Tiết 3: Tập đọc.
Bài 51: Thắng biển.
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Nêu được nghĩa các từ : mập, cây vẹt, xung kích, chảo.
- Nêu được ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
Tuần 26 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bài 126: Luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được phép chia phân số. - Giải được bài toán có lời văn về phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: Khởi động Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp thực hiện. Gv cùng hs nx, ghi điểm - Giới thiệu bài. *HĐ2:HS tính rồi rut gọn Bài 1. - Hs đọc yêu bài. - Làm bài vào bảng con: - Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tơng tự) - Gv cùng hs nx chữa bài. *HĐ3: Bài 2: Tìm được thành phần chưa biết. - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài. *HĐ4:Bài3:Thực hiện được nhân hai phân số. - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. a. (Bài còn lại làm tương tự). Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng? - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. *HĐ5: Bài 4: Tìm được độ dài đáy của hình bình hành - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: Bài giải Độ dài đáy cuả hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. *HĐ6: Củng cố, dặn dò - NX tiết học, BTVN Bài 1b (136) Tiết 3: Tập đọc. Bài 51: Thắng biển. I. Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. - Nêu được nghĩa các từ : mập, cây vẹt, xung kích, chảo. - Nêu được ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - 2 Hs đọc, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2:đọc đúng - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc /1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Kiểm tra đọc đoạn trước lớp. - Đọc cả bài: - 3 hs đọc. - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. *HĐ3:Đọc hiểu - Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: - Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? -...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển. - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. ý đoạn 1: - ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội cuả cơn bão biển được miêu tả như thế nào? -...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. ý đoạn 2? - ý 2: Cơn bão biển tấn công. Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Biện pháp so sánh: như con cá mấp đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì? - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn: Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng cuả con người trước cơn bão biển? ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, láy thân mình ngăn dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. ý đoạn 3? - Hs đọc thầm bài và nêu ý nghĩa bài ? - ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. - Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. *HĐ4: Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài: - 3 Hs đọc. - Đọc bài với giọng như thế nào? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi. Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ. Đoạn3: giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão,... + Gv đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc: - Gv nx chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt. - Hs nghe và nêu cách đọc. - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Lớp nx. *HĐ5:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 52. Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Bài 26: Thắng biển. I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu...quyết tâm chống giữ. - Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: - Viết: bãi dâu, gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh,... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Giới thiệu bài : Nêu MT. *HĐ2:Hướng dẫn học sinh nghe – viết và tìm hiểu nội dung. - Đọc đoạn văn cần viết chính tả: - 2 Hs đọc. - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. - Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai: *HĐ3:Viết bài - Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên bảng lớp và bảng con. -VD:lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng - Gv nhắc nhở hs viết bài: - Gv đọc : - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. *HĐ4:Thực hành Bài 2:Điền đúng l/n ( Lựa chọn bài 2a.) - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT. - Gv treo bảng phụ, - Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 hs lên điền bảng. - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng: - Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống. *HĐ5: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l. Tiết : Đạo đức Tiết 26: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs nêu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học. - chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: Thế nào là lịch sự với mọi người? VD? - 1,2 hs nêu, lớp nx. Vì sao phải giữ gìn các công rình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng? - 1,3 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung và đánh giá. - Giới thiệu bài. *HĐ2 : Thảo luận thông tin sgk/37. * Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38. - Thảo luận nhóm 2. - Trình bày: - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. *HĐ3: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. * Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi thảo luận N2 các tình huống. - N2 thảp luận. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: * Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. *HĐ4: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách thể hiện bìa: Đỏ- đúng; xanh- sai; trắng- phân vân. - Gv đọc từng ý: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng. * Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai. - Phần ghi nhớ: - Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. - 3,4 Hs đọc. *HĐ5:Củng cố –dặn dò Hs tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ hs trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; - Hs sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo. Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 127: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia phân số. - Tính và viết gọn được phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: - Chữa bài 1b (136) - 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo bài kiểm tra. (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1: Tính được rồi rút gọn - Trao đổi cách làm bài cả lớp. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài. a. ( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn) (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi cả lớp. *HĐ3: Bài 2 : Thực hiện được phép chia số tự nhiên cho phân số Gv đàm thoại cùng hs để làm mẫu: ( Cho hs trao đổi cách làm và hướng hs làm theo cách rút gọn như trên). - 3 Tổ làm 3 phần vào nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi và chữa bài. 2 : - 3 Hs lên bảng chữa bài; ... n dạng, đếm số lượng của từng chio tiết H1 *HĐ3 : HD cách sử dụng cờ – lê, tua vít a, Lắp vít b, Tháo vít, c, Lắp ghép 1 số chi tiết *HĐ4: Thực hành. - Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 2. - HS quan sát việc làm của GV - HS thực hiện nhóm 2 - Hs theo dõi GV N2 thực hành. - Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a,b,c,d? - Các nhóm tự chọn và lắp 2-4 chi tiết: +Lu ý: Phải sử dụng cờ-lê và tua vít để tháo, lắp, lắp an toàn; lắp ghép vít ở mặt phải, ốc mặt trái. - Hs chọn các chi tiết để lắp đủ một số mối ghép đã chọn. -VD: Hình 4a cần 1 thanh chữ U dài, 2 thanh thẳng 3 lỗ; 2 vít, 2 ốc. *HĐ5: Đánh giá kết quả học tập. - Hs trng bày sản phẩm theo nhóm. - Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí. - Chi tiết lắp đúng kĩ thuật, quy trình. - Các chi tiết lắp chắc chắn không xộc xệch. +Lưu ý hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. *HĐ6: Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu. Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 130 : Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Giải được bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1.Tìm được phép tính đúng - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Hs trao đổi cả lớp. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. *HĐ3: Bài 2. Thực hiện được phép nhân, chia phân số - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất. (Phần c làm tương tự). *HĐ4: Bài 3. Tính được giá trị biểu thức Làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs trao đổi chọn MSC bé nhất. a. ( Phần còn lại làm tương tự). *HĐ5: Bài 4. Giải được bài toán về phân số - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa. - Gv thu chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài,trao đổi. Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể. *HĐ6: Bài 5. Giải bài toán có lời văn Làm tương tự bài 4; Bài giải Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê. *HĐ7:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 130. Tiết 2: Tập làm văn Bài 52: Luyện tập miêu tả cây cối. I. Mục tiêu - Hs viết được hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: ? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. *HĐ3:Hs viết bài. - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, cùng hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. *HĐ4: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. Tiết 3: Khoa học Bài 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. I. Mục tiêu: - Hs nêu được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II. Đồ dùng dạy học. - Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... - N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. - 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. * Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. Nhận xét gì? - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? - vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. * Kết luận: Gv chốt ý trên. *HĐ3: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc phần đối thoại sgk /105? - Hs đọc. - Tổ chức hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm: Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - Gv rót nước và cho hs đợi kết quả 10-15': - Thí nghiệm theo N4. - Hs nêu: - Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. - Hs trình bày:... - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. *Kết luận: - Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105. *HĐ4: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. * Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt? - N6 trao đổi kể và ghi phiếu: + Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật. - Trình bày: - Gv nx, khen nhóm thắng cuộc. - Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày. - Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất. *HĐ5:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt. Tiết 4: Thể dục Bài 52: Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây - Trò chơi "Trao tín gậy" I. Mục tiêu: - Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2,3 người. Học di chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy. - Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Ttrò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp *HĐ1:Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Đi thường vòng tròn hít thở. - Ôn bài TDPTC. + + + + G + + + + + + + + + - ĐHTL: *HĐ2:Phần cơ bản - Gv chia lớp thành 2 nhóm: 18 - 22 p - N1: ôn bài thể dục RLTTCB. - N2: trò chơi. - Sau đổi lại. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. - Ôn tung bắt bóng theo nhóm 3 người. - Học di chuyển tung và bắt bóng. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy. - 2 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. + + + + + + + + + + - ĐHTL: - Gv nêu tên động tác, làm mẫu và các tổ tự quản để hs chơi. - Tập nhóm 2 người. - Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx, - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và yc hs nhắc lại cách chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. *HĐ3: Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Kết bạn. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB. - ĐHTT: Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 26 I. Mục tiêu - Đánh giá việc thực hiện nội quy, nền nếp trong tuần 26 - Thông báo kế hoạch HĐ tuần 27. II. Nội dung 1/ Đánh giá hoạt động tuần 26 + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 26 + GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động tuần 26 * Ưu điểm: -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo, học sinh đi học đúng giờ - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà. - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà. - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - VS trường lớp sạch sẽ - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn song các động tác một số em chưa chính xác. - Chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh thường xuyên. * Tồn tại : - Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết. - Một số em còn ỷ lại trong việc VS lớp học, tưới cây . 2/ Kế hoạch tuần 27 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại. - Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp. - Nâng cao ý thức tự quản trong giờ truy bài, giờ HĐTT - LĐ-VS theo kế hoạch. ================****&&&****================
Tài liệu đính kèm: