bằng dụng cụ gì? 
+Trong hình 1(SGK) người ta tưới cho rau, hoa bằng cách nào? 
-GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước vào lúc trời râm mát.
-GV làm mẫu cách tưới nước và lưu ý HS phải tưới đều, không để nước đọng thành vũng trên luống. 
-GV chỉ định 1 – 2 HS làm lại thao tác tưới nước . 
@ Tỉa cây :
+Thế nào là tỉa cây? 
+Tỉa cây nhằm mục đích gì ? 
-GV hướng dẫn HS quansát hình 2 (SGK) và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a,2b .
@ Làm cỏ:
+ GV gợi ý để HS trả lời các câu hỏi: Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? 
+ Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa bằng cách nào? 
+ Tại sao phải diệt cỏ dại vào ngày nắng ?
+ Làm cỏ bằng dụng cụ gì? 
-GV nhận xét hướng dẫn cách nhổ cỏ và làm cỏ bằng dầm xới.
@ Vun xới đất cho rau: 
-Làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc nhở HS chú ý một số điểm sau: 
+ Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. 
+ Kết hợp xới đất với vun gốc . xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.
4.Củng cố:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. 
5. Dặn dò: Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để thực hành.
Cả lớp
Hình SGK
-Lắng nghe.
Tưới nước, tỉa cây, làm cỏ, vun xới đất
- Lúc râm mát 
- Bình tưới 
 Vòi phun 
 để cho nước đỡ bay hơi 
-HS theo dõi 
 -1 – 2 HS làm lại thao tác tưới nước .
Nhổ bỏ bớt một số cây trên luống 
-Giúp cây có đư ánh sáng và chất dinh dưỡng 
-Hút tranh nước và chất dinh dưỡng 
HS nêu 
Cho cỏ khô và chết
Cào ,cuốc 
HS theo dõi 
Rút kinh nghiệm:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
I. Mục tiêu :
- HS tự nhận xét tuần 24
- Rèn kĩ năng tự quản 
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể 
- Nâng cao ý thức kết quả học tập 
II. Thực hiện:
- Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 
1. Lớp tổng kết :
- Đạo đức: Thực hiện tốt nội quy của nhà trường , biết chào hỏi lễ phép với thầy cô giáo và người lớn.
- Học tập: Đi học chuyên cần thực hiện tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ 
- Báo cáo hoạt động của đôi bạn cùng tiến 
+ Nhiều em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như: Đức . Dương, Thúy, Nhung, Cường 
+ Nhắc nhở: An, Sự, Vĩ A, ... còn thiếu tập trung trong giờ học, Vĩ B còn nói chuyện trong giờ học, Giang, Tú chuẩn bị bài chưa tốt
- Trật tự: 
* Xếp hàng ra vào lớp đảm bảo 
* Nề nếp tự quản có tiến bộ 
- Vệ sinh: 
* Vệ sinh cá nhân tốt, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng 
* Tổ 1 trực nhật tốt 
Tồn tại: Chưa có ý thức tự nhặt rác khu vực được phân công 
2. Công tác tuần tới :
- Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ 
- Tiếp tục học bài và làm baì đầy đủ trước khi đến lớp
- Duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ 
- Tăng cường hoạt động của đôi bạn cùng tiến. 
3. Thực hiện vui xuân đảm bảo an toàn, lành mạnh, đúng thời gian quy định. Không chơi các trò chơi nguy hiểm, không đốt pháo, không chơi các trò chơi cá cược ăn tiền. Thực hiện tốt an toàn giao thông, ...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan24.doc